TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG KT VÀ ĐBCLGD
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 06 năm 2013
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY MÔN HỌC
CỦA GIẢNG VIÊN NĂM HỌC 2012-2013
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỢT KHẢO SÁT
1. Mục đích cuộc khảo sát
Cuộc khảo sát nhằm mục đích ghi nhận những ý kiến đánh giá của sinh viên (đang
học) về giảng viên nhằm giúp lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo các khoa, các bộ môn và bản
thân từng giáo viên biết được thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu người học, từ đó có định
hướng phù hợp và áp dụng các giải pháp cụ thể, sát thực góp phần nâng cao hơn nữa chất
lượng giáo dục của Nhà trường trong thời gian tới.
2. Nội dung khảo sát
Đợt khảo sát đã thu thập ý kiến phản hồi của sinh viên hệ chính quy các khóa K43;
K44; K45; K46 và sinh viên hệ vừa học vừa làm về chất lượng giảng dạy môn học của 102
giảng viên thuộc các khoa trong toàn trường, số liệu thống kê thể hiện ở bảng sau:
1.
2.
3.
4.
5.
Khoa
Khoa KTCT
Khoa QTKD
Khoa KT-PT
Khoa KT-TC
Khoa HTTTKT
Số GV được khảo sát
13
22
26
22
19
Số lượt khảo sát
24
28
33
28
29
102
142
Tổng cộng
Nội dung khảo sát thực hiện theo các tiêu chí được quy định thống nhất theo mẫu
phiếu đánh giá môn học do Đại học Huế quy định có điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện
cụ thể của trường đại học Kinh tế:
Stt
Tiêu chí
Số câu hỏi
1
Chương trình môn học
3
2
Phương pháp giảng dạy của giảng viên
5
3
Nội dung giảng dạy của giảng viên
4
4
Thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên
4
5
Tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên
4
6
Đánh giá chung
2
7
Ý kiến khác
4
(Nội dung cụ thể từng tiêu chí xem chi tiết ở Bảng hỏi đính kèm)
1
Ý kiến đánh giá theo thang điểm Likert gồm 5 mức độ:
1
2
3
4
5
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Không ý kiến
Đồng ý
Rất đồng ý
Rất không hài lòng
Chưa hài lòng
Không ý kiến
Hài lòng
Rất hài lòng
Rất không cần thiết
Không cần thiết
Không có ý kiến
Cần thiết
Rất cần thiết
3. Phương pháp khảo sát
- Trước mỗi buổi thi học phần, cán bộ coi thi dành thời gian 15 phút để sinh viên đánh
giá trên bảng câu hỏi, kết quả đánh giá được các cán bộ của Phòng KT&ĐBCLGD thu lại
và niêm phong tại chỗ.
- Đợt khảo sát đã thu được 20.004 phiếu, số liệu được mã hóa để đảm bảo tính bảo
mật thông tin, được Phòng KT&ĐBCLGD nhập và xử lý trên phần mềm SPSS 18.0. Kết
quả xử lý được thực hiện theo từng giảng viên, tổng hợp theo khoa và chung cho toàn
trường.
B. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1.1. Đánh giá chung toàn trường
(a) Về chương trình môn học
Các câu hỏi về chương trình môn học liên quan đến việc giảng viên giới thiệu rõ ràng
mục tiêu, yêu cầu của môn học và các tiêu chí đánh giá kết quả học tập được đánh giá cao
với hơn 83% số sinh viên khảo sát trả lời đồng ý và rất đồng ý (mức điểm TB > 4). Việc bố
trí hợp lý và logic nội dung bài giảng có trên 2/3 số sinh viên khảo sát đồng ý chiếm 76,1 %
(điểm TB là 3,92). Như vậy, vẫn còn nhiều bài giảng của GV mà sinh viên chưa cảm nhận
được tính thực tiễn, lý thú và mong muốn gắn chặt hơn nữa giữa lý thuyết và thực hành,
đưa kiến thức thực tế vào bài giảng nhiều hơn.
