Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BOLLORÉ LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.66 MB, 147 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
- o0o –

NGUYỄN ĐỖ BÍCH TRÂM
Lớp: CLC_13DTM3

Khóa: 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
BOLLORÉ LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 – 2020

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Thạc sĩ Mai Xuân Đào

Thành phố Hồ Chí Minh, 2017


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
- o0o –

NGUYỄN ĐỖ BÍCH TRÂM


Lớp: CLC_13DTM3

Khóa: 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
BOLLORÉ LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 – 2020

Thành phố Hồ Chí Minh, 2017


LỜI CAM ĐOAN
“Tôi cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Mai Xuân Đào, đảm bảo
tính trung thực về các nội dung của khóa luận và tuân thủ các quy định về trích dẫn,
tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này”



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Sự phù hợp của đề tài đối với chuyên ngành đào tạo: ................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Sự trùng lắp đề tài và mức độ sao chép các tài liệu đã công bố: ...............................
.........................................................................................................................................

3. Sự phù hợp về mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: ............................
.........................................................................................................................................
4. Mức độ phù hợp về kết cấu các nội dung nghiên cứu: ..............................................
.........................................................................................................................................
5. Mức độ phân tích, đánh giá chuyên sâu, sáng tạo các nội dung nghiên cứu: .............
.........................................................................................................................................
6. Hình thức trình bày khóa luận (font chữ, size chữ; căn hàng, căn lề; bảng, hình;
văn phong; lỗi chính tả; trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo): ..................
.........................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày .… tháng ….. năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)


MỤC LỤC

1.1 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không trong thương
mại quốc tế .................................................................................................................. 4
Khái niệm về giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không ........................... 4
Đặc điểm của vận tải hàng không ................................................................... 5
Phân loại các chứng từ được sử dụng trong giao nhận hàng không................ 6
Các chứng từ đặc trưng ............................................................................ 6
Các chứng từ thường có ........................................................................... 8
Các chứng từ khác.................................................................................. 10
Vai trò của vận tải hàng không ..................................................................... 10
Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế .............................................. 11
Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế ................................................ 11
Các điều ước về vận tải hàng không ...................................................... 12
Quy trình nghiệp vụ khi giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng
không ...................................................................................................................... 15



1.2 Các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận
quốc tế ...................................................................................................................... 17
Theo tiêu chuẩn nhanh chóng, kịp thời ......................................................... 17
Theo tiêu chuẩn về đảm bảo an toàn lô hàng trong quá trình vận chuyển .... 19
Theo tiêu chuẩn độ tin cậy về thời gian ........................................................ 19
Theo tiêu chuẩn giá dịch vụ .......................................................................... 20
Theo tiêu chuẩn linh hoạt .............................................................................. 20
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận quốc
tế ................................................................................................................................ 21
Nhân tố bên ngoài ......................................................................................... 21
Môi trường luật pháp ............................................................................. 21
Môi trường công nghệ............................................................................ 22
Đặc điểm của hàng hoá .......................................................................... 23
Đối thủ cạnh tranh .................................................................................. 23
Tính thời vụ............................................................................................ 24
Thời tiết .................................................................................................. 24
Chính trị - xã hội .................................................................................... 24
Kinh tế.................................................................................................... 25
Yếu tố khách hàng ................................................................................. 25
Nhân tố bên trong .......................................................................................... 26
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc .................................................. 26
Trình độ người tổ chức điều hành, tham gia quy trình .......................... 26
Bộ máy tổ chức quản lý ......................................................................... 27
Tài chính ................................................................................................ 27


Chính sách lương bổng .......................................................................... 27
1.4 Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về xu hướng phát triển của nghiệp vụ

giao nhận hàng không ................................................................................................ 28

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Bolloré Logistics ................................................. 31
Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 31
Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động ................................................ 35
Chức năng .............................................................................................. 35
Nhiệm vụ................................................................................................ 36
Mục tiêu hoạt động ................................................................................ 36
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty ................................................ 37
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – quý I/2017 .. 42
2.2 Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty
TNHH Bolloré Logistics .......................................................................................... 44
Sơ đồ quy trình giao nhận ............................................................................. 45
Nội dung chung của quy trình (Standard Operation Procedure) ................... 46
Nhận email từ đại lý về việc xin phép nhập khẩu (không bắt buộc) ..... 46
Quy trình chung ..................................................................................... 46
Thông tin xuất hóa đơn và kế toán ......................................................... 51
Minh họa quy trình cho lô hàng cụ thể ......................................................... 52


Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ giao nhận của công ty ...................... 61
Nhân tố bên ngoài công ty ..................................................................... 61
Nhân tố bên trong công ty ...................................................................... 65
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng theo kết quả khảo sát ......................... 67
Đánh giá chung về việc thực hiện quy trình nghiệp vụ tại công ty ............... 70
Điểm tích cực ......................................................................................... 71
Điểm tiêu cực ......................................................................................... 73
Đánh giá điểm tích cực, tiêu cực theo kết quả khảo sát ......................... 75

3.1 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao

nhận quốc tế tại Bolloré trong giai đoạn 2017 – 2020 ............................................. 79
Triển vọng phát triển dịch vụ giao nhận quốc tế ở Việt Nam ....................... 79
Mục tiêu và phương hướng phát triển của Bolloré Logistics Việt Nam
trong thời gian tới ................................................................................................... 80
3.2 Giải pháp hoàn thiện việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận quốc tế tại
Bolloré trong giai đoạn 2017 – 2020 ......................................................................... 81
Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................. 81
Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................... 81
Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................. 81
Kết quả dự kiến đạt được ....................................................................... 85
Nâng cấp cơ sở vật chất ................................................................................ 86


Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................... 86
Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................. 86
Kết quả dự kiến đạt được ....................................................................... 86
Xây dựng hệ thống lương, thưởng ................................................................ 87
Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................... 87
Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................. 87
Kết quả dự kiến đạt được ....................................................................... 87
Giải pháp về việc đánh giá thực hiện công việc............................................ 88
Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................... 88
Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................. 88
Kết quả dự kiến đạt được ....................................................................... 89
Giải pháp chăm sóc khách hàng .................................................................... 89
Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................... 89
Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................. 89
Kết quả dự kiến đạt được ....................................................................... 90
Các giải pháp hỗ trợ phụ khác ....................................................................... 91
Đẩy mạnh quảng bá ............................................................................... 91

Cải thiện giá thành ................................................................................. 92
Hoàn thiện hệ thống quản lý tài liệu ...................................................... 92
3.3 Đánh giá các giải pháp theo kết quả khảo sát ...................................................... 94
3.4 Kiến nghị nhằm hoàn thiện và đẩy nhanh hơn nữa hoạt động giao nhận của
Bolloré ....................................................................................................................... 96
Kiến nghị với kho TCS và SCSC về việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng ............. 96


Kiến nghị với hải quan về việc giảm thiểu các phiền hà, rắc rối về thủ tục
hành chính .............................................................................................................. 97
Kiến nghị với Bộ Công Thương về việc tạo điều kiện và hỗ trợ các doanh
nghiệp giao nhận tại Việt Nam............................................................................... 98


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
3PLs

Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba

EDI

Trao đổi dữ liệu điện tử

HAWB

Vận đơn của người gom hàng

MAWB

Vận đơn chủ


SCSC

Saigon Cargo Service Corporation

TCS

Tan Son Nhat Cargo Services

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

USD

Đôla Mỹ

VND

Việt Nam Đồng

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

i



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Những mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của Bolloré .....32
Hình 2.2: Mạng lưới toàn cầu của Bolloré Loistics .................................................33
Hình 2.3: Trụ sở chính của Bolloré Logistics tại Việt Nam .....................................34
Hình 2.4: Bộ máy quản lý tại Bolloré Logistics Hồ Chí Minh – Việt Nam ............37
Hình 2.5: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...........43
Hình 2.6: Kho TCS (trái) và kho SCSC (phải) .........................................................49
Hình 2.7: Thông tin shipper và consignee trên HAWB ............................................53
Hình 2.8: File excel để nhập dữ liệu của lô hàng......................................................54
Hình 2.9: Thông báo hàng đến từ kho TCS ..............................................................55
Hình 2.10: Bảng giá nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không .........................56
Hình 2.11: Chi phí bảo hiểm cho lô hàng Repertoire Culinaire ...............................56
Hình 2.12: Các chi phí chính của lô hàng Repertoire Culinaire ...............................57
Hình 2.13: Các chi phí khác cho lô hàng Repertoire Culinaire ................................58
Hình 2.14: Báo cáo tình trạng tài liệu và hàng hóa của kho TCS .............................59
Hình 2.15: Nhập giá vào phần mềm Pegasus để xuất hóa đơn .................................60
Hình 2.16: Hệ thống pháp luật và quy định được lưu trên hệ thống thông tin .........62
Hình 3.1: Mô hình đào tạo nhân viên .......................................................................84
Hình 3.2: Mô hình lựa chọn nhân viên .....................................................................85
Hình 3.3: Quy trình chăm sóc khách hàng bằng hoạt động gửi mail, thư, gọi điện .90
Hình 3.4: Mô hình gửi thông tin yêu cầu, khiếu nại góp ý của khách hàng .............90

