8/18/2014
Phân tích rủi ro
• Trạng thái của thông tin
• Giá trị kỳ vọng
• Thái độ đối với rủi ro
Chương 2:
LỰA CHỌN
TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
Giảm nhẹ rủi ro
• Đa dạng hóa
• Bảo hiểm
• Giá trị của thông tin
Cầu tài sản có rủi ro
• Khái niệm tài sản
• Lợi tức từ tài sản
• Lựa chọn của nhà đầu tư
Uncertainty
2
Chắc
chắn (certainty): có duy nhất một kết
quả và người ra quyết định biết trước kết quả
đó
Rủi ro (risk): có nhiều hơn một kết quả. Biết
trước giá trị của các kết quả và xác suất tương
ứng
Không chắc chắn/bất định
(uncertainty): có nhiều hơn một kết quả.
Biết trước giá trị nhưng không biết xác suất
tương ứng.
Trạng thái của thông tin
Đo lường rủi ro
Thái độ đối với rủi ro
=> “Rủi ro” = risk + uncertainty
Uncertainty
3
4
1
8/18/2014
Giá
trị kỳ vọng (Expected Value) : là bình
quân gia quyền của tất cả các kết cục có thể
xảy ra, với xác xuất của mỗi kết cục được coi
như gia quyền tương ứng.
n
Với n kết cục
Pri 1
• Pi:xác suất xảy ra kết cục thứ i,
• Vi: giá trị của kết cục thứ i
Là khả năng một kết cục có thể xảy ra
xác suất khách quan được giải thích theo tần suất
xuất hiện của một sự kiện nhất định.
• Xác suất biết trước là xác suất có thể tính được bằng kiến
thức có trước.Ví dụ: tung đồng xu
• Xác suất biết sau là xác suất chỉ có thể biết được sau khi đã
xảy ra. Ví dụ: dự báo thời tiết
i 1
n
EV Pri .Vi
Xác suất chủ quan là sự nhận thức về kết quả xảy ra.
Nó phụ thuộc vào kỳ vọng, sở thích, kinh nghiệm và
sự đánh giá về tương lai của người ra quyết định.
i 1
Uncertainty
Uncertainty
5
Một
bác nông dân nếu được mùa sẽ có thu
nhập là 10 triệu đồng/năm nhưng nếu mất
mùa thì chỉ thu nhập được 5 triệu đồng/năm.
Xác suất được mùa p = 80% và mất mùa là p=
20%.
EV = ?
6
Phương
sai: trung bình của bình
phương các sai lệch so với giá trị kỳ
vọng của các giá trị gắn với mỗi kết cục.
Var ( X ) 2 (Vi EV ) .Pi
2
i
• phản ánh mức độ rủi ro của một quyết định
• Phương sai lớn hơn cho thấy mức độ rủi ro cao hơn.
Uncertainty
7
Uncertainty
8
2
8/18/2014
căn
Hai công việc cùng mang lại một mức thu
nhập kỳ vọng là 1,5 triệu đồng. Công việc
thứ nhất có xác suất bằng nhau Pr = 0,5
cho hai kết cục: làm tốt (được 2 triệu đồng)
và làm bình thường (1 triệu đồng). Công
việc thứ hai lại có xác suất là 0,99 cho mức
thu nhập là 1,51 triệu và xác suất 0,01 cho
thu nhập là 510 nghìn.
Công việc nào sẽ được chọn?
bậc hai của phương sai
• phản ánh mức độ rủi ro của các quyết định.
• Độ lệch chuẩn càng lớn thì tính rủi ro của quyết
định càng lớn.
n
Pi (Vi EV )
2
i 1
Uncertainty
9
Giả sử con người có được một mức độ ích lợi U
từ một mức thu nhập I
Thu nhập kỳ vọng
EI =Pr1.I1 +Pr2.I2
Tổng ích lợi theo thu nhập:
• Hàm ích lợi U = f(I)
• Ích lợi kỳ vọng: EU =Pr1.U(I1) +Pr2. U (I2)
Ích
lợi cận biên của thu nhập: MU
11
Uncertainty
10
Một công việc có nhiều rủi ro có xác suất là
0,5 cho khả năng kiếm được 10 triệu đồng
(ích lợi thu được là 10) và xác suất 0,5 cho
khả năng kiếm được 30 triệu (ích lợi thu
được là 18) thì:
Thu nhập kỳ vọng: EI= ?