Bảng số liệu tổng hợp theo tần suất của tiêu chí 1: Chương trình môn học (CTMH)
CTMH1
Stt
CTMH2
CTMH3
Mức
Tần suất
%
Tần suất
%
Tần suất
%
1
Rất không đồng ý
278
1.39
252
1.26
260
1.30
2
Không đồng ý
472
2.36
591
2.96
968
4.85
3
Không ý kiến
2572
12.87
2352
11.77
3542
17.74
4
Đồng ý
11588
58.00
10321
51.65
10497
52.57
5
Rất đồng ý
5071
25.38
6467
32.36
4701
23.54
Tổng
19981
100
19983
100
19968
100
2
(b) Về phương pháp giảng dạy của giảng viên
Câu hỏi về phương pháp giảng dạy của giảng viên tập trung chủ yếu vào phương pháp
trình bày của giảng viên; phương pháp giảng dạy tích cực; tài liệu giảng viên cung cấp cho
sinh viên; Chất lượng giải đáp thắc mắc và hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học
(projector….). Kết quả khảo sát cho thấy, tỷ lệ giảng viên được đánh giá tương đối tốt (điểm
TB > 3,85) chiếm hơn 71% ý kiến trả lời đồng ý và rất đồng ý.
Bảng số liệu tổng hợp theo tần suất của tiêu chí 2: Phương pháp giảng dạy của giảng viên
(PPGD)
PPGD1
Stt
Mức
Tần
suất
1
Rất không đồng ý
2
PPGD2
Tần
%
suất
PPGD3
%
Tần
suất
PPGD4
Tần
%
suất
PPGD5
Tần
%
%
suất
355
1.78
219
1.10
227
1.14
245
1.23
246
1.23
Không đồng ý
1350
6.76
815
4.08
851
4.26
676
3.39
818
4.10
3
Không ý kiến
4087
20.45
3742
18.74
3657
18.32
3167
15.88
3314
16.62
4
Đồng ý
9387
46.98
10100
50.59
10248
51.34
10313
51.70
9860
49.44
5
Rất đồng ý
4803
24.04
5087
25.48
4977
24.93
5548
27.81
5705
28.61
19982
100.00
19963
100.00
19960
100.00
19949
100.00
19943
100.00
Tổng
(c) Về nội dung giảng dạy của giảng viên
Kết quả khảo sát cho thấy, hơn 79,85% số sinh viên được khảo sát đồng ý (điểm TB =
4,0) rằng Giảng viên trình bày đầy đủ các kiến thức cơ bản của môn học; bám sát mục tiêu
của môn học trong quá trình giảng dạy. Tuy nhiên, sinh viên đánh giá chưa cao tính thực
tiễn của môn học (73,36% ý kiến trả lời đồng ý và rất đồng ý, điểm trung bình 3,92) và cập
nhật các kiến thức mới vào bài giảng (điểm TB = 3,94).
Bảng số liệu tổng hợp theo tần suất của tiêu chí 3: Nội dung giảng dạy của giảng viên (NDGD)
NDGD1
Stt
Mức
Tần
suất
NDGD2
%
Tần
suất
NDGD3
%
Tần
suất
NDGD4
%
Tần
suất
%
1
Rất không đồng ý
219
1.10
224
1.12
240
1.20
212
1.06
2
Không đồng ý
589
2.95
686
3.43
803
4.02
760
3.81
3
Không ý kiến
3216
16.10
3093
15.49
4278
21.42
4092
20.52
4
Đồng ý
11124
55.68
10735
53.75
9618
48.16
9832
49.30
5
Rất đồng ý
4829
24.17
5235
26.21
5034
25.20
5047
25.31
Tổng
19977
100.00
19973
100.00
19973
100.00
19943
100.00
3
(d) Về thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên
Năm học vừa qua, thực hiện quy chế giảng dạy của GV như đảm bảo giờ lên lớp, thời
gian lên lớp có hiệu quả được thực hiện khá tốt, gần 80% ý kiến phản hồi của sinh viên là
đồng ý và rất đồng ý với nhận định này. Việc kiểm tra, đánh giá hợp lý, công bằng được
sinh viên đánh giá cao (81,3% ý kiến trả lời đồng ý và rất đồng ý, điểm TB=4,06), cho thấy
công tác chấm điểm quá trình, chuyên cần và điểm thi đảm báo tính công bằng và khách
quan. Tuy nhiên, việc tổ chức giảng dạy một cách khoa học vẫn là vấn đề cần phải tiếp tục
chú trọng hơn trong thời gian tới (điểm TB = 3,89).
