Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại công ty TNHH MTV ngân hàng NN&PTNT Việt Nam- chi nhánh Tỉnh Kon Tum.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH



Đà Nẵng - Năm 2013


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người viết luận văn

Nguyễn Thị Thanh Thủy


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 2
5. Bố cục của đề tài .............................................................................. 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................... 3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ
TTQT ............................................................................................................ 6
1.1. DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ....................................................... 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ............................................ 6
1.1.2. Phát triển dịch vụ ........................................................................ 7
1.1.3. Dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại .............. 8
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ ............................... 9
1.2.1. Phương thức chuyển tiền ............................................................ 9
1.2.2. Phương thức thanh toán nhờ thu ............................................... 10
1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ ................................................. 10

1.3. VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................ 11
1.3.1. Đối với Ngân hàng ................................................................... 11
1.3.2. Đối với nền kinh tế ................................................................... 12
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ ........................................................................................ 13
1.4.1. Nhân tố khách quan .................................................................. 13
1.4.2. Nhân tố chủ quan ...................................................................... 14
1.5. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TÊ .......................... 16


1.5.1. Xác định mục tiêu ..................................................................... 16
1.5.2. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị
trường........................................................................................................... 17
1.5.3. Phát triển danh mục và dòng sản phẩm dịch vụ ........................ 21
1.5.4. Các quyết định giá dịch vụ ....................................................... 24
1.5.5. Kênh phân phối ........................................................................ 25
1.5.6. Chính sách truyền thông ........................................................... 26
1.5.7. Yếu tố cơ sở vật chất ................................................................ 28
1.5.8. Yếu tố con người ...................................................................... 28
1.5.9. Yếu tố quy trình ........................................................................ 28
1.5.10. Ngân sách phát triển dịch vụ ................................................... 29
1.5.11. Tổ chức thực hiện và kiểm tra................................................. 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ............. 30
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
..................................................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................. 30
2.1.2. Chức năng ................................................................................ 30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 31
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh

Kon Tum giai đoạn 2010 - 2012 .................................................................. 35
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTQT TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH KONTUM GIAI ĐOẠN 2010-2012 ................................... 42
2.2.1. Xác định mục tiêu ..................................................................... 42
2.2.2. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị
trường........................................................................................................... 43
2.2.3. Phát triển danh mục dòng sản phẩm ......................................... 45


2.2.4. Định giá dịch vụ ....................................................................... 52
2.2.5. Kênh phân phối ........................................................................ 54
2.2.6. Chính sách truyền thông ........................................................... 54
2.2.7. Cơ sở vật chất ........................................................................... 56
2.2.8. Con người ................................................................................. 57
2.2.9. Quy trình .................................................................................. 57
2.2.10. Ngân sách phát triển dịch vụ ................................................... 58
2.2.11.Tổ chức thực hiện và kiểm tra.................................................. 58
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DỊCH VỤ TTQT TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM .......................................................................... 59
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................ 59
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong dịch vụ TTQT tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum ............................................................. 60
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH KON TUM .............. 64
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ................... 64
3.1.1. Định hướng............................................................................... 64
3.1.2. Mục tiêu ................................................................................... 65
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTQT TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM TRONG THỜI GIAN TỚI ............................... 65

3.2.1. Chính sách sản phẩm và chất lượng dịch vụ TTQT .................. 65
3.2.2. Chính sách giá .......................................................................... 69
3.2.3. Hệ thống kênh phân phối .......................................................... 71
3.2.4. Truyền thông cổ động ............................................................... 73
3.2.5. Yếu tố con người ..................................................................... 74
3.2.6. Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ ........................................... 78


3.2.7. Hiện đại hóa công nghệ, cơ sở vật chất ..................................... 79
3.2.8. Ngân sách để phát triển dịch vụ TTQT ..................................... 80
3.2.9.Tổ chức thực hiện và kiểm tra ................................................... 80
3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 80
3.3.1.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................... 80
3.3.2 Kiến nghị với Công ty TNHH MTV Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Việt Nam .................................................................... 81
KẾT LUẬN ................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Ngân

Agribank

:

ACB

: Ngân hàng Cổ phần Á Châu


CRM

: Chương trình quản lý thông tin khách hàng

GTGT

: Gia tăng giá trị

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Hệ thống thanh toán nội bộ ngân hàng và kế toán
IPCAS

: khách hàng (Inter-Bank payment and customer
Accounting system)

