Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giao an Dia 10 (HKII 3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.33 KB, 47 trang )

Truong THPT Tam Quan
Tuần: 19 Baøi: 31 Tiết: 36 Ngày soạn: 13/01/2008
Ch ương VII
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
-Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội tới phát triển và phân bố công
nghiệp.
2. Kĩ năng
Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và kinh
tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
3. Thái độ, hành vi
HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua
kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ trẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bản đồ Địa lí công nghiệp hế giới
-Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
Mở bài: (1’) Ngành công nghiệp có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phát triển và phân bố của công
nghiệp chịu tác động của các nhân tố nào? Đó là các câu hỏi sẽ được làm sáng tỏ qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của công nghiệp và nắm được đặc điểm của công nghiệp VN.


TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
20’ Pp đàm thoại
-Nêu câu hỏi: Ngành công
nghiệp có vai trò quan trọng
như thế nào?
-Giảng để làm rõ câu hỏi cuối
mục: Trình độ phát triển công
nghiệp của 1 nước biểu thị
trình độ phát tiển và sự vững
mạnh của nền kinh tế nước
đó.Tốc độ tăng trưởng công
nghiệp (vai trò 2) thường cao
hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế
nói chung
-Hỏi thêm: Vậy các nước đang
phát triển cần phải làm gì?
-Nêu câu hỏi: Sản xuất công
Làm việc cả lớp
-HS dựa vào nội dung SGK
và sự hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi
-Theo các vai trò phải đưa ra
được những ví dụ cụ thể
chứng minh như tơ, cao su
nhân tạo,..(vai trò 4)
-HS trả lời được câu hỏi cuối
mục sẽ hiểu các nước đang
phát triển cần phải làm gì để
đưa nền kinh tế phát triển
(thực hiện quá trình công

nghiệp hóa)
I. Vai trò và đặc điểm của công
nghiệp
1. Vai trò
Công nghiệp có vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế quốc dân:
-(4 vai trò như ở SGK)
-Khái niệm: Quá trình công
nghiệp hóa
Em Be 10
1
Truong THPT Tam Quan
nghiệp có các đặc điểm gì?
-Giảng thêm (đặc điểm 2): Vì
vậy, các hình thức chuyên môn
hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa
có vai trò đặc biệt
-Hãy nêu cách phân loại ngành
công nghiệp?
-HS nghiên cứu mục 1.2, sơ
đồ 2a để trả lời câu hỏi
-Trong đặc điểm 2 HS nêu
được đăc 5 điểm này thể hiện
ở việc tập trung tư liệu sản
xuất, nhân công và sản phẩm
-HS trả lời được
2. Đặc điểm
a/ Sản xuất công nghiệp gồm 2
giai đoạn
b/ San xuất công nghiệp có tính

tập trung cao
c/ Sản xuất công nghiệp gồm
nhiều ngành phức tạp
Hoạt động 2
TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu: HS nhận thức được các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí, các nhân tố kinh tế – xã hội có ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Pp phân tích sơ đồ
-GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ:
+Phân tích ảnh hưởng của vị
trí địa lí và tự nhiên
+Phân tích ản hưởng của
nhân tố kinh tế – xã hội
-GV nhận xét, đánh giá và
chuẩn kiến thức
Làm việc theo nhóm
-Các nhóm dựa vào sơ đồ
trong SGK và hiểu biết của
mình để phân tích:
+Các nhóm lẻ
+Các nhóm chẵn
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới
sự phát triển và phân bố công
nghiệp
1. Vị trí địa lí

2. Tự nhiên
3. Kinh tế – xã hội
(Trong điều kiện hiện nay, nhân
tố kinh tế – xã hội đóng vai trò
quan trọng đối với sự phân bố
công nghiệp)
4. Củng cố (7’)
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài học
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Học bài, chuẩn bị bài học tiếp: Địa lí các ngành công nghiệp
IV. PHỤ LỤC
1/ Quá trình công nghiệp hóa: Là quá trình chuyển dịch từ 1 nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
sang 1 nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp để đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, đảm bảo sự ổn định về
kinh tế – xã hội, giải quyết tốt việc làm và tăng thu nhập.
2/ Ngành công nghiệp mũi nhọn được hiểu như là ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
và sản phẩm của nó chi phối nhiều ngành kinh tế khác; là ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện
các nhiẹâm vụ kinh tế – xã hội của đất nước; là ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành
công nghiệp khác; là ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt của đất nước, hướng về xuất khẩu và phù hợp
với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ của thời đại.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………….
Tuần: 20 Bài: 32 Tiết: 37 Ngày soạn: 20/01/2008
Em Be 10