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng nhân sự tại Bolloré Logistics Việt Nam tính tới tháng 5/2017 41
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Bolloré Việt Nam giai đoạn 2014 –

quý I/2017 .................................................................................................................42

iii


ABSTRACT (TÓM TẮT KHÓA LUẬN)
This dissertation will examine and give out solutions on how to enhance and
promote the standard import operation procedure of shipment at Bolloré Logistics
Vietnam
A wide range of research methods are used, which include content analysis,
interview and survey
The primary emphasis of this dissertation puts more focus on step-by-step
import process and documentation of shipment by air at Bolloré Logistics Vietnam,
from start to finish, what all formalities and documents required during the time of
delivery order pick-up, the legal formalities required for transaction of goods since
all imports must comply with the relevant government regulations on quarantine,
food safety, import duties and quality standards, and depending on the trade
conditions, Bolloré imposes a number of different types of duties on the import of
goods. In addition, this thesis will give an overall better view on how Bolloré assist
their clients in order to successfully receive their imported cargo, how they prepare
goods for delivery, transportation, warehousing, or distribution. Bolloré

also

supervise the inside transfer of products and commodities, making sure that this is
done in agreement with the accepted rules, regulations and policies of Vietnam
system authorities as well as Bollore’s
In conclusion, this dissertation has succesfully clarified the Standard Import
Operation Procedure at Bolloré Vietnam. It also pointed out drawbacks that the
company is facing. And in order to avoid all of that, a number of suggestions and

solutions have been put forward to help minimise all of the current problems that
are arising in the recent year

iv


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hơn 20 năm qua, Việt Nam đã và đang nỗ lực hết mình để đổi mới nền kinh tế
trong nước và hội nhập với cộng đồng quốc tế. Đặc biệt, Việt Nam đã dành ưu tiên
cho viêc mở rộng các mối quan hệ hợp tác với các quốc gia trong khu vực, nhờ đó
đã góp phần to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế, duy trì an ninh và tăng cường vị
thế chính trị của đất nước.1 Điều này thể hiện rõ nét qua các hiệp định ký kết giữa
Việt Nam với các nước, hay đặc biệt mới đây Việt Nam gia nhập tổ chức TPP (Hiệp
định đối tác xuyên Thái Bình Dương). Thật vậy, với nền kinh tế thị trường mở cùng
với sự phát triển mạnh về hoạt động giao thương giữa các quốc gia với quốc gia,
quốc gia với các liên minh, quốc gia với các tổ chức liên minh kinh tế… đã mở ra
rất nhiều cơ hội cho một nền kinh tế phát triển theo một chiều hướng mới, thúc đẩy
kinh doanh thương mại giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, trong hiệp định
và trên toàn thế giới.
Nhờ giao thương tự do và thuận lợi nên ngành vận tải nói chung và ngành vận
tải hàng không nói riêng đã có những bước tiến nhảy vọt. Mạng lưới đường bay nội
địa và quốc tế được phủ kín toàn cầu và chất lượng đồng thời cũng được mở rộng
và nâng cấp. Chính vì thế nên khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng không đã tăng lên rất đáng kể, kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam và các
nước ngày càng chuyển biến tích cực. Đáng nói hơn cả là công ty TNHH Bolloré
Logistics - là một trong những công ty hàng đầu trên thế giới về giao nhận, đặc biệt
là giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không, với khối lượng hàng tăng
dần qua các năm cũng như luôn đạt được những chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ và sự
hài lòng của khách hàng với uy tín tốt

Với sự phát triển, thay đổi và chuyển biến nhanh chóng của ngành vận tải hàng
không nói chung và hoạt động giao nhận ở Bolloré Logistics Việt Nam nói riêng