ISBP

: Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ quốc tế

L/C

: Thư Tín dụng

MIS

:

NK


: Nhập khẩu

NHNo&PT
NT

Hệ thống thông tin quản lý (Management
Information System)

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(Society for Worldwide Interbank and Financial

SWIFT

:

Sacombank

: Ngân hàng Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TTQT

: Thanh toán quốc tế

TNHH
MTV
TMCP
VietcomBa
nk
XK


Telecommunication)

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
: Ngân hàng thương mại Cổ phần
: Ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam
: Xuất khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn từ năm 2010 đến năm 2012

35

2.2

Hoạt động đầu tư vốn từ năm 2010 đến năm 2012

37

2.3


Kết quả hoạt động kinh doanh

39

bảng

2.4

Thu nhập từ dịch vụ TTQT tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum

40

2.5

Doanh số mua bán ngoại tệ và chi trả kiều hối

41

2.6

Doanh thu và phí dịch vụ thanh toán hàng xuất khẩu

47

2.7

Doanh thu và phí dịch vụ thanh toán hàng nhập khẩu

47


2.8

Doanh số chuyển tiền đi và chuyển tiền đến

48

2.9

Biểu phí TTQT của một số NHTM trên địa bàn tỉnh

53


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
1.1

Tên hình
Sơ đồ cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động

Trang
32


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước xu thế kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, Việt Nam đã

và đang phát triển kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác và hội nhập; trong bối
cảnh đó, hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế nổi lên như là chiếc cầu nối
giữa kinh tế trong nước với kinh tế thế giới bên ngoài.
Thanh toán quốc tế là một trong những dịch vụ ngày càng trở nên quan
trọng đối với các Ngân hàng thương mại, là một mắt xích quan trọng thúc đẩy
phát triển các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng, đồng thời hỗ trợ và
đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài. Do vậy,
hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam cần
được mở rộng và phát triển để đảm bảo đứng vững và nâng cao sức cạnh
tranh của mình đối với các ngân hàng nước ngoài, tiếp tục tồn tại và phát triển
trong thời gian dài.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum (Agribank Chi
nhánh Tỉnh Kon Tum) là một ngân hàng lớn nằm trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
trực thuộc hệ thống NHN0 & PTNT Việt Nam. Tuy nhiên, dịch vụ thanh toán
quốc tế của chi nhánh còn chưa phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Do vậy, đã làm hạn chế khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng và ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh.
Xuất phát từ nhận thức trên và với cương vị là người trực tiếp thực hiện
nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, do vậy
tôi chọn đề tài:"Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum" làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành
Quản trị kinh doanh.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Luận văn nhằm làm rõ các lý luận cơ bản liên quan đến dịch vụ TTQT
của ngân hàng thương mại.

- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ TTQT của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ TTQT tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đề tài nghiên cứu về phát triển dịch vụ TTQT tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum: sản phẩm dịch vụ TTQT, các chính sách về sản phẩm
dịch vụ, giá dịch vụ, mạng lướí phân phối, các dịch vụ chăm sóc khách hàng,
quảng cáo khuyến mãi…
+ Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012.
+ Không gian: Tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: thống kê, mô tả, tổng
hợp phân tích định tính... để luận giải các vấn đề liên quan của đề tài.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
Đề tài được thực hiện thông qua quá trình quan sát, phân tích diễn biến
hoạt động kinh doanh nói chung và dịch vụ TTQT nói riêng tại Agrbank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum. Luận văn sử dụng các lý luận khoa học quản trị kinh
doanh và các định hướng chiến lược phát triển dịch vụ TTQT tại Agribank
Chi nhánh Tỉnh Kon Tum.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ, dịch vụ TTQT.


3
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ TTQT tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Giải pháp phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế tại

Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa nền kinh tế thế
giới thì hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển
kinh tế của đất nước. Với chức năng trung gian thanh toán, dịch vụ TTQT
không chỉ là cầu nối đem lại sự tiện ích cho các chủ thể kinh tế chu chuyển
vốn, lưu thông hàng hóa mà còn góp phần tăng thu cho Ngân hàng, tạo điều
kiện phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ của quốc gia.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu có rất nhiều tài liệu liên quan đến
dịch vụ TTQT. Có thể thống kê một số đề tài như sau:
Luận văn thạc sỹ "Hoàn thiện và phát triển hoạt động TTQT tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam" (Năm 2009) của Thạc
sỹ Vũ Thị Ngọc Dung. Luận văn này có đối tượng nghiên cứu là hoạt động
TTQT tại NHNo & PTNT Việt Nam; lấy phạm vi nghiên cứu trong giai đoạn
2007 - 2009. Vì vậy, các vấn đề lý luận và giải pháp, đề xuất trình bày trong
luận văn mang tầm vĩ mô cho quá trình hoàn thiện và phát triển hoạt động
TTQT tại NHNo & PTNT Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ "Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh" của tác giả Nguyễn Thùy
Linh (năm 2010). Luận văn đề cập đến thực trạng và giải pháp mở rộng hoạt
động TTQT tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
qua đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị chung nhằm mở rộng hoạt động
TTQT tại các Ngân hàng TMCP.
Luận văn thạc sỹ “Xây dựng chiến lược Marketing cho dịch vụ thanh


4
toán quốc tế tại Ngân hàng Sacombank thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả
Vũ Thị Bích Hường (năm 2010).
Nghiên cứu đã tổng hợp một cách có hệ thống các vấn đề liên quan

đến Marketing ngân hàng, thực trạng hoạt động của ngân hàng Sacombank
thành phố Hồ Chí Minh (NH Sacombank TP HCM) và đánh giá được khả
năng cạnh tranh của NH Sacombank TP HCM so với các ngân hàng thương
mại khác trên địa bàn TP HCM.
Đề tài đã đã phân tích khá rõ ràng những yếu tố tác động đến khả năng
cạnh tranh của NH Sacombank TP HCM, tác giả đã nêu lên được vấn đề tồn
tại của ngân hàng là những hoạt động Marketing của ngân hàng cần phải đổi
mới, cùng với đó là những giải pháp, chiến lược được nêu ra khá đầy đủ.
Trong giai đoạn hội nhập hiện nay, sức mạnh cạnh tranh tốt và hiểu được đối
thủ cạnh tranh là yếu tố quyết định thành công trong lĩnh vực dịch vụ của
Ngân hàng, tuy nhiên nghiên cứu không phân tích được cụ thể về các đối thủ
cạnh tranh của ngân hàng.
Phần chiến lược tác giả không nêu ra được những chiến lược cốt yếu
của Marketing, thêm vào đó là phần giải pháp Marketing, những giải pháp
rất chung chung, chưa có được một giải pháp nào cụ thể, do đó sẽ rất khó
khi áp dụng vào thực tế.
Hiện tại, chưa có đề tài nào đưa ra những tiêu chí cụ thể để phát triển
dịch vụ TTQT tại AgriBank chi nhánh tỉnh Kon Tum. Vì vậy, đề tài nghiên
cứu "Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Kon Tum" là đề tài hoàn toàn mới, không trùng với các đề tài
nghiên cứu trước đây và mang tính cấp thiết.
Qua tiếp cận thực tế dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2010 - 2012, cùng định hướng phát triển của


5
Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum nói riêng, đề tài
đã đề xuất một số giải pháp phù hợp với đặc điểm và môi trường kinh tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum, góp phần phát triển dịch vụ TTQT tại Chi
nhánh, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong thời kỳ cạnh tranh gay

gắt giữa các Ngân hàng trên thị trường tài chính ngân hàng.


6

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ TTQT
1.1. DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
a. Khái niệm về dịch vụ
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ, theo Từ điển
Bách khoa Việt Nam giải thích: "Dịch vụ là các hoạt động nhằm thỏa mãn
những nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt".
Dịch vụ là bao gồm toàn bộ hoạt động trong suốt quá trình mà khách
hàng và nhà cung cấp dịch vụ tiếp xúc nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng mong đợi có được trước đó, cũng như tạo ra được giá trị cho
khách hàng.
Dịch vụ là những hoạt động có ích của con người tạo ra những “sản
phẩm” dịch vụ, không tồn tại dưới hình thái sản phẩm, không dẫn đến việc
chuyển quyền sở hữu nhằm thỏa mãn đầy đủ, kịp thời, thuận tiện và văn minh
các nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội của con người.
Dịch vụ được chia thành 12 ngành lớn, trong mỗi ngành lớn lại bao
gồm các phân ngành. Tổng cộng có 155 phân ngành với 4 phương thức cung
cấp dịch vụ là: cung cấp qua biên giới, tiêu dùng dịch vụ ngoài lãnh thổ, hiện
diện thương mại và hiện diện thể nhân trong đó có hoạt động ngân hàng.
b. Đặc điểm cơ bản của dịch vụ
Mặc dù chưa có một khái niệm mang tính thống nhất về dịch vụ nhưng
nhìn chung dịch vụ gồm có các đặc điểm cơ bản sau:
- Dịch vụ mang tính vô hình: Nếu như sản phẩm là những hàng hóa hữu
hình có tính chất cơ, lý, hóa học... nhất định, có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ thể