2
Truong THPT Tam Quan
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp năng
lượng: khai thác than, khai thác dầu mỏ và công nghiệp điện lực.
-Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim.
2. Kĩ năng
-Xác định trên bản đồ những khu vự phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu mỏ và
sản xuất điện chủ yếu trên thế giới.
3. Thái độ, hành vi
Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa nước ta, những thuận lợi cũng như những hạn chế của 2 ngành này so với thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bản đồ Công nghiệp thế giới
-Phóng to 1 số hình ảnh trong SGK để minh họa bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
-Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
-Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.
3. Mở bài (1’)
Trong cơ cấu công nghiệp, ngành năng lượng và luyện kim có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, tạo tiền đề
cho sự phát triển công nghiệp của đất nước. Hai ngành công nghiệp quan trọng này sẽ được chúng ta tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
Mục tiêu: HS nắm được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công

nghiệp năng lượng.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Pp đàm thoại, thảo luận
-Công nghiệp năng lượng có
vai trò như thế nào?
-Các ngành công nghiệp khai
thác than, khai thác dầu và
công nghiệp điện lực có vai
trò, trữ lượng, sản lượng và
phân bố như thế nào?
-GV giảng thêm và chuẩn kiến
thức
Làm việc cả lớp, cặp đôi
-HS dựa vào SGK và hiểu
biết của mình để trả lời
-Từng cặp làm việc với bảng
trang 121, hình 32.3 và 32.4
-Đại diện 1 số cặp trình bày
kết quả làm việc
-Lớp nhận xét, bổ sung
I. Công nghiệp năng lượng
1. Vai trò
2. Ngành khai thác than
3. Ngành khai thác dầu
4. Ngành công nghiệp điện lực
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM
Mục tiêu: HS hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện
kim màu.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính

15’ Pp thảo luận
-GV giảng về đặc điểm kinh tế
– kĩ thuật, xong chia nhóm và
Làm việc theo nhóm
-HS nghe giảng về đặc điểm
II. Công nghiệp luyện kim
1. Ngành công nghiệp luyện kim
đen
Em Be 10
3
Truong THPT Tam Quan
giao nhiệm vụ:
+Tìm hiểu về vai trò, đặc
điểm và phân bố ngành công
nghiệp luyện kim đen
+Tìm hiểu về vai trò, đặc
điểm và phân bố ngành công
nghiệp luyện kim màu
-GV chuẩn kiến thức
-Các nhóm lẻ thảo luận về
ngành luyện kim đen
-Các nhóm chẵn thảo luận về
công nghiệp luyện kim màu
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc
-Lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung
2. Ngành công nghiệp luyện kim
màu
(Bảng kết quả ở phần phụ lục)

4. Củng cố (5’)
Lần lượt làm bài tập và trả lời 2 câu hỏi cuối bài học
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Học bài, chuẩn bị bài học tiếp
IV. PHỤ LỤC
1/ Bảng phân biệt đặc điểm kinh tế – kĩ thuật 2 ngành luyện kim đen và luyện kim màu
Công nghiệp luyện kim đen Công nghiệp luyện kim màu
-Sử dụng khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và các
chất trợ dung
-Quặng sắt và than cốc → gang (lò cao) → thép →
cán thỏi, tấm
-Để có thép, gang chất lượng cao phải sử dụng 1 số
kim loại hiếm như mangan, crom, titan, vanadi
-Hàm lượng các kim loại trong quặng kim loại màu
rất thấp, do đó phải qua quá trình làm giàu sơ bộ
(tuyển quặng)
-Các quặng kim loại thường ở dạng đa kim
-Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp nhằm rút tối
đa các nguyên tố quí có trong quặng
2/ Trả lời bài tập 1 cuối bài học
-Cơ cấu sử dụng năng lượng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng củi gỗ, than đá; tăng tỉ trọng dầu
khí, năng lượng nguyên tử và năng lượng mới.
-Trong XX
es
, do yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp, của công nghiệp hóa, ngành công nghiệp
năng lượng được ưu tiên phát triển. Sự ra đời và phổ biến của máy hơi nước đã làm cho than trở thành
nguồn nguyên liệu chính. Sau đó, dầu mỏ với những thuận lợi trong việc sử dụng và vận chuyển, đã thay
thế than và trở thành năng lượng qui đổi. Tiếp theo, phương pháp sản xuất năng lượng điện với mức chi
phí thấp đã trở thành năng lượng độc quyền. Thế nhưng do liên tiếp xảy ra các cuộc khủng hoảng dầu mỏ
đã dẫn đến việc tìm và sử dụng nguồn năng lượng hạt nhân. Cuối XX

es
do sự cạn kiệt năng lượng than,
dầu, khí; do hiện tượng nhà kính, những cơn mưa acide, sự ô nhiễm các đại dương đã thúc đẩy con người
tìm kiếm nguồn năng lượng mới là nguồn năng lượng sạch có thể tái tạo (năng lượng Mặt trời, sức gió, địa
nhiệt, ..)
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………
Tuần: 21 Bài: 32 Tiết: 38 Ngày soạn: 27/01/2008
Em Be 10
4
Truong THPT Tam Quan
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học và
công nghiệp hóa chất.
-Hiểu được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, công nghiệp dệt – may nói
riêng; của ngành công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm phân bố của chúng.
2. Kĩ năng
-Phân biệt được các phân ngành của công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học, công nghiệp hóa chất cũng
như công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.