Bảng số liệu tổng hợp theo tần suất của tiêu chí 4: Thực hiện quy chế giảng dạy của
giảng viên (THQCGD)
THQCGD1
Stt
THQCGD2
THQCGD3
THQCGD4
Mức
Tần suất
%
Tần suất
%
Tần suất
%
Tần suất
%
1
Rất không đồng ý
290
1.45
235
1.18
235
1.18
234
1.18
2
Không đồng ý
711
3.56
666
3.34
807
4.04
495
2.49
3
Không ý kiến
3055
15.29
3221
16.15
4422
22.14
2993
15.04
4
Đồng ý
10641
53.26
10582
53.05
9912
49.62
10392
52.23
5
Rất đồng ý
5281
26.43
5245
26.29
4598
23.02
5784
29.07
Tổng
19978
100
19949
100
19974
100
19898
100
(e) Về tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên
Nội dung đánh giá này liên quan đến các tiêu chí: Giảng viên nhiệt tình và có trách
nhiệm; Giảng viên tôn trọng sinh viên; Giảng viên thân thiện; Giảng viên thực sự có năng
lực về chuyên môn. Đây thực sự là một trong những điểm mạnh của phần lớn các giảng
viên được khảo sát (với hơn 82% số giảng viên được khảo sát có mức điểm TB > 4).
Bảng số liệu tổng hợp theo tần suất của tiêu chí 5: Tác phong sư phạm, quan hệ với
sinh viên (TPSP)
TPSP1
Stt
TPSP2
TPSP3
TPSP4
Mức
Tần suất
%
Tần suất
%
Tần suất
%
Tần suất
%
1
Rất không đồng ý
235
1.18
197
0.99
222
1.11
205
1.03
2
Không đồng ý
523
2.62
436
2.18
496
2.48
325
1.63
3
Không ý kiến
2652
13.28
2522
12.63
2739
13.72
2255
11.30
4
Đồng ý
10134
50.73
10407
52.12
10133
50.76
9884
49.51
5
Rất đồng ý
6432
32.20
6405
32.08
6373
31.92
7294
36.54
19976
100
19967
100
19963
100
19963
100
Tổng
4
(g) Đánh giá chung về chất lượng giảng dạy môn học của giảng viên
Trên cơ sở các câu hỏi liên quan đến quá trình giảng dạy của giảng viên, người học
được hỏi về kiến thức, kỹ năng và mức độ hứng thú của sinh viên đối với môn học. Kết quả
khảo sát cho thấy, gần 1/4 số sinh viên được khảo sát (24%) chưa đồng ý với chất lượng mà
môn học mang lại (điểm TB=3,94); Có khoảng 1/3 tổng số sinh viên được khảo sát (34%)
chưa thật sự hứng thú với môn học (điểm TB=3,78). Tuy nhiên, so với kết quả khảo sát
năm học 2011-2012 thì sinh viên đánh giá cao hơn về nội dung này. Điều đó cho thấy chất
lượng giảng dạy đang có những chuyển biến tích cực (Năm học 2011-2012 có đến 40% ý
kiến khảo sát chưa đồng ý về sự hứng thú mà môn học mang lại, điểm TB=3,67).
