Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bao cao ket qua khao sat Hk2 15 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.62 KB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG KT VÀ ĐBCLGD

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2016

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY MÔN HỌC
CỦA GIẢNG VIÊN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỢT KHẢO SÁT
1. Mục đích cuộc khảo sát
Cuộc khảo sát được thực hiện với mục đích ghi nhận những ý kiến phản hồi của sinh
viên về chất lượng giảng dạy môn học của giảng viên nhằm giúp lãnh đạo nhà trường, lãnh
đạo các khoa, bộ môn và bản thân từng giảng viên biết được thực trạng mức độ đáp ứng nhu
cầu người học, từ đó có định hướng phù hợp và các giải pháp cụ thể, sát thực trong việc nâng
cao hơn nữa chất lượng giáo dục của Nhà trường trong thời gian tới.
2. Nội dung khảo sát
Thu thập ý kiến phản hồi của sinh viên hệ chính quy các khóa K46; K47; K48; K49 về
chất lượng giảng dạy môn học của 164 giảng viên tham gia giảng dạy trong học kỳ II năm
học 2015 - 2016. Cụ thể:
Khoa

Số GV được khảo sát

HTTTKT
KTCT
KTKT
KTPT


QTKD
TCNH

20
14
20
29
33
11

Ngoài trường

37

Tổng cộng

164

Phiếu khảo sát được xây dựng thống nhất theo các tiêu chuẩn do Đại học Huế quy định,
có điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp với điều kiện cụ thể của trường Đại học Kinh tế:
Stt

Tiêu chuẩn

Số tiêu chí

1

Chương trình môn học


3

2

Phương pháp giảng dạy của giảng viên

5

3

Nội dung giảng dạy của giảng viên

4

4

Thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên

4

5

Tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên

4

1


6


Đánh giá chung

2

7

Ý kiến khác

4

(Nội dung cụ thể từng tiêu chuẩn xem chi tiết ở Phụ lục 1)
Ý kiến đánh giá theo thang điểm Likert gồm 5 mức độ:

1

2

3

4

5

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Phân vân


Đồng ý

Rất đồng ý

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Phân vân

Hài lòng

Rất hài lòng

Rất không cần thiết

Không cần thiết

Phân vân

Cần thiết

Rất cần thiết

3. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả khảo sát
- Sau khi học xong học phần, sinh viên thực hiện khảo sát trực tuyến tại địa chỉ
/>- Đợt khảo sát thu được 11.759 phiếu, trong đó có 590 phiếu không thực hiện phân
tích (326 phiếu giành cho Khóa luận tốt nghiệp, Chuyên đề tổng hợp, Chuyên đề thực tập
cuối khóa và 264 phiếu của 23 giảng viên có số phiếu thấp hơn 20/70/1 lớp, không đủ độ
tin cậy để phân tích tuy nhiên vẫn được sử dụng để phân tích chung toàn trường), còn lại

11.169 phiếu khảo sát 141 giảng viên tham gia giảng dạy trong học kỳ II năm học 2015 2016 được Phòng KT-ĐBCLGD tổng hợp, xử lý theo từng giảng viên, theo khoa và chung
cho toàn trường.
B. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Đánh giá chung toàn trường
(a) Về chương trình môn học
Gần 90% số sinh viên khảo sát trả lời đồng ý và rất đồng ý về các tiêu chí liên quan
đến việc giảng viên giới thiệu rõ ràng mục tiêu, yêu cầu của môn học và công khai tiêu chí
đánh giá kết quả học tập trước khi bắt đầu môn học (mức điểm TB > 4,16). Có 83,68% sinh
viên trả lời đồng ý và rất đồng ý về tính hợp lý và logic của nội dung bài giảng. Như vậy
bài giảng của GV đã có sự gắn kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành, đã chú ý đến việc
lồng ghép kiến thức thực tế vào nội dung bài giảng.
Tiêu chuẩn 1: Chương trình môn học (CTMH)
Mức

