Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HỒ NGỌC QUANG

HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
TẠI TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HỒ NGỌC QUANG

HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
TẠI TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
.
Tác giả
Hồ Ngọc Quang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOÀN
THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ................................................................. 8
1.1. NHỮNG LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ................................. 8
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ ...................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của môi trƣờng đầu tƣ............................. 9
1.1.3. Các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ............................................... 14
1.1.4. Chỉ số chất lƣợng môi trƣờng đầu tƣ (PCI) ................................ 19
1.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ......................... 21
1.2.1. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý, tạo dựng môi trƣờng cạnh tranh
minh bạch và bình đẳng .................................................................................. 21
1.2.2. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc
......................................................................................................................... 22
1.2.3. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng sản xuất, kỹ thuật .................. 24
1.2.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ......................................... 24

1.2.5. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cƣờng xúc tiến đầu tƣ.... 25
1.3. KINH NGHIỆM HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ CỦA MỘT
SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC .............................................................. 26
1.3.1. Thành phố Đà Nẵng .................................................................... 26
1.3.2. Tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................ 27
1.3.3. Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................. 29


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
TẠI TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................... 30
2.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐẮK LẮK .......................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................... 30
2.1.2. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên. ............................................... 30
2.1.3. Đặc điểm kinh tế ......................................................................... 32
2.1.4. Đặc điểm xã hội .......................................................................... 36
2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ TẠI TỈNH ĐẮK LẮK ........................................ 39
2.2.1. Vốn đầu tƣ tại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 ..................... 39
2.2.2. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk ................................................................................................................... 43
2.3. THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TẠI TỈNH ĐẮK LẮK........ 51
2.3.1. Môi trƣờng pháp lý ..................................................................... 51
2.3.2. Môi trƣờng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.............................................. 56
2.3.3. Môi trƣờng cơ sở tài chính.......................................................... 60
2.3.4. Môi trƣờng lao động ................................................................... 65
2.4. MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TỈNH ĐẮK LẮK QUA CHỈ SỐ PCI ........... 74
2.4.1. So sánh kết quả PCI Đắk Lắk trong tƣơng quan Khu vựcTây
Nguyên và Nam Trung Bộ .............................................................................. 76
2.4.2. So sánh kết quả 10 chỉ số thành phần PCI Đắk Lắk qua hai năm
2014, 2015 ....................................................................................................... 77

2.5. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TỪ TẠI
TỈNH ĐẮK LẮK ............................................................................................ 81
2.5.1. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý tạo dựng môi trƣờng cạnh tranh
minh bạch và bình đẳng .................................................................................. 81
2.5.2. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà
nƣớc ................................................................................................................. 83


2.5.3. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng sản xuất, kỹ thuật .................. 83
2.5.4. Nâng cao trình độ dân trí và cải thiện chất lƣợng nguồn nhân lực
......................................................................................................................... 84
2.5.5. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cƣờng hoạt động tƣ vấn,
xúc tiến đầu tƣ ................................................................................................. 86
2.5.6. Kết quả và hạn chế hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Đắk
Lắk ................................................................................................................... 87
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG
ĐẦU TƢ TẠI TỈNH ĐẮK LẮK .................................................................. 96
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ QUAN ĐIỂM VỀ HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG
ĐẦU TƢ TẠI TỈNH ĐẮK LẮK .................................................................... 96
3.1.1. Định hƣớng hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Đắk Lắk đến
năm 2020 ......................................................................................................... 96
3.1.2. Một số quan điểm cơ bản về hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ ....... 97
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
TẠI TỈNH ĐẮK LẮK ..................................................................................... 98
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện khung chính sách về đầu tƣ ............ 99
3.2.2. Nhóm giải pháp các hoạt động tạo điều kiện đầu tƣ ................ 103
3.2.3. Nhóm giải pháp các hoạt động trao đổi thông tin về các điều kiện
đầu tƣ ............................................................................................................. 107
3.2.4. Các nhóm giải pháp khác .......................................................... 109
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 110

3.3.1. Kiến nghị với Trung ƣơng ........................................................ 110
3.3.2. Kiến nghị với Địa phƣơng ........................................................ 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ( Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TW

:

Trung ƣơng

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

CCN

:


Cụm công nghiệp

KCN

:

Khu công nghiệp

TTHC

:

Thủ tục hành chính

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

:

Doanh nghiệp tƣ nhân

NMTĐ

:


Nhà máy thủy điện

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

GDP

:

Tổng sản phẩm

QTD

:

Quỹ tín dụng

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

PCI

:


Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

VCCI

:

Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam

WTO

:

Tổ chức thƣơng mại thế giới

FDI

:

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

ODA

:

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

USD

:


Đô la Mỹ


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
1.1

Quá trình đầu tƣ

Trang
9


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2
2.3
2.4

2.5


Tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2011 -2015 (theo giá SS
2010)
Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2011-2015
Tỷ lệ phụ thuộc, năm 2011-2015
Tuổi thọ bình quân tính từ lúc sinh tỉnh Đắk Lắk, năm
2011-2015
Vốn đầu tƣ toàn xã hội tại Đắk Lắk giai đoạn 20112015

Trang

32

34
38
39

40

2.6

Lƣợng vốn đầu tƣ của doanh nghiệp vào tỉnh Đắk Lắk

41

2.7

Cơ cấu vốn đầu tƣ doanh nghiệp vào tỉnh tỉnh Đắk Lắk


42

2.8.