và do đó có thể sản xuất theo tiêu chuẩn thì dịch vụ không nhìn thấy, cảm
nhận, nghe hoặc gửi được trước khi khách hàng mua hoặc cảm nhận nó.


7
- Dịch vụ mang tính không thể lưu giữ được: Nghĩa là dịch vụ không
thể lưu kho để bán, hoặc sử dụng sau đó. Tính không thể lưu kho của dịch vụ
không có vấn đề gì nếu nhu cầu đều đặn.
- Dịch vụ mang tính không thể tách rời: Sản phẩm hữu hình được sản
xuất, tồn kho để bán sau đó và có thể sẽ tiêu dùng sau đó nữa. Ngược lại, dịch
vụ trước hết phải được bán, sau đó mới được sản xuất và tiêu dùng và cùng
một thời điểm. Tính không thể tách rời của dịch vụ có nghĩa là dịch vụ không
thể tách rời khỏi người cung ứng dịch vụ cho dù người cung ứng dịch vụ có
thể là con người hay máy móc.
-Tính đa dạng và không ổn định về chất lượng: Có nghĩa là chất lượng
của dịch vụ phụ thuộc vào người cung ứng chúng cũng như khi nào, ở đâu và
chúng được cung ứng như thế nào.
Dịch vụ liên quan nhiều đến con người trong quá trình sản xuất, con
người ở đây chính là những người tiêu dùng và người cung cấp dịch vụ. Do
vậy, dịch vụ yêu cầu sự khắt khe trong khâu kiểm soát chất lượng nhiều hơn
hàng hóa, người cung ứng dịch vụ phải có tín nhiệm cao hơn và có khả năng
thích ứng cao hơn so với hàng hóa.
1.1.2. Phát triển dịch vụ
Theo từ điển bách khoa Việt Nam "Phát triển là biến đổi hoặc làm cho
biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp".
Phát triển dịch vụ là việc mở rộng số lượng và không ngừng đổi mới, hoàn
thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, dịch vụ GTGT cùng với các
chính sách marketing thích ứng với môi trường kinh doanh và nhu cầu khách
hàng, để tạo cho doanh nghiệp khả năng cạnh tranh cao trong việc thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.

Phát triển ở đây có nghĩa là phải luôn đưa ra được dịch vụ mới, đáp ứng
được những yêu cầu của khách hàng. Sự phát triển dịch vụ ở đây được phân
tích trên hai khía cạnh: phát triển về chiều rộng và phát triển về chiều sâu.


8
Phát triển về chiều rộng là đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. Không
chỉ duy trì các hoạt động dịch vụ truyền thống mà còn đa dạng các hình thức
cung cấp, phát triển các dịch vụ ứng dụng khoa học kỹ thuật cao.
Phát triển về chiều sâu là nâng cao chất lượng dịch vụ, hoàn thiện các
dịch vụ hiện có. Khi giữa các ngân hàng không có sự phân biệt về đa dạng
hóa loại hình dịch vụ thì chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định thành công
của mỗi ngân hàng.
1.1.3. Dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm dịch vụ thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức cá nhân nước khác, hay giữa
một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của
các nước liên quan [7].
Từ khái niệm trên cho thấy, thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh vực
hoạt động là kinh tế và phi kinh tế. Tuy nhiên, trong thực tế giữa hai lĩnh vực
hoạt động này thường giao thoa với nhau, không có một gianh giới rõ rệt. Hơn
nữa, do hoạt động thanh toán quốc tế được hình thành trên cơ sở hoạt động
ngoại thương và phục vụ chủ yếu cho hoạt động ngoại thương, chính vì vậy,
trong các quy chế về thanh toán và thực tế tại các NHTM, người ta thường
phân hoạt động thanh toán quốc tế thành hai lĩnh vực: Thanh toán trong ngoại
thương và thanh toán phi ngoại thương.
b. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán quốc tế
Chủ thể trong thanh toán quốc tế là các cá nhân, các pháp nhân, chính

phủ ở các quốc gia khác nhau. Mỗi giao dịch thanh toán quốc tế có liên quan
tối thiểu tới hai quốc gia.
Hoạt động Thanh toán quốc tế liên quan đến hệ thống luật pháp của