-Biết phân tích và nhận xét lược đồ sản xuất ô tô và máy thu hình.
3. Thái độ, hành vi
-Nhận thức được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học, hóa chất, công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở VN.
-Thấy được những thuận lợi và khó khăn của các ngành này ở nước ta và địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bản đồ Công nghiệp thế giới
-Sơ đồ công nghiệp cơ khí, hóa chất trong SGK (phóng to)
-Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
-Em hãy nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sửû dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 – 2000 và giải
thích.
-Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu.
3. Mở bài (1’)
Ngoài ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim mà chúng ta đã nghiên cứu, cơ cấu
ngành công nghiệp còn có các ngành nào? Vai trò và đặc điểm của chúng ra sao? Chúng ta sẽ cùng giải
đáp các câu hỏi này qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VỀ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ,
ĐIỆN TỬ – TIN HỌC VÀ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT
Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học và công
nghiệp hóa chất trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội cũng như đặc điểm sản xuất và phân bố của các
ngành này.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Pp thảo luận
-Đặt vấn đề và chia nhóm giao
nhiệm vụ

-GV theo dõi và hướng dẫn
thêm
Làm việc theo nhóm
-HS dựa vào nội dung SGK
và sự hiểu biết của mình để
hoàn thành phiếu học tập:
+Nhóm 1 và 4 tìm hiểu về
ngành công nghiệp cơ khí
+Nhóm 2 và 5 tìm hiểu về
ngành điện tử – tin học
+Nhóm 3 và 6 tìm hiểu về
ngành công nghiệp hóa chất
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử – tin
học
V. Công nghiệp hóa chất
(Nội dung phiếu học tập ở phần
phụ lục)
Em Be 10
5
Truong THPT Tam Quan
-Chuẩn kiến thức
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc
-Lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG
VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Mục tiêu: HS nắm được vai trò, đặc điểm và phân bố của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
và công nghiệp thực phẩm.

TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Pp đàm thoại
-Hãy nêu vai trò và đặc điểm
của ngành công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng
-Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng gồm các ngành nào?
Trong đó ngành dệt may có vị
trí thế nào?
-Ngành dệt may phát triển nhất
ở nhũng nước nào? Tại sao?
-Công nghiệp thực phẩm có
vai trò gì?
-Đặc điểm kinh tế của ngành
công nghiệp thực phẩm?
-Sự phân bố của ngành công
nghiệp chế biến thực phẩm?
Làm việc cả lớp
-Dựa vào nội dung trang 129
sẽ trả lời được
-Dựa vào nội dung trang 129
sẽ trả lời được
-HS: Phân bố rộng rãi. Các
nước phát triển nhất như TQ,
AĐ, HK, NB,..
-Dựa vào mục VI trang 129
sẽ trả lời được
-Dựa vào nội dung trang 129
sẽ trả lời được
-HS: Phân bố rộng rãi nhưng

có khác biệt giữa 2 nhóm
nước
VI. Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng
1. Vai trò
2. Đặc điểm
3. Phân bố
VII. Công nghiệp thực phẩm
1. Vai trò
2. Đặc điểm
3. Phân bố
4. Củng cố (5’)
-Hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp cơ khí và điện tử – tin học?
-Vì sao ngành công nghiệp hóa chất lại được coi là 1 ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành
công nghiệp trên thế giới?
-Dựa vào hình 32.9, hãy nhận xét đặc điểm phân bố sản xuất ô tô và máy thu hình trên thế giới.
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Học bài, chuẩn bị bài học tiếp
IV. PHỤ LỤC
Phiếu học tập:
Vai trò, cơ cấu và phân bố các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học và hóa chất
Tiêu mục Công nghiệp cơ khí Công nghiệp
điện tử – tin học
Công nghiệp hóa chất
Vai trò -Cung cấp công cụ, máy
móc, thiết bị cho các ngành
kinh tế, tăng năng suất lao
động
-Cung cấp các sản phẩm
cho nhu cầu sinh hoạt, nâng