2.9.

2.10

2.11

2.12

2.13

Số doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Đắk lắk, giai đoạn 2011-2015
Số lao động của doanh nghiệp đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011-2015
Doanh nghiệp đang hoạt động chia theo loại hình DN
năm 2015
Doanh nghiệp phân theo đơn vị hành chính giai đoạn
2011-2015
Doanh thu thuần của các doanh nghiệp đang hoạt động
giai đoạn 2011 – 2015
Quy mô vốn và đóng góp của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2015

44

45


47

48

49

50


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.14

Chất lƣợng dịch vụ công tỉnh Đắk Lắk

59

2.15

Một số chỉ tiêu môi trƣờng tài chính tỉnh Đắk Lắk

61


2.16

Huy động phân theo khối tổ chức tín dụng

62

2.17

Dƣ nợ phân theo thành phần kinh tế:

63

2.18

Dƣ nợ phân theo ngành kinh tế

64

2.19
2.20
2.21

2.22

2.23

2.24

2.25
2.26


Số lƣợng và phân bố lực lƣợng lao động giai đoạn năm
2011-2015
Lao động có việc làm theo nghề nghiệp năm 2015
Lao động có việc làm chia theo khu vực kinh tế giai
đoan 2011-2015
Lao động đang làm việc theo các loại hình kinh tế, giai
đoan 2011-2015
Tỷ lệ lực lƣợng lao động qua từ 15 tuổi trở lên đào tạo,
năm 2011-2015
Số lƣợng và cơ cấu tuổi của ngƣời thất nghiệp, năm
2015
Tỷ lệ thất nghiệp chia theo trình độ chuyên môn kỹ
thuật, năm 2015
Kết quả chỉ số PCI của Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015

66
68
69

70

71

72

73
75

Bảng so sánh kết quả PCI Đắk Lắk trong tƣơng quan

2.27

Khu vực Tây nguyên và Nam Trung Bộ trong thời gian

76

2014-2015
2.28

Kết quả chỉ số PCI của Đắk Lắk năm 2014-2015

77


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ

Trang

2.1

Cơ cấu kinh tế chia theo 3 khu vực năm 2011;2015

33

2.2


Tháp tuổi dân số Đắk Lắk, năm 2011 - 2015

37

2.3

2.4

Tỷ lệ tham gia lực lƣợng lao động đặc trƣng theo tuổi
và giới tính, năm 2015
So sánh 10 chỉ số thành phần của PCI qua 2 năm 2014,
2015

67

78


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ là một hoạt động kinh tế quan trọng, quyết định đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia cũng nhƣ của mỗi địa phƣơng. Các
quốc gia có nền kinh tế phát triển, các địa phƣơng trong nƣớc có nguồn thu
cao cho ngân sách phần lớn là nhờ hoạt động đầu tƣ. Các địa phƣơng trong cả
nƣớc tìm cách thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ vào địa phƣơng mình. Các nhà
đầu tƣ khi đầu tƣ vào bất kỳ địa phƣơng, lĩnh vực nào đều mong muốn thu
đƣợc lợi nhuận cao. Do đó, họ thƣờng xem xét rất cụ thể các điều kiện đầu tƣ

nhƣ: ƣu đãi và khuyến khích đầu tƣ nói chung và các ƣu đãi cụ thể về thuê
đất, miễn giảm thuế… nhằm mục đích thu đƣợc nhiều lợi nhuận và các lợi ích
khác. Trong phạm vi cả nƣớc hoạt động đầu tƣ đã đƣợc quy định tại Luật Đầu
tƣ, để thu hút các nhà đầu tƣ các địa phƣơng thƣờng vận dụng quy định chung
và có những ƣu đãi khác dựa trên điều kiện cụ thể của địa phƣơng mình.
Đắk Lắk có nhiều tiềm năng, lợi thế về nguồn tài nguyên thiên nhiên,
về khoáng sản và tiềm năng phát triển hoạt động du lịch sinh thái, các sản
phẩm từ nông nghiệp để phát triển kinh tế. Theo đánh giá của các nhà đầu tƣ
và doanh nghiệp đang hoạt động đầu tƣ và kinh doanh tại Đắk Lắk, Bộ máy
chính quyền các cấp cần nỗ lực hơn nữa để đáp ứng tốt các yêu cầu của doanh
nghiệp và nhà đầu tƣ.
Một vài năm trở lại đây, chính quyền tỉnh Đắk Lắk đã và đang có nhiều
nỗ lực nhằm hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ bằng việc ban hành nhiều cơ chế
chính sách, đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo những điều kiện thuận lợi khác
cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tƣ tại tỉnh. Xuất phát ban đầu
môi trƣờng đầu tƣ đƣợc coi là kém hấp dẫn với các nhà đầu tƣ nhƣ vị trí địa
lý, cơ sở hạ tầng giao thông và các cơ sở hạ tầng khác, nguồn nhân lực có tay
nghề, quy mô thị trƣờng... Đến nay, Đắk Lắk đã từng bƣớc đạt đƣợc những