Stt

CTMH1

CTMH2

CTMH3

Tần suất

%

Tần suất

%


Tần suất

%

1

Rất không đồng ý

254

2.22

245

2.14

278

2.43

2

Không đồng ý

246

2.15

257


2.25

440

3.85

3

Phân vân

791

6.92

687

6.01

1147

10.03

4

Đồng ý

6236

54.55


6186

54.12

6133

53.65

5

Rất đồng ý

3904

34.15

4056

35.48

3433

30.03

Tổng

11431

100


11431

100

11431

100

2


Ghi chú:
CTMH1: Mục tiêu, yêu cầu của môn học được giới thiệu rõ ràng khi bắt đầu môn học
CTMH2: Tiêu chí đánh giá kết quả học tập (thi, kiểm tra…) công khai, rõ ràng
CTMH3: Nội dung bài giảng môn học (lý thuyết – thực hành; thời lượng dành cho các chương, mục)
được bố trí hợp lý và logic

(b) Về phương pháp giảng dạy của giảng viên
Việc đánh giá phương pháp giảng dạy của giảng viên tập trung chủ yếu vào 5 tiêu chí về
năng lực truyền thụ bài giảng, định hướng nội dung bài giảng; tài liệu giảng viên cung cấp
cho sinh viên; chất lượng giải đáp thắc mắc và hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học.
Kết quả khảo sát cho thấy, có 4/5 nội dung đánh giá được sinh viên đánh giá tốt (ĐTB > 4),
trong đó, tiêu chí Giảng viên giải đáp thỏa đáng thắc mắc của sinh viên được đánh giá cao
nhất (tỉ lệ đồng ý và rất đồng ý chiếm 86,17%, ĐTB = 4,1). Tiêu chí “Giảng viên trình bày
bài giảng dễ theo dõi, dễ hiểu và dễ ghi chép” cũng được đánh giá cao tuy nhiên thấp hơn so
với các tiêu chí khác (tỉ lệ đồng ý và rất đồng ý đạt mức 78,07%, ĐTB = 3,95).
Tiêu chuẩn 2: Phương pháp giảng dạy của giảng viên (PPGD)
PPGD1
Stt


Mức

PPGD2

PPGD3

PPGD4

PPGD5

Tần
suất

%

Tần
suất

%

Tần
suất

%

Tần
suất

%


Tần
suất

%

1

Rất không đồng ý

336

2.94

275

2.41

270

2.36

255

2.23

282

2.47

2


Không đồng ý

687

6.01

450

3.94

371

3.25

340

2.97

464

4.06

3

Phân vân

1484

12.98


1308

11.44

1002

8.77

986

8.63

969

8.48

4

Đồng ý

5678

49.67

6209

54.32

6417


56.14

6296

55.09

6031

52.77

5

Rất đồng ý

3246

28.4

3189

27.9

3371

29.49

3552

31.08


3683

32.23

11431

100

11431

100

11431

100

11429

100

11429

100

Tổng

Ghi chú:
PPGD1: GV trình bày bài giảng dễ theo dõi, dễ hiểu và dễ ghi chép
PPGD2: GV dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự học, tự nghiên cứu của SV

PPGD3: GV cung cấp đầy đủ tài liệu học tập (bài giảng, tài liệu tham khảo…)
PPGD4: GV giải đáp thỏa đáng thắc mắc của sinh viên
PPGD5: GV sử dụng hiệu quả các phương tiện hỗ trợ dạy học (máy chiếu, internet…)

(c) Về nội dung giảng dạy của giảng viên
Kết quả khảo sát cho thấy, 3/4 tiêu chí liên quan đến nội dung giảng dạy của giảng
viên được sinh viên đánh giá cao (tỷ lệ đồng ý và rất đồng ý chiếm trên 82%). Cụ thể:
Giảng viên đã bám sát mục tiêu học tập đề ra khi bắt đầu môn học (86,59%, ĐTB = 4,09);
Kiến thức cơ bản của môn học được trình bày đầy đủ chính xác (85,96%, ĐTB = 4,09);
giảng viên thường xuyên cập nhật kiến thức liên quan vào bài giảng (82,94%, ĐTB = 4,05).
Tiêu chí còn lại “Nội dung môn học mang tính thực tiễn cao” có tỷ lệ sinh viên trả lời đồng
ý và rất đồng ý là 79,92% (ĐTB = 4,00).
3