1

TS. Bùi Thị Lý (2010), Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế, NXB Giáo dục Việt Nam

1


trong những năm gần đây, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BOLLORÉ
LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 – 2020” làm đề tài khóa luận
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Trên hệ thống cơ sở lý thuyết, kết hợp với việc phân tích và đánh giá hoạt
động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không tại Bolloré , khóa luận có mục
tiêu như sau:
Mục tiêu tổng quát: Xây dựng giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ hoạt động giao
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty
Mục tiêu cụ thể:
• Hệ thống lại cơ sở lý luận và phát triển cơ sở lý luận cho phù hợp với
thực tiễn tại công ty bằng cách bổ sung yếu tố mở rộng trong việc ảnh
hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không.
• Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường
hàng không tại công ty. Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động giao nhận hàng hóa tại công ty
• Đề xuất giải pháp và kiến nghị hoàn thiện nghiệp vụ hoạt động giao nhận
hàng hóa bằng đường hàng không tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng
không tại công ty TNHH Bolloré Logistics Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu:
• Về nội dung: khái quát chung về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường
hàng không; các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá việc thực hiện nghiệp vụ giao
nhận và các nhân tố ảnh hưởng

2


• Về không gian: Công ty TNHH Bolloré Logistics Việt Nam và thị trường
giao nhận tại Việt Nam
• Về thời gian: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không
tại Công ty TNHH Bolloré Logistics những năm gần đây cho đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm xây dựng giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường hàng không tại Bolloré Logistics Việt Nam, tác giả đã sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính bằng các kỹ thuật (công cụ). Trong đó: Các kỹ thuật
thống kê, phân tích, tổng hợp là để tổng kết cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ giao nhận
hàng không ở công ty; tổng hợp các kết quả nghiên cứu, nhận định của các tổ chức
kinh tế, khoa học – công nghệ; các chuyên gia kinh tế về nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu bằng đường hàng không tại Bolloré Logistics Việt Nam giai đoạn 2017 –
2020; Các kỹ thuật: thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn sâu, khảo sát khách hàng
nhằm để thu thập dữ liệu sơ cấp, đồng thời được sử dụng để đánh giá những kết quả
đạt được, bên cạnh những tồn tại và hạn chế nhằm phục vụ cho giải pháp hoàn thiện
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại Bolloré
Logistics Việt Nam giai đoạn 2017 - 2020
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các bảng phụ lục,
nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương. Trong đó:

Chương 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
vận tải hàng không
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường hàng không tại Công ty TNHH Bolloré Logistics
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại Công ty TNHH Bolloré
Logistics

3


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
1.1 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
trong thương mại quốc tế
Khái niệm về giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch
vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc của người làm
dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).2
Trước kia, việc giao nhận có thể do người gửi hàng (nhà xuất khẩu), người
nhận hàng (nhà nhập khẩu) hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế, phân công lao động quốc tế với
mức độ và qui mô chuyên môn hoá ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được
chuyên môn hoá, do các tổ chức, các nghiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp tiến
hành và giao nhận đã chính thức trở thành một nghề.
Giao nhận hàng không là tập hợp các nghiệp vụ liên quan đến quá trình vận
tải hàng không nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hoá từ nơi gửi hàng tới nơi
nhận hàng. Giao nhận hàng không thực chất là tổ chức quá trình chuyên chở và giải

quyết các thủ tục liên quan đến quá trình chuyên chở hàng hoá bằng đường hàng
không.3