2
kết quả nhất định trong hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ.
Thực tế, kinh tế của tỉnh phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và
thế mạnh. Môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh vẫn còn rất nhiều điểm hạn chế cần
đƣợc hoàn thiện để nâng cao hơn nữa sức hấp dẫn của tỉnh đối với các nhà
đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế. Theo Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt
Nam (VCCI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI (chỉ số đánh giá và xếp
hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam trong việc xây dựng môi
trƣờng kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp dân doanh) của
Đắk Lắk năm 2015 ở vị trí khá trên bảng xếp hạng: xếp hạng 23/63 tỉnh,

thành trong cả nƣớc. Tuy nhiên số lƣợng doanh nghiệp đầu tƣ vào tỉnh vẫn
còn hạn chế, Vì vậy, đặt ra yêu cầu là cần nghiên cứu sâu hơn về thực trạng
môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh Đắk Lắk, thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh của
tỉnh, chỉ rõ những mặt còn hạn chế, tồn tại để có các giải pháp nhằm hoàn
thiện môi trƣờng đầu tƣ, nâng cao hơn nữa chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh
Đắk Lắk trong thời gian tới.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, đó là lý do tôi chọn đề tài
“Hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Đắk Lắk” làm luận văn Thạc sỹ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu, đánh giá thực trạng môi trƣờng đầu tƣ
nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiên môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Đắk Lắk, tạo
điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng đến năm
2020. Cụ thể:
- Phân tích rõ thực trạng môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Đắk Lắk và xác
định các nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Đắk


3
Lắk góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ, các nhân tố
thuộc môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh trong đó tập trung đề cập tới các yếu tố cấu
thành môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh Đắk Lắk nhƣ: cơ chế chính sách, thủ tục
hành chính, kết cấu hạ tầng ...
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại tỉnh Đắk
Lắk. Các chỉ tiêu nghiên cứu và số liệu đƣợc tập hợp từ 2011 - 2015. Các giải
pháp có ý nghĩa đến năm 2020.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập thông tin: Trong quá trình nghiên cứu thu thập
các văn bản, tài liệu, các nguồn số liệu thứ cấp có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu. Đồng thời, có kế thừa một số kết quả nghiên cứu trƣớc đó nhằm làm
sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu của đề tài. Các thông tin về văn bản, chính
sách của nhà nƣớc, thu thập thông tin bằng cách tra cứu các tài liệu, các văn
bản, các giáo trình, sách và các nghiên cứu trƣớc đó. Các thông tin về đặc
điểm của tỉnh Đắk Lắk, thu thập bằng cách tra cứu các tài liệu và các văn bản
có liên quan. Các thông tin đã công bố cần thiết cho nghiên cứu đƣợc thu thập
từ các nguồn thích hợp: Niên giám thống kê và các cuộc điều tra của Cục
Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Công thƣơng, Ngân hàng Nhà nƣớc các
nguồn tài liệu thứ cấp đáng tin cậy.
Phƣơng pháp xử lý thông tin: Sau khi thu thập đƣợc thông tin, tiến hành
phân loại, thống kê thông tin theo thứ tự ƣu tiên về mức độ quan trọng của
thông tin. Đối với các thông tin là số liệu, tiến hành lập các bảng, biểu.
Phƣơng pháp phân tích thông tin : Nguồn dữ liệu thống kê về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh cũng nhƣ các kết quả nghiên cứu đƣợc kế
thừa là những thông tin cơ sở quan trọng cho việc thực hiện đề tài. Các nguồn