cao mức sống
-Là ngành kinh tế mũi nhọn
cho nhiều quốc gia
-Là thước đo trình độ phát
triển kinh tế – kĩ thuật của
đất nước
-Sản phẩm được ứng dụng
rộng rãi trong sản xuất và đời
sống
-Tận dụng phế liệu vừa tiết
kiệm, vừa tráng ô nhiễm môi
trường
Cơ cấu
(phân
ngành)
-Cơ khí thiết bị toàn bộ
-Cơ khí máy công cụ
-Cơ khí hàng tiêu dùng
-Máy tính
-Thiết bị điện tử
-Điện tử tiêu dùng
-Hóa chất cơ bản
-Hóa tổng hợp hữu cơ
-Hóa dầu
Em Be 10
6
Truong THPT Tam Quan
-Cơ khí chính xác -Thiết bị viễn thông
Phân bố
chủ yếu

-Các nước phát triển đi đầu
cả về trình độ và công nghệ
-Các nước đang phát triển
chủ yếu sửa chữa, lắp ráp
-Đứng đầu là Hoa Kì, Nhật
Bản, EU,..
-Các nước công nghiệp phát
triển đủ ngành
-Các nước đang phát triển chủ
yếu sản xuất hóa chất cơ bản,
chất dẽo,..
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………….
Tuần: 22 Bài: 33 Tiết: 39 Ngày soạn: 03/02/2008
Em Be 10
7
Truong THPT Tam Quan
MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU
CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Phân biệt được 1 số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp (TCLTCN).

-Biết được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này.
2. Kĩ năng
Nhận diện được những đặc điểm chính của TCLTCN.
3. Thái độ, hành vi
-Biết được các hình thức TCLTCN ở VN và địa phương.
-Uûng hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương (điểm công nghiệp,
khu công nghiệp, khu chế xuất,..)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Sơ đồ các hình thức TCLTCN chủ yếu (phóng to từ SGK)
-Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
-Hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp cơ khí và điện tử – tin học.
-Vì sao ngành công nghiệp hóa chất lại được coi là 1 ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành
công nghiệp trên thế giới?
3. Mở bài (1’)
TCLTCN là 1 bộ phận của tổ chức lãnh thổ kinh tế – xã hội, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế
– xã hội và bảo vệ môi trường. TCLTCN được hình thành trên cơ sở điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội
đặc thù của từng lãnh thổ nên có sự khác biệt giữa các nơi. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 số
hình thức TCLTCN đó.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA TCLTCN
Mục tiêu: HS nắm được tầm quan trọng của các hình thức TCLTCN và sự phát triển của chúng.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
5’ Pp phát vấn
-Hãy nêu vai trò của
TCLTCN?
-GV chuẩn kiến thức
Làm việc cả lớp

-HS dựa vào mục I trang 131
SGK sẽ trả lời được
-HS cũng sẽ liên hệ được ở
địa phương trong quá trình
công nghiệp hóa đất nước
như cụm công nghiệp Gò Đá
Trắng, khu công nghiệp Phú
Tài, ..
I. Vai trò của TCLTCN
-Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
thiên nhiên, vật chất và lao động
nhằm đạt hiệu quả cao nhất về
kinh tế – xã hội và môi trường
-Góp phần thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ HÌNH THỨC CỦA TCLTCN
Mục tiêu: HS biết được các đặc điểm chính của các hình thức TCLTCN
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
25’ Pp phân tích bảng, sơ đồ
-GV giới thiệu mục tiêu và
giao nhiệm vụ
Làm việc theo nhóm
-HS đọc mục II và bảng trang
131 SGK, thảo luận về khái
niệm, đặc điểm và liên hệ (và
làm trên phiếu học tập):
II. Một số hình thức của
TCLTCN
1. Điểm công nghiệp

2. Khu công nghiệp tập trung
3. Trung tâm công nghiệp
Em Be 10
8
Truong THPT Tam Quan
-GV theo dõi và giải thích
thêm
-GV chuẩn kiến thức bằng
bảng kết quả kẻ sẵn
+Nhóm 1 và 5 tìm hiểu về
điểm công nghiệp
+Nhóm 2 và 6 tìm hiểu về
khu công nghiệp
+Nhóm 3 và 7 tìm hiểu về
trung tâm công nghiệp
+Nhóm 4 và 8 tìm hiểu về
vùng công nghiệp
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc
-Lớp nhận xét, bổ sung
4. Vùng công nghiệp
(Nội dung ở phần phụ lục)
4. Củng cố (5’)
-Hãy nêu những đặc điểm chúnh của các hình thức TCLTCN.
-Quan sát bảng trang 131 và hình 33 trang 132, hãy điền tên các hình thức vào đúng vị trí.
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp.
IV. PHỤ LỤC
1/ Phiếu học tập:
Tiêu mục Khái niệm Đặc điểm Liên hệ