Bảng số liệu tổng hợp theo tần suất của tiêu chí 6: Đánh giá chung
ĐGC1
Stt
ĐGC2
Mức
Tần suất
%
Tần suất
%
1
Rất không đồng ý
223
1.12
347
1.74
2
Không đồng ý
587
2.94
1190
5.96
3
Không ý kiến
3993
19.99
5093
25.51
4
Đồng ý
10442
52.26
9134
45.76
5
Rất đồng ý
4734
23.69
4198
21.03
Tổng
19979
100
19962
100
2.2. Kết quả khảo sát tổng hợp theo Khoa
Mức điểm đánh giá trung bình chung cho toàn trường và theo khoa chuyên môn được
tổng hợp qua số liệu ở bảng dưới đây (thang đo 5 điểm):
Tiêu chí
TB Toàn
trường
TB
Khoa
QTKD
TB
Khoa
KTPT
TB
Khoa
KTTC
TB
Khoa
KTCT
TB
Khoa
HTTTKT
1. Mục tiêu yêu cầu môn học được giới thiệu rõ ràng khi
bắt đầu năm học
4.04
4.01
4.00
4.02
4.11
4.05
2. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập công khai, rõ ràng
4.11
4.02
4.01
4.08
4.31
4.17
3. Nội dung bài giảng môn học được bố trí hợp lý và
logic
3.92
3.85
3.94
3.82
3.97
4.01
4. GV trình bày dễ theo dõi, dễ hiểu và dễ ghi chép
3.85
3.85
3.88
3.70
3.88
3.92
5. GV dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự học, tự
nghiên cứu của SV
3.95
3.95
3.89
3.91
4.05
3.98
6. GV cung cấp đầy đủ tài liệu học tập
3.95
3.94
3.97
3.96
3.83
3.98
7. GV giải đáp thắc mắc của SV một cách thỏa đáng
4.01
3.98
3.96
3.97
4.09
4.07
8. GV sử dụng hiệu quả phương tiện dạy học
4.00
4.01
3.97
4.04
3.94
4.02
9. GV bám sát mục tiêu môn học
3.99
3.93
3.99
3.94
4.04
4.04
5
Tiêu chí
TB Toàn
trường
TB
Khoa
QTKD
TB
Khoa
KTPT
TB
Khoa
KTTC
TB
Khoa
KTCT
TB
Khoa
HTTTKT
10. Kiến thức cơ bản môn học được trình bày đầy đủ, chính
xác
4.00
3.98
3.99
3.94
4.06
4.05
11. Nội dung môn học mang tính thực tiễn cao
3.92
3.97
3.96
3.92
3.81
3.89
12. GV thường xuyên cập nhật kiến thức
3.94
3.96
3.94
3.92
3.99
3.90
13. GV đảm bảo giờ lên lớp và KH giảng dạy
4.00
3.90
4.01
3.96
4.04
4.07
14. GV sử dụng thời gian lên lớp có hiệu quả
4.00
3.94
4.01
3.93
4.04
4.06
15. GV tổ chức lớp khoa học
3.89
3.88
3.89
3.81
3.95
3.94
16. GV kiểm tra, đánh giá SV hợp lý, công bằng
4.06
4.01
4.00
4.04
4.16
4.09
17. GV nhiệt tình và có trách nhiệm
4.10
4.08
4.04
4.05
4.20
4.14
18. GV tôn trọng và khuyến khích ý kiến phát biểu
của SV
4.12
4.12
4.07
4.08
4.22
4.14
19. GV có thái độ thân thiện, có sự hợp tác tốt giữa
GV và SV
4.10
4.10
4.03
4.07
4.20
4.12
20. GV thực sự có kiến thức và năng lực chuyên môn
4.19
4.20
4.12
4.17
4.27
4.21
21. Môn học góp phần trang bị kiến thức và kỹ năng
nghề nghiệp cho SV
3.94
4.00
3.98
4.03
3.65
3.97
22. Môn học mang lại nhiều hứng thú cho SV
3.78
3.84
3.85
3.79
3.51
3.83
23. Cảm nhận chung về chất lượng giảng dạy
3.80
3.80
3.76
3.71
3.86
3.86
24. Sự cần thiết của môn học
4.00
4.05
4.00
4.11
3.76
4.03
3. CÁC CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Trong bảng khảo sát có 2 câu hỏi liên quan đến sự hài lòng và mong đợi của người
học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường và chất lượng giảng dạy của giảng viên.