9
quốc tế như: UCP, Incoterm, ISBP… hệ thống luật pháp của các quốc gia.
Nguồn luật điều chỉnh của quốc tế và mỗi quốc gia có thể khác nhau thậm chí
là mâu thuẫn với nhau. Do đó, để giảm tính phức tạp trong hoạt động thanh
toán quốc tế, các bên tham gia thường lựa chọn các quy phạm pháp luật mang
tính thống nhất và theo thông lệ quốc tế.
Đồng tiền trong Thanh toán quốc tế thường tồn tại dưới hình thức các
phương tiện thanh toán (Hối phiếu, séc, thẻ, chuyển khoản…), có thể là đồng
tiền của nước người mua hoặc người bán, hoặc có thể là đồng tiền của nước
thứ ba nhưng thường là ngoại tệ mạnh.
Ngôn ngữ được sử dụng trong Thanh toán quốc tế thường là Tiếng Anh
Thanh toán quốc tế đòi hỏi trình độ chuyên môn, trình độ công nghệ
tương xứng trình độ quốc tế.
Quan hệ thanh toán quốc tế bao gồm hai loại:
Thanh toán Quốc tế trong ngoại thương (thanh toán mậu dịch)
Thanh toán phi ngoại thương (thanh toán phi mậu dịch)
Về cơ bản Thanh toán quốc tế phát sinh dựa trên cơ sở hoạt động ngoại
thương.
Thanh toán quốc tế là một yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của
hoạt động kinh tế đối ngoại.
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.2.1. Phương thức chuyển tiền
Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của
NH (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất
định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển

tiền do khách hàng yêu cầu.
Hiện nay việc thanh toán hàng hóa thường sử dụng một trong hai hình
thức sau: Chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả trước.


10
1.2.2. Phương thức thanh toán nhờ thu
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người XK sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho NH
phục vụ mình thu hộ từ người NK .
Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa trên cơ sở những qui định của
“Quy tắc thống nhất về nhờ thu”(The Uniform Rules for Collection) do Phòng
Thương Mại Quốc Tế (ICC) phát hành.
Phương thức thanh toán nhờ thu gồm: Nhờ thu trơn (Nhờ thu không
kèm chứng từ - Clean collection) và Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary –
Collection).
1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ
- Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một
Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người
yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác
(người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người
này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho Ngân hàng
một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đã đề ra trong thư tín
dụng.
- Thư tín dụng gồm các loại sau:
+ Thư tín dụng trả ngay không thể hủy ngang;
+ Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận;
+ Thư tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi;
+ Tín dụng có thể chuyển nhượng;
+ Thư tín dụng tuần hoàn;

+ Thư tín dụng giáp lưng;
+ Thư tín dụng dự phòng;
+ Thư tín dụng thanh toán trả chậm.


11
1.3. VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.3.1. Đối với Ngân hàng
a. Tạo điều kiện để thu hút khách hàng, mở rộng thị phần và tăng
thu nhập cho Ngân hàng thương mại
Thanh toán quốc tế là một dịch vụ quan trọng đối với các NHTM, nó
không chỉ đem lại nguồn thu đáng kể mà còn thúc đẩy phát triển các hoạt
động kinh doanh khác của Ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất
nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tăng nguồn vốn huy động,
đặc biệt là nguồn vốn ngoại tệ, từ đó đáp ứng được nhu cầu vay và thanh toán
bằng ngoại tệ của khách hàng. Với vai trò là trung gian thanh toán, TTQT góp
phần phát triển và đẩy mạnh hoạt động tín dụng, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu
của khách hàng trong và ngoài nước, từ đó tăng qui mô hoạt động và mở rộng
thị phần của ngân hàng.
b. Làm tăng tính thanh khoản và giảm rủi ro trong kinh doanh của
Ngân hàng thương mại
Thanh toán quốc tế tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng nguồn
huy động vốn, tăng tính thanh khoản cho ngân hàng thông qua số dư tiền gửi
của khách hàng trong quá trình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế
như: ký quỹ mở L/C trong phương thức thư tín dụng chứng từ. Hơn thế nữa,
trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu có nhiều biến động, với việc kinh doanh
nhiều lĩnh vực, dịch vụ TTQT sẽ là phương thức hiệu quả nhất để phân tán rủi
ro trong kinh doanh ngân hàng. Lợi nhuận thu được từ dịch vụ TTQT góp
phần hỗ trợ cho Ngân hàng khi thị trường biến động, giúp Ngân hàng giữ
vững được sự ổn định.