4
dữ liệu đƣợc thống kê bao gồm dữ liệu từ các tài liệu, báo cáo của Tỉnh, các
Sở, ban, ngành và niên giám thống kê qua các năm, các cuộc điều tra của Cục
thống kê. Từ các kênh thông tin để phân tích, đánh giá kết quả hoàn thiện môi
trƣờng đầu tƣ.
Phƣơng pháp hệ thống: Đề tài đƣợc nghiên cứu một cách có hệ thống
về hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ. Trên cơ sở các lý luận vầ hoàn thiện môi
trƣờng đầu tƣ, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp trên cơ sở phân
tích lo gích.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng;
Chương 1:Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoàn thiện môi trường
đầu tư
Chương 2: Thực trạng hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk
Lắk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ (môi trƣờng kinh doanh) trên thực tế đã
có nhiều tài liệu về lý thuyết và các công trình nghiên cứu nói đến, nhƣ; Cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ để thu hút vốn vào cụm công nghiệp; khu công
nghiệp; khu kinh tế. Hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm phát triển kinh tế nhà
nƣớc; tƣ nhân...Từ đó, việc phân tích thực trạng môi trƣờng đầu tƣ cần đƣợc
thực hiện một cách khoa học và có đánh giá xác đáng để đƣa ra những giải
pháp phù hợp với tình hình thực tế tại địa phƣơng. Để tiến hành nghiên cứu
luận văn này, tác giả đã tìm hiểu và thu thập một số thông tin, tài liệu, các
phƣơng pháp sử dụng để nghiên cứu và luận văn thạc sỹ có nội dung nghiên
cứu tƣơng tự đã đƣợc công nhận để làm cơ sở, nền tảng hoàn thiện luận văn.
Về mặt lý thuyết: tác giả có tham khảo “Về chính sách khuyến khích


5
đầu tư ở Việt Nam” của PGS. TS. Trần Thị Minh Châu (2007), Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội. “Chính sách công” của GS.TS Võ Xuân Tiến
(Nhà Xuất bản Khoa học xã hội). “ Kinh tế vĩ mô” và “Kinh tế phát triển” của
PGS. TS Bùi Quang Bình (2012). “Tổng quan các nghiên cứu về môi trường
đầu tư nông thôn Việt nam” của Viện chính sách Chiến lƣợc Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (2005). “Các vấn đề ảnh hưởng đến đầu tư” của Win
P.M Vijverberg (2005).“Làm gì để cải thiện môi trường đầu tư ở Việt Nam”
của PGS.TS Thái Bá Cẩn (2008). “Phân tích thị trường tài chính” của David
Blake (2000). “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Trung Quốc” thực trạng và

một số bài học. “Gỡ bỏ phiền hà-Cải thiện môi trường đầu tư” của Báo điện
tử Vietnamnet (2010). “Báo cáo chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh” của
Phòng Công thƣơng Việt Nam (2010-2014). “ Báo cáo Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam” của Trung tâm Nghiên cứu Phát
triển và Hỗ trợ Cộng đồng (2014). “Luật Đầu tư năm 2014” và “Luật Doanh
nghiệp năm 2014” đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014. “Bài giảng về
kế hoạch đầu tư” của Trung Tâm bồi dƣỡng cán bộ kinh tế -kế hoạch (1999).
“Thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Lào Cai” của Trung Tâm xúc tiến đầu tƣ
phía Bắc (2011). “Một số Chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư vào tỉnh
Đắk Lắk” Công thông tin điện tử Đắk Lắk. “Báo cáo đánh giá xúc tiến đầu tư
tỉnh Đắk Lắk năm 2014” của Trung Tâm xúc tiến Đầu tƣ tỉnh. “Giới thiệu về
môi trường đầu tư, các dự án vận động đầu tư vào tỉnh Đắk Lắk” Công thông
tin điện tử Đắk Lắk. Các báo cáo đánh giá về chính sách khuyết khích đầu tƣ;
hoạt động xúc tiến đầu tƣ.. của Tỉnh Ủy, UBND tỉnh; Sở kế hoạch và Đầu tƣ;
Sở Công thƣơng; Cục Thống kê.
Về mặt thực tiễn: tác giả có thu thập một số đề tài luận văn của các tác
giả khác có liên quan để tham khảo và rút ra những định hƣớng cũng nhƣ


6
phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp với mục tiêu của đề tài:
[1] Nguyễn Mạnh Hoàng (2008), Hoàn thiện nội dung quản lý nhà
nước về thương mại hàng hóa trên địa bàn Hà Nội đến năm 2020, Luận án
tiến sĩ Kinh tế.
Tôi cũng đắn đo khi nghiên cứu luận án Tiến sĩ vì nội dung của luận án
khá rộng, tuy nhiên sau khi nghiên cứu thì tôi cũng nắm bắt đƣợc một số nội
dung chính sau: Tác giả đã hệ thống một cách khái quát cơ sở lý luận, nêu
đầy đủ các vấn đề cơ bản nhƣ : khái niệm, chức năng, vai trò quản lý Nhà
nƣớc về ngành thƣơng mại... Tiếp đó, tác giả đi tìm hiểu mục tiêu và nội dung

quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại hàng hóa trên địa bàn tỉnh/thành phố, đƣa ra
những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại hàng
hóa. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả cũng đánh giá đƣợc thành công
cũng nhƣ tìm ra đƣợc nguyên nhân của các hạn chế đối với quản lý Nhà nƣớc
về thƣơng mại hàng hóa tại địa bàn. Đƣa ra những kinh nghiệm xây dựng và
thực hiện nội dung quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại hàng hoá ở trong và
ngoài nƣớc.
Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung quản
lý nhà nƣớc về thƣơng mại hàng hoá nhƣ: hoàn chỉnh khung pháp lý cho hoat
động kinh doanh thƣơng mại, xây dựng và tăng cƣờng năng lực thể chế của
các bản quy hoach thƣơng mại, tăng cƣờng thu hút đầu tu trực tiếp nƣớc
ngoài...
[2] Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Vân (2012) với đề
tài: “Cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế
Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi”. Hoàn thành luận văn, tác giả đã trình bày khá
chi tiết các nội dung cơ bản liên quan đến thực trạng môi trƣờng đầu tƣ vào
Khu kinh tế Dung Quất thời gian qua, tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp trên địa bàn, những kết quả đạt đƣợc. Từ việc nghiên cứu, đánh giá


7
thực trạng, tác giả đã nêu những tồn tại, vƣớng mắc và nguyên nhân đến hoạt
động cải thiện mmoi trƣờng tại Dung Quất. Cải thiện môi trƣờng đầu tƣ là
một định hƣớng đúng đắn nên đƣợc Nhà nƣớc quan tâm và hỗ trợ về nhiều
mặt, tác giả cũng đã nêu lên những giải pháp và kiến nghị phù hợp để cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi.
[3] Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2012) với đề
tài: “Cải thiện môi trƣờng kinh doanh nhằm phát triển kinh tế tƣ nhân trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng”. Trong luận văn này, tác giả đã trình bày khá rõ về
loại hình kinh tế tƣ nhân và vai trò kinh tế tƣ nhân. Đặc biệt, tác giả đã đi sâu

nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân và cải thiện môi trƣờng kinh
doanh thời gian qua trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cho thấy những thành
tựu, tồn tại và nguyên nhân hoạt động này trên địa bàn. Trên cơ sở lý luận và
thực tiễn, tác giả phân tích, đánh giá các nguyên nhân từ đó đƣa ra những
nhóm giải pháp phù hợp và khả quan để giải quyết những vấn đề trƣớc mắt;
đồng thời đƣa ra các kiến nghị để góp phần Cải thiện môi trƣờng kinh doanh
nhằm phát triển kinh tế tƣ nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng


8
CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOÀN
THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
1.1. NHỮNG LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ
Đầu tƣ có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong
tƣơng lai mà kết quả này thƣờng phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã
bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật
chất khác, tài sản phi vật chất hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả
các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tƣ.
Theo Luật Đầu tƣ năm 2014, đầu tƣ đƣợc hiểu là “việc nhà đầu tƣ bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của pháp luật”.
Trong kinh tế học vĩ mô, “đầu tƣ chỉ việc gia tăng tƣ bản nhằm tăng
cƣờng năng lực sản xuất tƣơng lai”. Đầu tƣ còn đƣợc gọi là hình thành tƣ bản
hoặc tích lũy tƣ bản. Nếu xem xét trên giác độ phát triển kinh tế, xã hội thì
đầu tƣ là những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm
các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân

cƣ hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản và nguồn lực sẵn có.
Ngoài ra, nếu xem xét dƣới giác độ chuyển dịch của vốn thì đầu tƣ
đƣợc xem là biện pháp chuyển dịch vốn đến những nơi cần sử dụng trong
điều kiện vốn phải đƣợc bảo toàn và mang lại giá trị lợi nhuận cũng nhƣ lợi
ích kinh tế, xã hội.
Từ những quan điểm trên, tác giả cho rằng đầu tƣ là hoạt động bỏ ra
những nguồn lực sản xuất ở hiện tại, bao gồm nguồn lực tài chính, nguồn lực
vật chất và trí tuệ đƣợc tiến hành qua các giai đoạn nhằm làm tăng khả năng


9
sản xuất ở tƣơng lai và mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội.

Nhà
đầu tƣ

(1)

Nghiên
cứu nhu
cầu SP

(2)

Nghiên
cứu lập
DADT

(3)


Triển
khai
DAĐT

(4)

Vận
hành
DA
ĐT

(5)