Tiêu chuẩn 3: Nội dung giảng dạy của giảng viên (NDGD)
NDGD1
Mức

Stt

NDGD2

NDGD3

NDGD4

Tần
suất


%

Tần
suất

%

Tần
suất

%

Tần
suất

%

1

Rất không đồng ý

255

2.23

249

2.18

298


2.61

249

2.18

2

Không đồng ý

320

2.8

343

3

436

3.81

401

3.51

3

Phân vân


957

8.37

1013

8.86

1561

13.66

1301

11.38

4

Đồng ý

6519

57.03

6314

55.24

5865


51.31

6070

53.11

5

Rất đồng ý

3379

29.56

3511

30.72

3270

28.61

3409

29.83

11430

100


11430

100

11430

100

11430

100

Tổng

Ghi chú:
NDGD1: Bám sát mục tiêu học tập môn học
NDGD2: Kiến thức cơ bản của môn học được trình bày đầy đủ, chính xác
NDGD3: Nội dung môn học mang tính thực tiễn cao
NDGD4: GV thường xuyên cập nhật kiến thức liên quan vào bài giảng

(d) Về thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên (THQCGD)
THQCGD1

THQCGD2

THQCGD3

THQCGD4


Mức

Stt

Tần suất

%

Tần suất

%

Tần suất

%

Tần suất

%

1

Rất không đồng ý

246

2.15

267


2.34

276

2.41

256

2.24

2

Không đồng ý

268

2.34

352

3.08

474

4.15

283

2.48


3

Phân vân

740

6.47

1088

9.52

1458

12.76

851

7.45

4

Đồng ý

6457

56.49

6304


55.15

6117

53.52

6419

56.17

5

Rất đồng ý

3719

32.54

3419

29.91

3104

27.16

3619

31.67


Tổng

11430

100

11430

100

11429

100

11428

100

Ghi chú:
THQCGD1: GV đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy
THQCGD2: GV sử dụng thời gian lên lớp có hiệu quả
THQCGD3: GV tổ chức và quản lý lớp học một cách khoa học, tạo được môi trường học tập tích cực
THQCGD4: GV kiểm tra, đánh giá SV hợp lý, công bằng

Năm học vừa qua, việc thực hiện quy chế giảng dạy của GV như “đảm bảo giờ lên
lớp”, “thời gian lên lớp có hiệu quả” được thực hiện tốt, với hơn 85% ý kiến phản hồi của
sinh viên là đồng ý và rất đồng ý với nhận định này. Việc kiểm tra, đánh giá hợp lý, công
bằng được sinh viên đánh giá cao (87,84% ý kiến trả lời đồng ý và rất đồng ý, ĐTB=4,13),
cho thấy công tác chấm điểm chuyên cần, quá trình và điểm thi cơ bản đáp ứng yêu cầu về


4


tính công bằng và khách quan; việc “tổ chức và quản lý lớp học một cách khoa học, tạo môi
trường học tập tích cực” cũng được sinh viên đánh giá khá cao chiếm 80,68%, ĐTB = 3,99.
(e) Về tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên
Nội dung đánh giá này liên quan đến các tiêu chí: Giảng viên nhiệt tình và có trách
nhiệm; Giảng viên tôn trọng và khuyến khích ý kiến phát biểu của sinh viên; Giảng viên
thân thiện; Giảng viên thực sự có kiến thức năng lực về chuyên môn. Đây là những điểm
mạnh của phần lớn các giảng viên được khảo sát (với hơn 88% số sinh viên được khảo sát
đồng ý, mức điểm TB > 4,14).
Tiêu chuẩn 5: Tác phong sư phạm, quan hệ với sinh viên (TPSP)
TPSP1