c.Tăng cường quan hệ đối ngoại của NHTM
Thanh toán quốc tế giúp mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng
thương mại ra khỏi lãnh thổ quốc gia, thiết lập quan hệ đại lý với các ngân


12
hàng trên thế giới. Nâng cao vị thế và uy tín của Ngân hàng trên trường quốc
tế. Trên cơ sở đó, khai thác nguồn tài trợ từ các ngân hàng nước ngoài trên thị
trường tài chính quốc tế nhằm thu hút thêm khách hàng.
d. TTQT tạo môi trường ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến, hiện
đại trên thế giới
Thông qua việc tham gia nối mạng thông tin và ứng dụng công nghệ
cao trong xử lý thông tin giúp cho ngân hàng có thể theo kịp với sự phát triển
của thế giới, không bị lạc hậu và thua kém các ngân hàng nước ngoài.
1.3.2. Đối với nền kinh tế
a. Dịch vụ thanh toán quốc tế thu hút nguồn ngoại tệ nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn cho nền kinh tế
Để thúc đẩy nền kinh tế quốc gia tăng trưởng hơn cần có các biện pháp
hữu hiệu nhằm thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như: thực hiện chiến lược phát
triển nền kinh tế hướng về xuất khẩu, tăng cường các biện phát thu hút đầu tư
trực tiếp, gián tiếp nước ngoài, vay nợ nước ngoài.
Tất cả các hoạt động đó đều làm phát sinh các nghĩa vụ tiền tệ của mỗi
chủ thể nước này với các chủ thể nước ngoài. Để các hoạt động này diễn ra
thuận lợi, dịch vụ thanh toán quốc tế cần được tiến hành nhanh chóng, an
toàn, chính xác và hiệu quả.
b. Dịch vụ thanh toán quốc tế góp phần tăng trưởng GDP cho nền
kinh tế
Thanh toán quốc tế là một trong những dịch vụ làm tăng thu nhập trong
hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại thông qua các khoản
thu phí. Nhờ có dịch vụ này làm tăng trưởng GDP của nền kinh tế. Quá trình

lưu thông hàng hoá - tiền tệ giữa người mua và người bán diễn ra trôi chảy và
hiệu quả hơn. Luồng vốn được quay vòng nhanh hơn, được sử dụng hiệu quả
hơn và giảm rủi ro cho các doanh nghiệp tham gia vào quá trình thanh toán.


13
Mỗi doanh nghiệp là một chủ thể của nền kinh tế, sự phát triển của doanh
nghiệp đóng góp vào tăng trưởng GDP của nền kinh tế.
c. Tăng cường quan hệ đối ngoại của các cá nhân, pháp nhân và
chính phủ
Trước xu thế kinh tế ngày càng được quốc tế hóa, các quốc gia đang ra
sức phát triển kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác và hội nhập, hoạt động kinh
tế đối ngoại càng trở nên quan trọng hơn đối với sự phát triển của các quốc
gia. Các chủ thể của nền kinh tế không chỉ thực hiện hoạt động kinh doanh
trong nước mà còn mở rộng hoạt động kinh doanh ra nhiều nước khác trên thế
giới nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao hơn. Quá trình mua bán, luân chuyển hàng
hoá, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau trở nên
thường xuyên hơn. Khi đó, hoạt động thanh toán quốc tế có vai trò quan trọng
thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại của các chủ thể kinh tế.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.4.1. Nhân tố khách quan
a. Môi trường pháp lý
Để hội nhập vào cộng đồng quốc tế, khung pháp lý của mỗi quốc gia
cần phải được bổ sung, hoàn thiện theo hướng gần với thông lệ quốc tế. Tuy
nhiên hoạt động thanh toán quốc tế có tính chất phức tạp hơn so với thanh
toán trong nước, nó không chỉ chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia mà
còn chịu tác động của luật quốc tế và pháp luật của các quốc gia khác có liên
quan. Do vậy, nếu các văn bản pháp luật ban hành chồng chéo, mâu thuẫn với
thông lệ quốc tế sẽ gây khó khăn cho các ngân hàng thương mại cũng như các

chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán quốc tế.
b. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội
Nền kinh tế phát triển ổn định, môi trường chính trị, xã hội không có