Điểm CN
-Là hình thức thấp
nhất của TCLTCN
-Đồng nhất với 1 điểm dân cư, có
nguồn nguyên liệu tại chỗ
-Qui mô nhỏ chỉ vài xí nghiệp và không
có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
-Gò Đá Trắng
Khu CN
-Là hình thức cơ bản
và rõ nét nhất của
TCLTCN
-Khu vực có ranh giới rõ ràng, vị trí
thuận lợi
-Qui mô khá lớn tập trung nhiều xí
nghiệp sản xuất và dịch vụ có khả năng
hợp tác sản xuất cao
-Phú Tài (Bình Định)
-Dung Quất (Quảng
Ngãi)
-Tân Tạo (Tp HCM)
TTCN
-Là hình thức tổ chức
công nghiệp ở trình
độ cao
-Gắn liền với đô thị vừa và lớn, có vị trí
thuận lợi
-Qui mô lớn bao gồm nhiều khu công
nghiệp, xí nghiệp công nghiệp có mối
liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật,

công nghệ, các dịch vụ hỗ trợ
-Có các xí nghiệp nòng cốt tạo nên
hướng chuyên môn hóa
-Tp HCM
-Hà Nội
Vùng CN
-Là hình thức cao
nhất của TCLTCN
-Vùng lãnh thổ rộng lớn
-Bao gồm các hình thức tổ chức trên có
mối liên hệ về sản xuất và có những nét
tương đồng trong quá trình hình thành
công nghiệp
-Có1 vài ngành công nghiệp chủ yếu
tạo nên hướng chuyên môn hóa
-Quảng Ninh
2/ Trả lời câu hỏi 2 cuối bài:
Đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang phát triển ở châu Á như VN, đang trong giai
đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công nghiệp hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ
và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển, các KCN, KCX đã hình thành và phát huy
được hiệu quả. Ví dụ: Nhờ quá trình công nghiệp hóa nhanh và mạnh mà các nước Hàn Quốc, Singapore,
lãnh thổ Hongkong, Đài Loan đã trở thành những nước công nghiệp mới.
Em Be 10
9
Truong THPT Tam Quan
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………….
Tuần: 23 Bài: 34 Tiết: 40 Ngày soạn: 10/02/2008
Thực hành:
VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
Em Be 10
10
Truong THPT Tam Quan
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Củng cố kiến thức về địa lí các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
2. Kĩ năng
-Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện, thép.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Thước kẻ, bút màu
-Máy tính cá nhân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
-Hãy nêu những đặc điểm chúnh của các hình thức TCLTCN.
-Quan sát bảng trang 131 và hình 33 trang 132, hãy điền tên các hình thức vào đúng vị trí.
3. Mở bài (1’)
Sản xuất công nghiệp của thế giới không ngừng gia tăng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ dựa vào số
liệu để vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sàn xuất than, dầu, điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2003 . Sau
đó dựa vào biểu đồ để nhận xét và giải thích.

Hoạt động 1 (20’)
VẼ BIỂU ĐỒ
Bước 1: Xử lí số liệu
(Cách tính: Số liệu năm liền sau chia cho số liệu năm gốc nhân phần trăm)
Lấy năm 1950 = 100%, xử lí số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), đưa kết quả vào bảng:
Năm
Sản phẩm
1950 1960 1970 1980 1990 3003
Than 100 143,0 161,3 207,1 186,1 291,2
Dầu mỏ 100 201,1 446,7 586,2 636,9 746,4
Điện 100 238,3 513,1 852,8 1223,6 1535,8
Thép 100 183,1 314,3 360,8 407,4 480,3
Bước 2: Vẽ biểu đồ
-Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ,
-Trục tung thể hiện tốc độ tăng trưởng (%),
-Trục hoành thể hiện thời gian (năm),
-Chia mốc năm, khoảng cách % phải đúng tỉ lệ,
-Có tên biểu đồ,
-Có chú giải.
Bước 3: GV treo biểu đồ đã chuẩn bị để HS đối chiếu và sửa chữa
Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất
Than, dầu mỏ, điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2003
Em Be 10
11
Truong THPT Tam Quan

Hoạt động 2 (10’)
NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
Bước 1: HS trình bày
Bước 2: GV chuẩn xác

-Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng và luyện kim.
-Than: năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm tăng trưởng khá đều, đến nay có chững lại do tìm
được các nguồn năng lượng thay thế.
-Dầu mỏ: do có những ưu điểm như khả năng sinh nhiệt, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp
hóa dầu nên có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình 14,1%/năm.
-Điện: ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển nhanh và cao trung bình 29%/năm.
-Thép: là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp,
nhất là công nghiệp chế tạo máy, xây dựng, tốc độ tăng trưởng khá đều, trung bình 8,7%/năm
4. Củng cố – đánh giá (5’)
Chấm điểm 5 bài thực hành để động viên, khuyến khích tinh thần học tập của HS
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Dặn HS chuẩn bị cho tiết ôn tập tuần sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………
Em Be 10
12
Truong THPT Tam Quan
Tuần: 24 Bài: Oân tập Tiết: 41 Ngày soạn: 17/02/2008
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Vai trò và đặc điểm của công nghiệp; các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.