TPSP2

TPSP3

TPSP4

Mức

Stt

Tần suất

%

Tần suất


%

Tần suất

%

Tần suất

%

1

Rất không đồng ý

263

2.3

241

2.11

253

2.21

260

2.28


2

Không đồng ý

291

2.55

225

1.97

281

2.46

194

1.7

3

Phân vân

783

6.85

705


6.17

826

7.23

791

6.92

4

Đồng ý

6153

53.84

6379

55.82

6282

54.97

6028

52.75


5

Rất đồng ý

3939

34.46

3878

33.93

3787

33.14

4154

36.35

11429

100

11428

100

11429


100

11427

100

Tổng

Ghi chú:
TPSP1: GV nhiệt tình và có trách nhiệm trong giảng dạy
TPSP2: GV tôn trọng và khuyến khích ý kiến phát biểu của sinh viên trong giờ học
TPSP3: GV có thái độ thân thiện, có sự hợp tác tốt giữa giảng viên và sinh viên
TPSP4: GV thực sự có kiến thức và năng lực chuyên môn

(g) Đánh giá chung về chất lượng giảng dạy môn học của giảng viên
Tiêu chuẩn 6: Đánh giá chung (ĐGC)
ĐGC1

ĐGC2

Mức

Stt

Tần suất

%

Tần suất


%

1

Rất không đồng ý

321

2.81

452

3.96

2

Không đồng ý

435

3.81

814

7.12

3

Phân vân


1525

13.34

2083

18.23

4

Đồng ý

6140

53.72

5475

47.91

5

Rất đồng ý

3008

26.32

2604


22.79

Tổng

11429

100

11428

100

Ghi chú:
ĐGC1: Môn học góp phần trang bị kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho bạn
ĐGC2: Môn học mang lại nhiều hứng thú cho bạn

5


Trên cơ sở các tiêu chí liên quan đến quá trình giảng dạy của giảng viên, người học
được yêu cầu đánh giá về mức độ đóng góp của môn học đối với việc trang bị kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp và mức độ hứng thú đối với môn học. Kết quả khảo sát cho thấy, chất
lượng mà môn học mang lại về kiến thức, kỹ năng đã đáp ứng mong đợi của đa số sinh viên
(80,04% sinh viên được hỏi trả lời đồng ý và rất đồng ý). Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 1/3
sinh viên tham gia khảo sát (29,3%) chưa thật sự hứng thú với môn học (ĐTB=3,78).
2. Kết quả khảo sát tổng hợp theo Khoa và toàn trường
Kết quả khảo sát tổng hợp theo Khoa và toàn trường đối sánh qua hai học kỳ thể hiện
ở bảng và biểu đồ sau:
(a) Đối sánh các tiêu chí qua hai học kỳ (HK1 2015 – 2016 và HK2 2015 – 2016)

So sánh tỷ lệ sinh viên đồng ý và rất đồng ý chung toàn trường qua 2 học kỳ
88.7

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24

90.8


89.6
83.68

91.1

84.8

78.07

77.8
82.22

83.5

85.63

86.5

86.17

87.8

85

88.2

86.59

87.3


85.96

87.23

79.92

79.38
82.94
83.64
89.03
85.06

80.68

Học kỳ 2
89.87

81.92
87.84
88.3

89.42
89.46

89.75
88.11

90.63
89.21


89.1
80.04
70.7
71.54
72.98

0

10

20

30

40

50

60

70

Học kỳ 1

86.27

90.7

80.85


70.34
73.61
75.58

80

90

100

Qua biểu đồ có thể thấy hầu hết các tiêu chí (21/24) có tỷ lệ sinh viên đồng ý và rất
đồng ý thấp hơn so với năm học trước, trong đó tiêu chí 08 – Giảng viên sử dụng hiệu quả
các phương tiện hỗ trợ dạy học thấp hơn 3,2%. Các tiêu chí còn lại giảm từ 1 - 2%. Có 3
tiêu chí được sinh viên đánh giá tốt hơn là tiêu chí 4 – Giảng viên trình bày bài giảng dễ
theo dõi, dễ hiểu và dễ ghi chép (cao hơn 0,27%), tiêu chí 22 – Môn học mang lại nhiều
hứng thú (cao hơn 0,36%) và tiêu chí 11 - Nội dung môn học mang tính thực tiễn cao (cao
hơn 0,54%). Tuy nhiên nhìn chung qua hai học kỳ tỉ lệ tăng giảm giữa các tiêu chí không
đáng kể và vẫn giữ ở mức ổn định.
6