Thu
hồi
vốn
ĐT

Sơ dồ 1.1. Quá trình đầu tư
Từ sơ đồ trên, ta nhận thấy hoạt động đầu tƣ đƣợc tiến hành trải qua
một quá trình và ngƣời thực hiện là nhà đầu tƣ. Nhà đầu tƣ sở hữu vốn, mục
đích của nhà đầu tƣ là làm cho số vốn mà mình có ngày càng tăng lên. Vì mục
tiêu lợi nhuận, nhà đầu tƣ cần xem xét đầu tƣ vốn của mình vào lĩnh vực nào
có tỷ suất lợi nhuận cao đồng thời giảm thiểu tối đa những rủi ro có thể xảy
ra. Do đó, nhà đầu tƣ cần biết rõ kết quả đầu tƣ tạo ra loại sản phẩm nào đƣợc
thị trƣờng ƣa chuộng sẽ dễ dàng tiêu thụ và thực hiện việc thu lợi nhuận. Vì
vậy, bƣớc đầu tiên của quá trình đầu tƣ là nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng để
xác định lĩnh vực đầu tƣ. Sau đó, nhà đầu tƣ xem xét các điều kiện để đánh
giá mức độ thuận lợi hay khó khăn có thể xảy ra đối với quá trình đầu tƣ bằng
cách lập dự án đầu tƣ. Nếu dự án đầu tƣ đƣợc thẩm định và đánh giá mang lại

hiệu quả cho cả nhà đầu tƣ và địa bàn đầu tƣ thì dự án đó đƣợc triển khai và
vận hành đầu tƣ để mang lại kết quả mong đợi. Nhà đầu tƣ sau khi đạt đƣợc
kết quả mong muốn (mức lợi nhuận kỳ vọng) có thể chấm dứt hoạt động đầu
tƣ và thu hồi vốn kết thúc quá trình đầu tƣ.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của môi trƣờng đầu tƣ
a. Khái niệm về môi trường đầu tư
Môi trƣờng đƣợc hiểu một cách đơn giản là một không gian hữu hạn
bao quanh những hiện tƣợng sự vật, yếu tố hay một quá trình hoạt động nào
đó, nhƣ môi trƣờng khí; môi trƣờng; môi trƣờng văn hoá; môi trƣờng thể chế;


10
môi trƣờng sống; môi trƣờng làm việc…Nói một cách khác chính xác hơn,
môi trƣờng là tập hợp các yếu tố, những điều kiện tạo nên khung cảnh tồn tại
và phát triển của một chủ thể. Môi trƣờng đầu tƣ là một thuật ngữ đã đƣợc đề
cập nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh ở nhiều nƣớc
trên thế giới. Tại Việt Nam khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, thực
thi chính sách đổi mới mở cửa nền kinh tế hội nhập với thế giới, thu hút vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài thì vấn đề môi trƣờng đầu tƣ mới đƣợc quan tâm nghiên
cứu nhiều hơn và vấn đề hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ đƣợc áp đặt ra nhƣ là
một giải pháp cho phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới và thực thi các
cam kết của Việt Nam với quốc tế. Tuy nhiên môi trƣờng đầu tƣ đựợc nghiên
cứu và xem xét theo nhiều cách khác nhau, tuỳ thuộc vào mục đích, phạm vi,
đối tƣợng nghiên cứu và cách tiếp cận vấn đề. Với phạm vi nhất định, có thể
nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ của một doanh nghiệp, một ngành, môi trƣờng
đầu tƣ trong nƣớc, môi trƣờng đầu tƣ khu vực và môi trƣờng đầu tƣ quốc tế.
Nhƣng nếu tiếp cận môi trƣờng đầu tƣ theo một khía cạnh, một yếu tố cấu
thành nào đó thì ta lại có môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng công nghệ, môi
trƣờng kinh tế, môi trƣờng chính trị…Chính vì vậy, trong thực tiễn và lý luận
có nhiều quan niệm khác nhau về môi trƣờng đầu tƣ và sau đây là một số khái

niệm về môi trƣờng đầu tƣ tiêu biểu.
Theo Win P.M Vijverberg, Môi trƣờng đầu tƣ đƣợc hiểu là bao gồm tất
cả các điều kiện liên quan đến kinh tế, chính trị, hành chính, kết cấu hạ tầng
tác động đến hoạt động đầu tƣ và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong
nghiên cứu của mình, Vijverberg cho thấy rất nhiều các vấn đề ảnh hƣởng tới
đầu tƣ đối với các doanh nghiệp nhất là các vấn để liên quan đến chính sách
nhƣ tài chính, tính dụng, chính sách thƣơng mại, chính sách thị trƣờng lao
động, các quy định, kết cấu hạ tầng, các vấn đề liên quan đến thu mua và tiêu
thụ, chính sách thuế, chính sách phát triển các khu công nghiệp và các vấn đề