-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành năng lượng.
-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành luyện kim.
-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành cơ khí – điện tử
và hóa chất.
-Hiểu được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm
phân bố của chúng.
2. Kĩ năng
-Đọc và hiểu được các lược đồ, biểu đồ, sơ đồ bảng số liệu trong SGK.
-Vẽ và nhận xét được biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bản đồ công nghiệp thế giới
-Các hình, tranh ảnh có từ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Oân tập
Hoạt động 1
ÔN TẬP VỀ VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về vai trò và đặc điểm của công nghiệp; các nhân tố ảnh hưởng tới sự
phát triển và phân bố công nghiệp.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
10’ Pp phát vấn
-Hãy chúng minh vai trò chủ
đạo của công nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân
-Hãy so sánh đặc điểm của sản
xuất công nghiệp và nông
nghiệp
-Theo em, trong điều kiện hiện

nay nhân tố nào đóng vai trò
quan trọng đối với sự phân bố
công nghiệp?
Làm việc cả lớp
-HS đọc mục I.1 – SGK có
thể trả lời được
-HS nhớ hoặc xem lại phần
địa lí nông nghiệp sẽ rút ra
được sự khác nhau này
-HS đọc lại sơ đồ trang 120
và vở ghi chép để trả lời
Bài 31:
1. Vai trò của công nghiệp
2. Đặc điểm của công nghiệp
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự
phát triển và phân bố công
nghiệp
Hoạt động 2
ÔN TẬP VỀ ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu: HS hiểu được vai trò, cơ cấu, tình hình sản xuất và phân bố các ngành công nghiệp quan trọng:
năng lượng, luyện kim, cơ khí, điện tử – tin học, sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
20’ Pp phát vấn
-GV đặt câu hỏi về vai trò, cơ
cấu, tình hình sản xuất và phân
bố các ngành công nghiệp
Làm việc cả lớp
-HS lần lượt đọc nội dung, sơ
đồ và các hình có liên quan
để trả lời cho từng ngành

Bài 32:
1. Công nghiệp năng lượng
2. Công nghiệp luyện kim
3. Công nghiệp cơ khí
Em Be 10
13
Truong THPT Tam Quan
quan trọng
-Giảng giải thêm
-Chốt kiến thức
công nghiệp
-HS đề đạt những thắc mắc
chưa hiểu hết
4. Công nghiệp điện tử – tin học
5. Công nghiệp hóa chất
6. Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng
7. Công nghiệp thực phẩm
Hoạt động 3
ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU
CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu: HS phân biệt được 1 số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp; biết được sự phát
triển từ thấp lên cao của các hình thức này.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
10’ Pp phát vấn
-Hãy nêu những đặc điểm
chính của các hình thức tổ
chức lãnh thổ công nghiệp
-Tại sao ở các nước đang phát
triển ở châu Á phổ biến hình

thức khu công nghiệp tập
trung?
Làm việc cả lớp
-HS đọc sơ đồ trang 132 –
SGK để trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại câu trả lời đã
được học trong bài trước
Bài 33:
1. Vai trò của tổ chức lãnh thổ
công nghiệp
2. Một số hình thức của tổ chức
lãnh thổ công nghiệp
4. Củng cố – dặn dò (4’)
On bài kĩ và chuẩn bị cho tiết kiểm tra vào tuần sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………
Em Be 10
14
Truong THPT Tam Quan
Tuần: 25 Bài: KT Tiết: 42 Ngày soạn: 24/02/2008
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
Sau bài kiểm tra, HS có được:

1. Kiến thức
-Vai trò và đặc điểm của công nghiệp; các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành năng lượng.
-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành luyện kim.
-Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành cơ khí – điện tử
và hóa chất.
-Hiểu được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm
phân bố của chúng.
2. Kĩ năng
-Đọc và hiểu được các lược đồ, biểu đồ, sơ đồ bảng số liệu trong SGK.
II. MA TRẬN HAI CHIỀU
Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Phân tích Tôûng hợp Tổng
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ

TN
TL
Bài 31 ++
0,50
++++
1,00
+
0,25
+
0,25 2,00
Bài 32 +++++
1,25
+++++
1,25
++++
1,00
+
0,25 3,75
Bài 33 ++
0.5
++++
1,0
+
0.25
+
2,50 4,25
Tổng
điểm 2,25 3,25 1,50 0,50 2,50 10,00
III. ĐỀ KIỂM TRA
A.Phần trắc nghiệm khách quan: Điền chữ cái câu đúng nhất vào ô đáp án, mỗi câu 0,25 điểm.