2

Luật thương mại Điều 163 Mục 10, khai thác từ

/>36
3

Khái niệm về giao nhận hàng không, khai thác từ />
4


Người thực hiện dịch vụ giao nhận hàng không có thể là chủ hàng, các hãng
hàng không, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kì một người nào khác.
Hiện nay dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không thường do đại
lý hàng hoá hàng không và người giao nhận hàng không thực hiện.
Đặc điểm của vận tải hàng không
Tuyến đường trong vận tải hàng không là không trung và hầu như là đường
thẳng, không phụ thuộc vào địa hình mặt đất, mặt nước, không phải đầu tư xây
dựng. Tuyến đường trong vận tải hàng không được hình thành trong không gian căn
cứ vào định hướng là chính, cho nên có thể nói khoảng cách giữa hai điểm vận tải
chính là khoảng cách giữ hai điểm đó. Việc hình thành các đường bay trực tiếp nối
liền giữa hai sân bay cũng phụ thuộc ít nhiều vào điều kiện địa lý, đặc thù khí tượng
của từng vùng. Thông thường đường hàng không bao giờ cũng ngắn hơn vận tải
đường sắt ô tô khoảng 20% và đường biển là 30%.
Do ưu điểm nổi trội của vận tải bằng đường hàng không đối với các lô hàng
có giá trị cao, yêu cầu vận chuyển nhanh chóng để đảm bảo chất lượng. Những ưu
thế về tốc độ của vận tải hàng không đã góp phần giảm thiểu các rủi ro trong lưu

thông các lô hàng (giảm tổn thất về chất lượng, giá trị cũng như giảm ứ động vốn
trong lưu thông), từ đó nâng cao chất lượng chung của dịch vụ logistics và giảm chi
phí tổn thất của hàng hóa trong chuỗi cung ứng. Nhìn chung, những đặc điểm cụ thể
của giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không bao gồm những ý tiêu biểu sau:4
► Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là những đường thẳng nối hai
điểm vận tải với nhau, tốc độ của vận tải hàng không cao, tốc độ khai thác lớn, thời
gian vận chuyển nhanh.
► Vận tải hàng không an toàn hơn những phương tiện vận tải khác, vận tải hàng
không luôn đòi hỏi sử dụng công nghệ cao

4

Những đặc điểm của dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, khai thác từ
/>
5


► Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn các phương tiện
vận tải khác, vận tải hàng không đơn giản hóa về chứng từ thủ tục so với các
phương thức vận tải khác.
Bên cạnh ưu điểm trên, vận tải hàng không cũng có những hạn chế sau:
► Cước vận tải hàg không cao.
►Vận tải hàng không không phù hợp với vận chuyển hàng hoá kồng kềnh, hàng
hoá có khối lượng lớn hoặc có giá trị thấp.
► Vận tải hàng không đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như đào
tạo nhân lực phục vụ.
Phân loại các chứng từ được sử dụng trong giao nhận hàng không
Chứng từ trong thương mại quốc tế là những văn bản, giấy tờ ghi lại nội
dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ phát sinh, do người sản xuất hoặc
người bán hoặc các cơ quan hữu quan lập. Nó chứa đựng những thông tin (về hàng

hóa, về vận tải, bảo hiểm...) dùng để chứng minh sự việc, làm cơ sở cho việc thanh
toán tiền hàng hoặc khiếu nại bồi thường5
Các chứng từ đặc trưng

v Vận đơn hàng không (MAWB – Master Airway Bill)
Vận đơn hàng không (Airwaybill - AWB) là chứng từ vận chuyển hàng hoá
và là bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng máy bay,
về điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển6
Không giống như vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta
không sử dụng vận đơn có thể giao dịch dược, hay nói cách khác vận đơn hàng
không không phải là chứng từ sở hữu hàng hoá như vận đơn đường biển thông

5

Tiến sĩ Đỗ Quốc Dũng (2015), Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Tài chính

6

Cổng thông tin điện tử Bộ Tư Pháp, khai thác từ
/>
6


thường. Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải
hàng không quốc tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều
bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ.
Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận
đơn giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác
nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là “bản gốc số 1 dành cho người
chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là “bản số 4, dùng làm biên

lai giao hàng”.
Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản
gốc là các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng
không.7
Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau:8
– Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người
chuyên chở và người gửi hàng.
– Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng.
– Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá và là hướng dẫn cho nhân viên
hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá.

v Vận đơn gom hàng (HAWB – House Airway Bill)
Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ
để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều
chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng
hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.

v Hóa đơn cước hàng không (Air Freight Invoice)

7

Nội dung của vận đơn hàng không, khai thác từ />8

Chức năng của vận đơn hàng không, khai thác từ />
7


Khi vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không, công ty phải trả cho nhà
vận chuyển chi phí chuyên chở gọi là cước hàng không. Cước vận tải hàng không là
số tiền phải trả cho việc chuyên chở một lô hàng và các dịch vụ có liên quan đến

việc vận chuyển bằng phương tiện máy bay. Mức cước hay giá cước (rate) là số tiền
mà người vận chuyển thu trên một khối lượng đơn vị hàng hoá vận chuyển. Mức
cước áp dụng là mức ghi trong biểu cước hàng hoá có hiệu lực vào ngày phát hành
vận đơn9

v Đánh dấu và dán nhãn hàng chuyên chở bẳng đường hàng không
Trên mỗi kiện hàng phải đánh dấu như sau:

