Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bảo vệ khóa luận tốt nghiệp Vật lý 2007 - No 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.9 KB, 19 trang )





nghiên cứu chuyển pha sắt từ
nghiên cứu chuyển pha sắt từ
Trong mô hình hubbard hai
Trong mô hình hubbard hai
chiều liên kết mạnh bằng phư
chiều liên kết mạnh bằng phư
ơng pháp nghịch đảo
ơng pháp nghịch đảo
Trường đại học sư phạm hà nội 2
Khoa vật lý
Người hướng dẫn
Nguyễn Văn Thụ
Nguyễn Thị Dung




1. Lý do chọn đề
1. Lý do chọn đề
tài
tài
Mở đầu
-Chuyển pha luôn là vấn đề có tính thời sự, nó có mặt trong hầu hết các
ngành khác nhau của vật lý.
-Hiện có nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu chuyển pha: lý
thuyết trường trung bình, phương pháp tái chhuẩn hoá, phương pháp
nghịch đảo.


-Chuyển pha trong các vật liệu từ có vai trò quan trọng trong các ứng
dụng thực tế.
-Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng phương pháp nghịch đảo để
nghiên cứu chuyển pha sắt từ trong mô hình Hubbard hai chiều.




Mở đầu
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiờn cu chuyn pha cht rn trong mụ hỡnh Hubbard hai
chiu bng phng phỏp nghch o t ú tỡm c nhit
chuyn pha v ú chớnh l nhit Curie.
3. Đối tượng nghiên cứu
Cht st t trong mụ hỡnh Hubbard
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu chuyển pha của sắt từ , để xách định nhiệt độ Currie
của chất sắt từ trong mô hình Hubbard hai chiều liên kết mạnh.
5. Phương pháp nghiên cứu


Chương 1. Lý thuyết chung về
Chương 1. Lý thuyết chung về
chuyển pha
chuyển pha

Đ


1. Pha và sự chuyển pha

1. Pha và sự chuyển pha
- Những trạng thái của vật chất có thể đồng thời tồn tại
nằm cân bằng với nhau và tiếp giáp nhau gọi là những pha khác
nhau của vật
- Khi trạng thái của vật biến đổi dọc theo một đường cắt đư
ờng cong cân bằng pha ta sẽ gặp sự phân lớp các pha và sau đó vật
sẽ chuyển sang một pha khác. Đó gọi là sự chuyển pha
Đ 2. các loại chuyển pha


1. Chuy n pha lo i 1ể ạ
1. Chuy n pha lo i 1ể ạ
Sù chuyÓn tõ pha nµy sang pha kh¸c cã kÌm theo sù gi¶i phãng
Sù chuyÓn tõ pha nµy sang pha kh¸c cã kÌm theo sù gi¶i phãng
hay hÊp thô mét l­îng nhiÖt nµo ®ã gäi lµ chuyÓn
hay hÊp thô mét l­îng nhiÖt nµo ®ã gäi lµ chuyÓn
pha loại 1.
pha loại 1.
2. Chuyển pha loại 2.
Đây là sự chuyển pha có liên quan đến sự thay đổi đối xứng, sự
chuyển một dạng biến thể kết tinh này sang dạng khác thực hiện một
cách liên tục mà không có sự thay đổi nhảy bậc của các trạng thái vật
chÊt gọi là sự chuyển pha loại 2


§ 2. c¸c lo¹i chuyÓn pha


§ 3. Pha s¾t tõ trong vËt r¾n
. B»ng lý thuyÕt cæ ®iÓn ta tÝnh ®­îc


2
3 ( )
B
N
m B
K T
µ
θ
=

r
r
r
Đây là định luật Curie – Weiss. Tuy vậy nó chỉ đúng ở nhiệt độ
Đây là định luật Curie – Weiss. Tuy vậy nó chỉ đúng ở nhiệt độ
cao T> .Khi T ≤ thì công thức này không còn đúng nữa.
cao T> .Khi T ≤ thì công thức này không còn đúng nữa.


θ
2
3
B
N
K
λ µ
θ
=
r

Víi:
θ
(1.1)


Khi tính bằng lý thuyết lượng tử ta tính được:
Khi tính bằng lý thuyết lượng tử ta tính được:


( ) ( )
1
,
2 2
B B
B
m N th m B
K T
β
β λ
 
 
= +
 
 
 
m
(B)
lµ h×nh chiÕu của lên trục oz ứng với giá trị B của từ
trường. Khi B = 0 thì phương trình (1.2) thành:
m

r
( ) ( )
0 0
1
,
2 2
B
m N th m
K T
β
β
 
=
 
 
Ngoài nghiệm m
(0)
= 0 thì phương trình (1.3) còn có nghiệm m
(0)
≠ 0 khi
T nhỏ hơn một giá trị Tc nào đó.
Chất rắn có tính chất như vậy gọi là chất rắn từ. Khi T tăng thì nghiệm
của (1.3) giảm dần và tới một nhiệt độ Tc nào đó thì chỉ còn nghiệm
m
(0)
= 0. Nhiệt độ Tc mà tại đó m
(Tc)
= 0 được gọi là nhiệt độ Curie.
(1.2)
(1.3)

×