Câu 1: Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, vì:
a. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất.
b. Xây dựng cơ sở vật chất–kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
c. Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp?
a. Tạo khả năng mở rộng sản xuất và thị trường lao động.
b. Làm thay đổi sự phân công lao động.
c. Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Hoạt động công nghiệp nào không thuộc giai đoạn tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng?
a. Khai thác dầu mỏ. b. Sản xuất máy móc. c. Chế biến gỗ. d. Chế biến thực phẩm.
Câu 4: Tính chất tập trung cao độ của sản xuất công nghiệp không được thể hiện ở việc:
a. Tập trung tư liệu sản xuất. b. Tập trung đất đai. c. Tập trung nhân công. d. Tập trung sản phẩm.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây không có tính quyết định tới sự phát triển và phân bố công nghiệp?
a. Dân cư - lao động. b. Khoáng sản. c. Tiến bộ khoa học – kĩ thuật. d. Thị trường.
Câu 6: Về phân bố, khác với khai thác than, sản xuất điện, ngành khai thác dầu mỏ tập trung chủ yếu ở:
a. Các nước phát triển. b. Các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn.
c. Các nước đang phát triển. d. Các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Câu 7: Trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay thuộc về khu vực:
Em Be 10
15
Truong THPT Tam Quan
a. Bắc Mĩ. b. Nam Mĩ. c. Trung Đông. d. Châu Phi.
Câu 8: Sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay thuộc về:
a. A-rập Xê-út. b. Hoa kì. c. Liên bang Nga. d. I-ran.
Câu 9: Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất thế giới thuộc về:
a. Nhật Bản. b. Liên bang Nga. c. Hoa Kì. d. Trung Quốc.
Câu 10: Luyện kim đen là ngành:
a. Cung cấp sản phẩm cho hầu hết các ngành kinh tế.

b.Tạo ra nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy.
c. Có sản phẩm chiếm 90% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Được gọi là “quả tim của công nghiệp nặng”, vì ngành cơ khí:
a. Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế.
b. Đảm bảo sản xuất hàng tiêu dùng cho nhu cầu xã hội.
c. Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật.
d. Giữ vai trò chủ đạo trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống.
Câu 12: Phân ngành công nghiệp cơ khí phát triển khắp ở các nước phát triển và đang phát triển là
a. Cơ khí máy công cụ, máy chính xác. b. Cơ khí hàng tiêu dùng, cơ khí máy công cụ.
c. Cơ khí thiết bị toàn bộ, cơ khí hàng tiêu dùng. d. Cơ khí chính xác, cơ khí hàng tiêu dùng.
Câu 13: Công nghiệp điện tử – tin học không phải là ngành:
a. Không gây ô nhiễm môi trường. b. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.
c. Không chiếm diện tích rộng. d. Không cần nguồn lao động rẻ, có trình độ kĩ thuật cao.
Câu 14: Đặc điểm của sản xuất hàng tiêu dùng là:
a. Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn.
b. Thu được lợi nhuận dễ, có khả năng xuất khẩu.
c. Quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Công nghiệp dệt – may được phân bố rộng rãi trên thế giới vì:
a. Dựa trên nguồn lao động dồi dào. b. Dựa trên thị trường tiêu thụ rộng lớn.
c. Dựa trên nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú. d. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ điểm công nghiệp đồng nhất với điểm dân cư?
a. Điểm công nghiệp là một lãnh thổ, trên đó có một điểm dân cư với một hoặc hai xí nghiệp công nghiệp.
b. Điểm công nghiệp là điểm dân cư có một hoặc hai xí nghiệp phân bố gần nơi nguyên liệu, nhiên liệu.
c. Điểm công nghiệp là điểm dân cư có một hoặc hai xí nghiệp với chức năng khai thác nguyên liệu.
d. Điểm công nghiệp là điểm dân cư có một hoặc hai xí nghiệp với chức năng sơ chế nguyên liệu.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp?
a. Có ranh giới rõ ràng với quy mô từ một đên vài trăm hecta.
b. Gắn liền với đô thị vừa và lớn.