(b) Đối sánh giữa các Khoa
Điểm đánh giá bình quân các tiêu chí chung toàn trường và theo khoa qua 2 học kỳ
Toàn
trường
Tiêu chí

Theo khoa
QTKD


KTPT

KTKT

KTCT

HTTTKT

TCNH

HK1
15 16

HK2
15 16

HK1
15 16

HK2
15 16

HK1
15 16

HK2
15 16

HK1
15 16


HK2
15 16

HK1
15 16

HK2
15 16

HK1
15 16

HK2
15 16

HK1
15 16

HK2
15 16

Câu 1

4.22

4.16

4.31


4.19

4.16

4.18

4.19

4.2

4.27

4.13

4.24

4.19

4.2

4.21

Câu 2

4.26

4.19

4.27


4.16

4.21

4.2

4.22

4.22

4.4

4.26

4.29

4.21

4.23

4.2

Câu 3

4.1

4.05

4.17


4

4.05

4.11

3.99

4.09

4.17

4

4.2

4.14

4

4.02

Câu 4

3.97

3.95

3.98


3.87

3.94

4.03

3.87

3.92

4.04

3.99

4.06

4.02

3.78

3.94

Câu 5

4.08

4.01

4.17


4.01

4.05

4.06

3.94

4

4.1

4

4.14

4.09

4.05

4.01

Câu 6

4.14

4.07

4.1


4.01

4.12

4.1

4.17

4.13

4.15

4.03

4.17

4.15

4.1

4.1

Câu 7

4.17

4.1

4.21


4.09

4.12

4.12

4.06

4.09

4.26

4.14

4.24

4.2

4.13

4.08

Câu 8

4.2

4.08

4.24


4.09

4.25

4.18

4.16

4.15

4.22

4.09

4.08

3.94

4.21

4.15

Câu 9

4.14

4.09

4.2


4.05

4.09

4.12

4.09

4.09

4.21

4.11

4.2

4.16

3.95

4.07

Câu 10

4.14

4.09

4.21


4.06

4.11

4.13

4.1

4.09

4.21

4.12

4.21

4.17

3.93

4.06

Câu 11

4.02

4

4.23


4.08

4.02

4.06

4.03

4

3.83

3.8

4.01

3.98

4.02

4.03

Câu 12

4.1

4.05

4.21


4.08

4.08

4.08

4.03

4.02

4.18

4.09

4.06

4.01

4.03

4.07

Câu 13

4.2

4.15

4.26


4.12

4.12

4.15

4.15

4.15

4.35

4.27

4.28

4.23

4.1

4.08

Câu 14

4.14

4.07

4.18


4.02

4.09

4.11

4.01

4.07

4.22

4.12

4.24

4.18

4.02

4

Câu 15

4.04

3.99

4.08


3.94

4

4.05

3.92

3.98

4.11

4

4.12

4.07

3.88

3.97

Câu 16

4.2

4.13

4.2


4.07

4.16

4.15

4.13

4.14

4.25

4.16

4.27

4.19

4.11

4.13

Câu 17

4.25

4.16

4.34


4.17

4.19

4.16

4.13

4.15

4.35

4.24

4.31

4.21

4.16

4.13

Câu 18

4.26

4.18

4.36


4.2

4.21

4.17

4.15

4.18

4.33

4.22

4.3

4.22

4.19

4.17

Câu 19

4.23

4.14

4.29


4.14

4.16

4.15

4.16

4.16

4.3

4.2

4.3

4.21

4.21

4.16

Câu 20

4.28

4.19

4.34


4.18

4.23

4.18

4.21

4.19

4.36

4.27

4.31

4.26

4.26

4.18

Câu 21

4.03

3.97

4.24


4.09

4.03

4.04

4.12

4.09

3.66

3.58

4.06

3.99

4.1

4.04

Câu 22

3.8

3.78

3.98


3.83

3.81

3.88

3.81

3.83

3.54

3.49

3.86

3.83

3.72

3.85

Câu 23

3.87

3.82

3.89


3.79

3.82

3.85

3.77

3.83

4

3.87

3.95

3.88

3.73

3.82

Câu 24

3.94

3.86

4.07


3.96

3.91

3.87

4.12

4.01

3.63

3.52

3.98

3.84

4.07

3.98

9

2

1

3


2

2

9

6

9

12

0

1

Tổng số câu có điểm
cao nhất giữa các