Đây là những câu hỏi định tính nên chúng tôi chỉ tóm tắt một số điểm chính như sau:
1. Những điều sinh viên cảm thấy hài lòng đối với môn học
- Đội ngũ giáo viên có năng lực và thân thiện với sinh viên.
- Nhiều giáo viên giảng dạy nhiệt tình, sát với thực tiễn, giảng dạy lý thuyết kết hợp hợp lý
với bài tập.
- Môi trường đào tạo tốt, có nhiều hoạt động đoàn hội bổ ích phù hợp; ứng xử văn hóa, vệ
sinh nhà trường sạch sẽ.
2. Những điểm sinh viên mong muốn được thay đổi để nâng cao chất lượng:
(a) Về đội ngũ giảng viên
- Hầu hết sinh viên mong muốn bài giảng của giảng viên gắn chặt chẽ hơn nữa lý thuyết với
thực tiễn, cô đọng hóa kiến thức và có đề cương môn học rõ ràng.
- Giảng viên cần bố trí, đảm bảo thời gian lên lớp theo đúng kế hoạch giảng dạy của nhà
trường, tránh đi công tác quá nhiều.
6
- Giảng viên cần giải đáp thắc mắc của sinh viên một cách thỏa đáng và công bố công khai
điểm chuyên cần, quá trình khi kết thúc môn học.
- Giảng viên cung cấp nhiều hơn các loại tài liệu và sách tham khảo liên quan đến môn học.
- Tổ chức các buổi thảo luận nhóm nhằm khơi nguồn, nâng cao tính tự học và tạo cảm giác
thân thiện, nhiệt huyết trong sinh viên.
- Bài giảng cần có điểm nhấn trọng tâm, tóm lược bài vào cuối mỗi buổi học.
- Giảng viên ra đề thi chính xác hơn, tránh sai sót, nhầm lẫn, nhất là đối với các đề thi trắc
nghiệm.
(b) Về công tác tổ chức đào tạo
- Tăng cường các hoạt động thực hành trong quá trình đào tạo, phát triển kỹ năng mềm, kỹ
năng làm việc nhóm cho sinh viên.
- Tổ chức cho sinh viên đi thực tế, tiếp cận các nhà doanh nghiệp.
- Bố trí số lượng sinh viên/1 phòng ít hơn.
- Công khai đáp án các môn thi.
- Chuyên viên có thái độ nhã nhặn hơn khi giải quyết công việc.
(c) Cơ sở vật chất
- Tình trạng hệ thống âm thanh và máy chiếu hỏng hóc kéo dài qua các năm vẫn chưa được
cải thiện. Vì vậy, cần có phương án sữa chữa và thay thế ngay. Một vấn đề nhỏ là các đồng
hồ treo tường ở hầu hết các phòng học ngưng hoạt động nhưng đã lâu không thấy sửa chữa.
- Thư viện cung cấp nhiều hơn tài liệu, sách tham khảo và đặt ở tầng thấp hơn tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đi lại của sinh viên. Nhà sách cần nhanh chóng đi vào hoạt động.
- Phòng học cần trang bị thêm quạt, thoáng mát hơn.
Trên đây là tổng hợp kết quả khảo sát sinh viên đánh giá chất lượng giảng dạy môn
học năm học 2012-2013, Phòng KT&ĐBCLGD báo cáo để lãnh đạo nhà trường có cơ sở
xem xét và đánh giá chất lượng giảng dạy các môn học tại trường./.
PHÒNG KT&ĐBCLGD
TRƯỞNG PHÒNG
TS. Hoàng Quang Thành
7