11
liên quan đến hỗ trợ kỹ thuật và tài chính khác. Nhƣ vậy với khái niệm này,
môi trƣờng đầu tƣ đƣợc hiểu khá rộng.
Chính vì thế, một khái niệm hẹp hơn và chủ yếu liên quan chặt chẽ, gắn
liền với các hoạt động của doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh đó là Môi
trƣờng kinh doanh. Môi trƣờng kinh doanh có thể đƣợc hiểu là “toàn bộ các
yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến sự hình
thành và phát triển kinh doanh. Có nhiều cách tiếp cận phân tích môi trƣờng
kinh doanh nhƣ môi trƣờng trong nƣớc và môi trƣờng quốc tế, môi trƣờng tổ
chức và môi trƣờng thể chế, chính sách...v.v (P.Timmer & McCulloch).
Thuật ngữ môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp chỉ giới hạn
trong phạm vi nghiên cứu dƣới góc độ kinh tế, pháp lý, văn hoá và xã hội. Bởi
vì, trong một thực thể xã hội tuy rất đa dạng và phức tạp, nhƣng các yếu tố
này đóng vai trò quyết định vào việc hình thành và phát triển các thị trƣờng
hoạt động, đó là thị trƣờng vốn, thị trƣờng sức lao động, thị trƣờng mua (các
yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh) và thị trƣờng bán (hàng hoá, dịch vụ
do các doanh nghiệp sản xuất ra).
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu môi trƣờng đầu tƣ là môi trƣờng
bao gồm tổng thể các yếu tố cấu thành và tác động lẫn nhau theo những

phƣơng hƣớng khác nhau, cùng tác động đến hoạt động đầu tƣ. Nói đến môi
trƣờng đầu tƣ là nói đến toàn bộ các yếu tố liên quan đến việc đƣa 1 dự án đầu
tƣ đi vào thực tiễn. Các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ bao gồm các cơ chế
chính sách, cơ chế quản lý và các thủ tục hành chính để thực hiện, các điều
kiện cần đáp ứng đối với dự án đầu tƣ và cả các vấn đề về hành lang pháp lý
đảm bảo cho việc thực hiện đƣợc dự án đầu tƣ. Các yếu tố của môi trƣờng đầu
tƣ có thể quy tụ thành các nhóm, đó là nhóm yếu tố về cơ chế chính sách tạo
hành lang pháp lý để thực hiện dự án đầu tƣ, nhóm yếu tố về lĩnh vực quản lý
đầu tƣ, nhóm yếu tố về các điều kiện để hấp thụ dự án đầu tƣ:


12
- Các yếu tố về cơ chế chính sách đầu tƣ, tạo hành lang pháp lý để thực
hiện dự án đầu tƣ: Gồm các bộ Luật và các văn bản pháp quy dƣới luật do nhà
nƣớc ban hành, các văn bản pháp quy của các Bộ Ngành TW và UBND tỉnh
ban hành.
- Các yếu tố về quản lý đầu tƣ: Gồm các quy trình, thủ tục hành chính
thực hiện các công đoạn của công tác quản lý; cơ chế phối hợp; phƣơng tiện
quản lý; bộ máy quản lý; nhân lực quản lý.
- Các yếu tố về điều kiện hấp thụ dự án đầu tƣ: Gồm các điều kiện về
nguồn lực tài chính, nguồn vốn đối ứng; điều kiện về nguồn nhân lực vận
hành dự án; điều kiện về đất đai để thực hiện dự án; điều kiện về kết cấu hạ
tầng và dịch vụ; điều kiện về môi trƣờng tƣ vấn đầu tƣ; điều kiện về thị
trƣờng…
b. Đặc điểm của môi trường đầu tư
- Tính khách quan của môi trường đầu tư: Không có một nhà đầu tƣ
nào hay một doanh nghiệp nào có thể tồn tại một cách biệt lập mà không đặt
mình trong một môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh nhất định, ngƣợc lại, cũng
không thể có môi trƣờng đầu tƣ nào mà lại không có một nhà đầu tƣ hay một
đơn vị sản xuất kinh doanh, ở đâu có hoạt động đầu tƣ sản xuất kinh doanh thì

ở đó sẽ hình thành môi trƣờng đầu tƣ. Môi trƣờng đầu tƣ tồn tại một cách
khách quan, nó có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn cho các nhà
đầu tƣ. Môi trƣờng đầu tƣ một mặt tạo ra các ràng buộc cho các hoạt động
đầu tƣ, mặt khác lại tạo ra những cơ hội thuận lợi cho các nhà đầu tƣ.
- Môi trường đầu tư có tính tổng hợp: Tính tổng hợp ở chỗ nó bao gồm
nhiều yếu tố cấu thành có quan hệ qua lại ràng buộc lẫn nhau. Số lƣợng và
những bộ phận cấu thành cụ thể của môi trƣờng đầu tƣ tuỳ thuộc vào trình độ
phát triển kinh tế-xã hội, trình độ quản lý và ngay chính những bộ phận cấu
thành môi trƣờng đầu tƣ.