Ích lợi kỳ vọng: EU = ?
12
3
8/18/2014
Một
người thích một khoản thu nhập chắc
chắn hơn một khoản thu nhập có rủi ro nếu
chúng có cùng giá trị kỳ vọng.
Ích lợi cận biên theo thu nhập giảm dần
Thái độ phổ biến nhất đối với rủi ro
Alex
có thể có được công việc với mức thu
nhập $20.000 với xác xuất 100% và ích lợi
thu được là 16
Alex có cơ hội với một công việc khác có 0.5
cơ hội kiếm được $30.000 (ích lợi thu được
là 18) và 0.5 cơ hội kiếm được $10.000
(ích lợi thu được là 10)
• VD: Dịch vụ bảo hiểm
13
14
U
Thu
nhập kỳ vọng của công việc có rủi ro:
EI = (0.5)($30,000) + (0.5)($10,000)
= $20,000
Ích lợi kỳ vọng của thu nhập có rủi ro
EU = (0.5)(10) + (0.5)(18)
= 14
Ích lợi của thu nhập hiện tại U = 16
E
18
D
16
C
14
F
A
10
0
15
10
16 20
30
I ($1000)
16
4
8/18/2014
I* : thu nhập chắc chắn mang lại ích lợi ngang bằng
với ích lợi kỳ vọng
EU = U(I*)
Chênh lệch giữa EI và I* chính là phần “đền bù rủi
ro”
Tỷ lệ đền bù rủi ro
U
G
20
18
EI I *
EI
E
C
14
F
A
10
0
Một
người bàng quan/trung lập với rủi ro là
người không phân biệt giữa một mức thu
nhập chắc chắn và một mức thu nhập có rủi
ro khác nếu chúng có cùng giá trị kỳ vọng.
Ích lợi cận biên theo thu nhập là không đổi.
10
16
20
30
40
I ($1,000)
Uncertainty
17
Uncertainty
Đền bù rủi ro
18
Bob
có thể có được công việc với mức thu
nhập $20.000 với xác xuất 100% và ích lợi
thu được là 12
Bob có cơ hội với một công việc khác có 0.5
cơ hội kiếm được $30.000 (ích lợi thu được
là 18) và 0.5 cơ hội kiếm được $10.000
(ích lợi thu được là 6)
19
Uncertainty
20
5
8/18/2014
U
18
EI
= (0.5)($10,000) + (0.5)($30,000)
= $20,000
EU = (0.5)(6) + (0.5)(18) = 12
E
C
12
Ích
lợi của thu nhập hiện tại U = 12
A
6
0
Uncertainty
người thích rủi ro luôn thích một công
việc có mức thu nhập rủi ro hơn là một
công việc có mức thu nhập chắc chắn nếu
chúng có cùng giá trị kỳ vọng.
Ích
30
I ($1,000)
22
Celin
có thể có được công việc với mực thu
nhập chắc chắn $20.000 và ích lợi thu
được là 8
Celin cũng có thể có một công việc với 0.5
cơ hội kiếm được $30.000 (ích lợi thu được
là 18 ) và 0.5 cơ hội kiếm được $10.000
(ích lợi thu được là 3)
lợi cận biên theo thu nhập tăng dần.
Uncertainty
20
Uncertainty
21
Một
10
23
Uncertainty
24
6
8/18/2014
Công
U
việc rủi ro (điểm F)
EI = (0.5)($10,000) + (0.5)($30,000)
= $20,000
EU = (0.5)(3) + (0.5)(18) = 10.5
Ích
E
18
lợi của thu nhập chắc chắn $20,000 là
F
10.5
8
C
8
A
3
I($1,000)
0
Uncertainty
10
20
30
Uncertainty
25
26
Đa
dạng hóa: phân bổ nguồn lực hay sức
lực vào các hoạt động khác nhau (có thể có
hoặc không liên quan với nhau) thay vì tập
trung nguồn lực và sức lực vào một phương
án duy nhất.
Ví dụ: Một nhà đầu tư chứng khoán sẽ giảm
thiểu rủi ro bằng cách mua nhiều loại cổ
phiếu khác nhau.
Đa dạng hóa
Bảo hiểm
Giá trị của thông tin
Uncertainty
27
Uncertainty
28
7
8/18/2014
Những
người ghét rủi ro thường sẵn sàng
bỏ bớt thu nhập để tránh rủi ro.