c. Trong khu vực không có dân cư sinh sống.
d. Trong khu vực tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp
Câu 18: Điểm nào sau đây không đúng với các xí nghiệp công nghiệp trong khu công nghiệp?
a. Vị trí ở gần cảng biển, quốc lộ lớn, sân bay.
b. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
c. Được hưởng quy chế riêng, ưu đãi về sử dụng đất, thuế quan.
d.Có khả năng hợp tác sản xuất với nhau.
Câu 19: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến ở các nước trong quá trình công nghiệp hóa là:
a. Điểm công nghiệp. b. Khu công nghiệp. c. Trung tâm công nghiệp. d. Vùng công nghiệp.
Câu 20: Ở nước ta, khu công nghiệp tập trung còn được gọi là:
a. Khu thương mại tự do. b. Đặc khu kinh tế. c. Khu chế xuất. d. Tất cả đều đúng.
Câu 21: Tác động đến sự phân bố công nghiệp là nhân tố:
Em Be 10
16
Truong THPT Tam Quan
a. Trữ lượng và chất lượng khoáng sản. b. Nguồn nước. c. Đặc điểm khí hậu. d. Đất xây dựng.
Câu 22: Để lựa chọn hình thức lãnh thổ công nghiệp, cần căn cứ chủ yếu vào:
a. Lực lượng sản xuất. b. Thị trường tiêu thụ. c. Cơ sở hạ tầng. d. Đường lối công nghiệp hóa.
Câu 23: Trong quá trình luyện, phải qua giai đoạn làm giàu quặng, vì quặng kim loại màu có đặc điểm:
a. Thường ở dạng đa kim. b. Có hàm lượng kim loại rất thấp.
c. Dùng để sản xuất ra các kim loại không có chất sắt. d. Cả a và b đúng.
Câu 24: Được xem là thước đo trình độ kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia là ngành công nghiệp:
a. Năng lượng. b. Luyện kim. c. Cơ khí. d. Điện tử – tin học.
Câu 25: Sản xuất axit vô cơ, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm thuộc vào ngành:
a. Hóa chất cơ bản. b. Hóa tổng hợp hữu cơ. c. Hóa dầu. d. Cả a và b đúng.
Câu 26: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành không chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố:
a. Lao động. b.Thị trường tiêu thụ. c.Vận tải. d. Nguồn nguyên liệu.
Câu 27: Trong phạm vi trung tâm công nghiệp có:
a. Một hay một vài khu công nghiệp.
b. Một hay một vài điểm công nghiệp.

c. Một nhóm các xí nghiệp công nghiệp của nhiều ngành khác nhau.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 28: Điểm nào dưới đây không đúng với hướng sản xuất chủ yếu của các xí nghiệp bổ trợ trong trung
tâm công nghiệp?
a. Nhằm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp nguyên liệu cho xí nghiệp chuyên môn hóa.
b. Nhằm sửa chữa máy móc, thiết bị cho xí nghiệp chuyên môn hóa.
c. Nhằm sản xuất các mặt hàng dùng để xuất khẩu.
d. Nhằm cung cấp hàng tiêu dùng cho nhu cầu dân cư trong trung tâm.
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất công nghiệp?
a. Gồm một số ngành độc lập với nhau. b. Có sự phân công và phối hợp để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
c. Quy trình sản xuất chi tiết chặt chẽ. d. Sản xuất theo hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa...
Câu 30: Nước có sản lượng than lớn nhất thế giới năm 2000 là:
a. Hoa Kì. b. Liên bang Nga. c. Trung Quốc. d. Ấn Độ.
B.Phần trắc nghiệm tự luận: (2,5 điểm)
Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp
tập trung?
IV. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm khách quan (0,25 điểm/câu)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
abcd d d a b b b c a c d a b d d d
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
abcd a b a b d a d d d a c d c a c
B. Phần trắc nghiệm tự luận (2,5 điểm)
-Đối với các nước đang phát triển ở châu Á, đang trong giai đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công
nghiệp hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công
nghiệp phát triển, các KCX, KCN đã hình thành, như ở Singapore (1951), Malaysia (1954), Aán Độ
(1966),..
-Ở VN, cho đến hết tháng 7/2002, cả nước có 68 KCN ( ví dụ như Phú Tài, Dung Quất,..), 4 KCX (ví dụ
như Tân Thuận, Linh Trung,..), 1 KCNC là Hòa Lạc.
V. KẾT QUẢ ĐIỂM KIỂM TRA

Số bài \ điểm 8 – 10 6,5 – 7,5 5 – 6 <5
Số lượng:
Tỉ lệ:
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Em Be 10
17
Truong THPT Tam Quan
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………
Tuần: 26 Bài: 35 Tiết: 43 Ngày soạn: 02/3/2008
Chương IX
ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Em Be 10
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×