14
nhiều biến động bất thường sẽ là môi trường thuận lợi cho sự phát triển dịch
vụ TTQT. Khi nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hoá được sản xuất ra và tiêu
thụ với khối lượng lớn, nhu cầu trao đổi hàng hóa với các đối tác nước ngoài
ngày càng thường xuyên. Ngân hàng sẽ trở thành một trung gian thanh toán
làm cho quá trình thanh toán được nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn.
c. Chính sách ngoại hối
Chính sách ngoại hối là những quy định pháp lý, thể lệ của ngân hàng
nhà nước trong vấn đề quản lý ngoại tệ, quản lý vàng bạc, đá quý và các giấy
tờ có giá trị bằng ngoại tệ trong quan hệ thanh toán, tín dụng với nước ngoài.
Chính sách ngoại hối của nhà nước có tác động trực tiếp đến cán cân thanh
toán và ảnh hưởng đến khả năng cân đối ngoại tệ phục vụ cho thanh toán
quốc tế.
d. Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là một nhân tố nhạy cảm được xác định bởi quan hệ
cung cầu trên thị trường ngoại hối và sự biến động của tỷ giá có tác động trực
tiếp đến hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại.
Khi tỷ giá hối đoái giảm, đồng nội tệ trở nên đắt tương đối so với đồng
ngoại tệ. Giá hàng hoá xuất khẩu đắt trên thị trường quốc tế làm giảm lượng
hàng hoá xuất khẩu và tăng hàng nhập khẩu do giá hàng hoá quốc tế rẻ tương
đối so với hàng trong nước. Ngược lại khi tỷ giá hối đoái tăng lên: xuất khẩu
tăng và nhập khẩu giảm.
Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngoại thương của Việt Nam
và ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ TTQT của các ngân hàng thương mại.
1.4.2. Nhân tố chủ quan

a. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Thanh toán quốc tế luôn đóng vai trò tham gia cung ứng dịch vụ của
các ngân hàng thương mại bằng các phương thức thanh toán quốc tế khác


15
nhau. Mỗi ngân hàng thương mại đều có cách thức tổ chức hoạt động thanh
toán quốc tế riêng phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh của mỗi ngân hàng
nhằm đạt được tính tối ưu về các dịch vụ mà họ cung cấp, sử dụng một cách
tốt nhất vốn trong kinh doanh, đảm bảo được việc kiểm soát, giám sát hoạt
động thanh toán quốc tế.
b. Mạng lưới thanh toán quốc tế
Mạng lưới thanh toán quốc tế là cách thức tổ chức các chi nhánh, các
điểm giao dịch thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế. Mạng lưới thanh toán
quốc tế ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hút khách hàng, đối tượng khách
hàng mà ngân hàng hướng tới.
c. Nguồn nhân lực và khoa học công nghệ
Nguồn nhân lực và công nghệ ngân hàng cũng là hai yếu tố quan trọng
trong phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng. Con người chính là
yếu tố quyết định trong mọi hoạt động kinh tế. Thanh toán quốc tế đòi hỏi đội
ngũ cán bộ phải có trình độ ngoại ngữ, am hiểu về luật pháp, các thông lệ
quốc tế, tập quán thương mại các nước và có khả năng nắm bắt kịp thời các
thay đổi trong thương mại, các sản phẩm dịch vụ trong hoạt động thanh toán
quốc tế.
Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, phát triển hệ thống giao dịch
trực tuyến giúp các ngân hàng vươn xa hơn, tạo cơ hội cho các ngân hàng mở
rộng phạm vi hoạt động của mình, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo tính
bảo mật và an toàn trong kinh doanh. Nếu hệ thống công nghệ thông tin
không hiện đại và an toàn thì có khả năng tội phạm ngân hàng sẽ xuất hiện và
gây tổn thất lớn cho cả khách hàng và ngân hàng. Vì vậy khoa học công nghệ

trong thanh toán quốc tế là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
dịch vụ TTQT.


×