Nếu tổng chi phí bảo hiểm bằng tổng thiệt
hại thì những người ghét rủi ro sẽ sẵn sàng
mua đủ số bảo hiểm để họ được đền bù mọi
thiệt hại tài chính mà họ có thể phải gánh
chịu
Uncertainty
thông
tin rất có giá trị và người ta sẵn sàng
trả tiền để có được nhiều thông tin
giá trị của thông tin hoàn hảo được đo
bằng chênh lệch giữa giá trị kỳ vọng của lựa
chọn theo thông tin hiện tại (không hoàn
hảo) và giá trị kỳ vọng của lựa chọn theo
thông tin hoàn hảo
Uncertainty
29
30
Tài
sản là yếu tố mang lại luồng tiền cho
chủ sở hữu của nó.
Ví dụ: nhà đất, cồ phiếu, tiền gửi tiết kiệm
v.v
Tài sản
Lợi tức từ tài sản
Lựa chọn của nhà đầu tư
Uncertainty
31
Uncertainty
32
8
8/18/2014
(1)
Tài sản rủi ro
(Risky Asset)
Tổng
các luồng tiền mà các tài sản mang lại,
bao gồm cả giá trị được và mất của vốn R
Lợi tức thực: Lợi tức danh nghĩa – lạm phát
Lợi tức kỳ vọng (ER):
• Mang lại luồng tiền không chắc chắn cho nhà đầu
tư
• Ví dụ: cổ phiếu, nhà cho thuê, tiền gửi ngân hàng
dài hạn
(2)
• Lợi tức trung bình mà tài sản mang lại
Tài sản không rủi ro (Riskless Asset)
• Có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lợi tức thực
• Mang lại luồng tiền chắc chắn cho nhà đầu tư
• Ví dụ: trái phiếu chính phủ, tiền gửi ngân hàng
ngắn hạn
Uncertainty
Nhà
đầu tư: ghét rủi ro
đầu tư (porfolio-p): Nhà đầu tư phân
bổ vốn cho cả hai loại tài sản
Nhà đầu tư cân bằng giữa lợi tức kỳ vọng
(ERp) và rủi ro (của gói đầu tư và rủi ro để
ra quyết định đầu tư.
Giả
34
sử nhà đầu tư chọn gói đầu tư gồm:
• trái phiếu ngắn hạn X (tài sản không rủi ro)
• cổ phiếu Y (tài sản rủi ro).
Gói
Uncertainty
Uncertainty
33
Lợi
•
•
•
•
•
35
tức:
Rx= lợi tức thực của X = lợi tức kỳ vọng
Ry= lợi tức kỳ vọng của Y. (Ry > Rx)
ry: lợi tức thực của Y.
b: hệ số vốn đầu tư cho Y
(1-b) là hệ số vốn đầu tư cho X
Uncertainty
36
9
8/18/2014
Lợi
tức kỳ vọng của gói đầu tư :
Rp bRy (1 b) Rx
Phương trình đường ngân sách đầu tư
R p Rx
Gọi
σy là mức độ rủi ro của tài sản Y, σp
mức độ rủi ro của cả gói đầu tư:
( Ry Rx )
y
p
p b. y
Uncertainty
ER, Rp
Uncertainty
37
Đường bàng quan biểu thị những kết hợp
giữa lợi tức kỳ vọng và rủi ro khác nhau
đem lại cho người quyết định cùng một
mức thỏa mãn.
•
•
U3
U2
U1
38
Độ dốc của đường bàng quan biểu thị mức
độ ghét rủi ro của người ra quyết định.
Người ghét rủi ro sẽ thích những đường
bang quan theo hướng Tây Bắc
p
Uncertainty
39
Uncertainty
40
10
8/18/2014
Các nhà đầu tư khác nhau có lựa
chọn tối ưu khác nhau, cho dù có
cùng một mức ngân sách đầu tư.
Nhà đầu tư sẽ lựa chọn điểm kết hợp tối ưu là
tiếp điểm của đường ngân sách với đường
bàng quan cao nhất
Expected
Return,Rp
UB
Expected
Return,Rp
U3
U2
U1
Ngân sách
UA
Rm
Ngân sách đầu tư
RB
B
Rm
RA
R*
A
Rf
m
Uncertainty
A
p
41
B
m
Uncertainty
p
42
11