13
- Môi trường đầu tư có tính đa dạng: Môi trƣờng đầu tƣ là sự đan xen
của các môi trƣờng thành phần, các yếu tố của các môi trƣờng thành phần có
tác động và ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau. Do đó khi nghiên cứu và phân tích
môi trƣờng đầu tƣ phải xem xét tổng thể trong mối tƣơng quan giữa các môi
trƣờng thành phần và giữa các yếu tố với nhau, hơn nữa giữa các môi trƣờng
lại có đặc trƣng riêng của từng loại.
- Môi trường đầu tư có tính động: Môi trƣờng đầu tƣ và các yếu tố cấu
thành luôn vận động và biến đổi. Sự vận động và biến đổi này chịu tác động
của các quy luật vận động nội tại của từng yếu tố cấu thành môi trƣờng đầu tƣ
và của nền kinh tế. Chúng vận động và biến đổi bởi ngay nội tại của hoạt
động đầu tƣ cũng là một quá trình vận động trong một môi trƣờng thay đổi
không ngừng. Các yếu tố và điều kiện của môi trừờng đầu tƣ tác động đến
hoạt động đầu tƣ của các nhà đầu tƣ hay doanh nghiệp một cách thƣờng
xuyên vận động. Do đó, sự ổn định của môi trƣờng đầu tƣ chỉ mang tính
tƣơng đối hay ổn định trong sự vận động. Các nhà đầu tƣ muốn nâng cao hiệu
quả đầu tƣ của mình cần có đƣợc một dự báo về sự thay đổi của môi trƣờng
đầu tƣ, để từ đó có các quyết định đầu tƣ chuẩn xác phù hợp với môi trƣờng
đầu tƣ.

Mặt khác, để hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ ta phải tìm cách ổn định các
yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ trong xu thế luôn vận động của nó và phải hoàn
thiện nó liên tục. Nói cách khác là khi nghiên cứu và phân tích môi trƣờng
đầu tƣ phải đứng trên quan điểm động, phải xem xét và phân tích các yếu tố
của môi trƣờng đầu tƣ trong trạng thái vừa vận động vừa tác động tƣơng hỗ
lẫn nhau, tạo thành những tác lực chính cho sự vận động và phát triển của môi
trƣờng đầu tƣ.
- Môi trường đầu tư có tính hệ thống: Môi trƣờng đầu tƣ có mối liên hệ
và chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trƣờng rộng lớn hơn, theo từng cấp


14
độ nhƣ: môi trƣờng đầu tƣ ngành, môi trƣờng đầu tƣ quốc gia, môi trƣờng đầu
tƣ quốc tế…Trong một môi trƣờng ổn định, mức độ biến đổi của các yếu tố
thấp và có thể dự báo trƣớc đƣợc, còn trong môi trƣờng càng phức tạp thì các
nhà đầu tƣ càng khó đƣa ra những quyết định hiệu quả. Sự ổn định của môi
trƣờng đầu tƣ còn phụ thuộc vào tính phức tạp và tính biến động của các môi
trƣờng tƣơng tác, tính phức tạp của môi trƣờng đầu tƣ còn có đặc trƣng của
một loạt các yếu tố có ảnh hƣởng đến các quyết định của nhà đầu tƣ. Do đó
tính phức tạp của môi trƣờng đầu tƣ cần phải đƣợc coi trọng khi xem xét các
yếu tố, điều kiện của môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tổng quát vì nó có nhiều
yếu tố ngoại cảnh và yếu tố khách quan tác động tới các nhà đầu tƣ.
1.1.3. Các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ
Môi trƣờng đầu tƣ đƣợc cấu thành bởi nhiều yếu tố khác nhau, các yếu
tố của môi trƣờng đầu tƣ luôn luôn biến động và thay đổi tùy theo từng thời
điểm, từng ngành, từng khu vực và từng quốc gia. Cho nên việc nghiên cứu
môi trƣờng đầu tƣ là rất cần thiết cho công tác quản trị doanh nghiệp cũng
nhƣ công tác điều tiết, quản lý vĩ mô của nhà nƣớc. Nghiên cứu kỹ môi
trƣờng đầu tƣ sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động đầu
tƣ và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; cho phép các nhà quản lý ở tầm vĩ mô

đề xuất những giải pháp hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ, làm tăng tính hấp dẫn
và tính cạnh tranh so với môi trƣờng đầu tƣ của các nƣớc trong khu vực.
Có nhiều cách để phân loại môi trƣờng đầu tƣ, song theo nhiều nhà
kinh tế thì môi trƣờng đầu tƣ có thể chia ra môi trƣờng cứng và môi trƣờng
mềm. Môi trƣờng cứng liên quan đến các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật
phục vụ cho sự phát triển kinh tế bao gồm: hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông
(đƣờng sá, cầu cảng hàng không, cảng biển…), hệ thống thông tin liên lạc,
năng lƣợng… Môi trƣờng mềm bao gồm: hệ thống các dịch vụ hành chính,
dịch vụ pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tƣ; hệ thống các dịch vụ tài chính


×