• Tên và địa chỉ của người gửi hàng, người nhận như đã được chỉ ra trên
AWB; Các ký hiệu nhận dạng hàng hoá (nếu có)

• Các nhãn nhận dạng hàng hóa và các nhãn hàng hóa đặc biệt phải được
dán gần địa chỉ người nhận và địa chỉ người gửi bao gồm số vận đơn
hàng không, sân bay đến, sân bay đi. Các nhãn phải được điền một cách
rõ ràng bằng chữ in hoa, chữ và số đảm bảo không bị mờ, dễ đọc. Các
nhãn phải được gắn chặt với từng kiện hàng.
Các chứng từ thường có

v Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
Đó là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước
khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thương). Bên bán hàng gọi là nhà xuất
khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu,
chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng.

v Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

9

Cước vận tải hàng không, khai thác từ />
8



Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người
mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thường lập làm nhiều bản và
được sử dụng trong các việc khác nhau, chủ yếu là gửi cho người mua để thông báo
kết quả giao hàng, để người mua chuẩn bị nhập hàng và thanh toán; là chứng từ
trong bộ chứng từ gửi đến ngân hàng mở L/C để đòi tiền; gửi cho công ty bảo hiểm
để tính phí bảo hiểm hàng hóa; gửi cho cơ quan hải quan để tính thuế xuất nhập
khẩu

v Phiếu đóng gói (Packing list)
Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng,
container,…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa. Phiếu đóng gói được
đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để
trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì. Phiếu đóng gói tạo điều kiện cho việc kiểm
hàng hóa trong mỗi kiện.

v Chứng từ bảo hiểm
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức
hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và
người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường
cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất
định là phí bảo hiểm. 10 Giấy chứng nhận bảo hiểm chứng nhận cho một lô hàng đã
được bảo hiểm, góp phần giải quyết những rủi ro có thể xảy ra trong vận tải quốc tế.

v Manifest
Hệ thống E-Manifest là hệ thống “Tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng
từ khác có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất
cảnh” dành cho người khai hải quan là các hãng tàu, đại lý hãng tàu và công ty giao

nhận. Manifest là danh sách các lô hàng kèm thông tin tương ứng về chủ hàng, số

10

Khái niệm bảo hiểm, khai thác từ />
9


bill, số kiện, khối lượng, trọng lượng. Trang web chính thức để khai manifest ở Việt
Nam là - Cổng thông tin một cửa quốc gia

v Tờ khai hải quan (Customs Declaration)
Là chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng
đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào một quốc gia.
Các chứng từ khác
Ngoài ra, những chứng từ dưới đây có thể có hoặc không, tùy theo trường
hợp thực tế của hợp đồng thương mại.
Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate): bao gồm đơn bảo hiểm, và giấy chứng
nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện cơ sở giao hàng (ví dụ CIF) mà việc mua bảo
hiểm do người bán hay người mua đảm nhiệm. Thực tế, nhiều chủ hàng không mua
bảo hiểm, để tiết kiệm chi phí.
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng
hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Điều này quan trọng với chủ
hàng, khi C/O giúp họ được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt, hay được giảm thuế.
Chứng thư kiểm dịch (Phytosanitary Certificate): Là loại chứng nhận do cơ quan
kiểm dịch (động vật hoặc thực vật) cấp, để xác nhận cho lô hàng xuất nhập khẩu đã
được kiểm dịch. Mục đích của công việc này là để ngăn chặn sự lây lan của dịch
bệnh giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ.
Ngoài ra còn có những chứng từ khác như: Giấy chứng nhận chất lượng (CQ
- Certificate of Quality); Chứng nhận kiểm định (CA - Certificate of analysis); Giấy

chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate); Chứng thư phun trùng (Fumigation
Certificate)
Vai trò của vận tải hàng không
Vận tải hàng không hiện nay là ngành kinh tế mũi nhọn đại diện cho sự phát
triển kinh tế của nước ta, gia tăng ngoại tệ của quốc gia. Hàng không kết nối mạng

10


×