Khoa

Qua bảng trên có thể thấy Khoa HTTTKT tiếp tục có nhiều tiêu chí được đánh giá cao
nhất so với các khoa khác (12 tiêu chí). Trong đó, 2 tiêu chí 9, 10 rất quan trọng trong việc
đánh giá chất lượng giảng dạy của GV liên quan đến nội dung giảng dạy của GV (bám sát mục
7


tiêu học tập và kiến thức cơ bản của môn học được trình bày đầy đủ, chính xác) được sinh viên
đánh giá cao nhất trong toàn trường. Trong khi đó Khoa QTKD giảm nhiều so với học kỳ trước
từ 9 tiêu chí được đánh giá cao nhất xuống chỉ còn 2 tiêu chí, tuy nhiên mức giảm không đáng
kể (chỉ từ 0,1 ~ 0,2 điểm trong 1 tiêu chí). Khoa KTPT và Khoa TCNH cũng có sự tiến bộ

trong học kỳ này (Khoa KTPT tăng từ 1 lên 3 tiêu chí và Khoa TCNH tăng từ 0 lên 1 tiêu chí).
Khoa KTKT vẫn được đánh giá cao nhất ở 2 tiêu chí tuy nhiên nhìn chung điểm TB các tiêu
chí của Khoa trong năm học này cao hơn năm học trước. Bên cạnh đó, Khoa KTCT lại giảm từ
9 tiêu chí xuống còn 6 tiêu chí được đánh giá cao nhất. Nhìn chung, điểm trung bình các tiêu
chí của các Khoa và toàn trường trong học kỳ 2 đều giảm so với học kỳ 1.
3. Kết quả khảo sát qua các câu hỏi định tính
Những điểm sinh viên mong muốn được thay đổi để nâng cao chất lượng
(a) Đối với giảng viên
- Giảng viên cần ra nhiều bài tập hơn, giải thích kỹ hơn đối với những bài tập khó và lấy
nhiều ví dụ thực tế hơn;
- Gắn chặt hơn nữa các nội dung trình bày giữa lý thuyết và thực tiễn; cô đọng hóa kiến
thức; đi sâu hơn vào trọng tâm bài giảng; có đề cương môn học rõ ràng và tóm lược bài vào
cuối mỗi buổi học;
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên một cách thỏa đáng, trả lời email của sinh viên kịp thời
hơn; công bố công khai điểm chuyên cần, quá trình khi kết thúc môn học;
- Cần thống nhất nội dung bài giảng giữa các giảng viên trong cùng một môn học, có giáo
trình chuẩn cho môn học đó, nội dung bài giảng cần bám sát bộ đề thi;
- Cung cấp nhiều hơn các loại tài liệu và sách tham khảo liên quan đến môn học;
- Tổ chức các buổi thảo luận nhóm nhằm khơi nguồn, nâng cao tính tự học và tạo cảm
giác thân thiện, nhiệt huyết trong sinh viên, đưa ra các tình huống cho sinh viên nhập vai;
- Phương pháp truyền đạt tốt hơn, ứng dụng công nghệ thông tin vào hỗ trợ giảng dạy.
Đặc biệt giảng viên trẻ cần trau dồi kỹ năng sư phạm, hạn chế đọc chép;
- Giảng viên cần thân thiện hơn với sinh viên, tạo không khí thoải mái trong giờ học.
(b) Về công tác tổ chức đào tạo
- Tăng cường các hoạt động thực hành, phát triển kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc nhóm
cho sinh viên;
- Tổ chức cho sinh viên đi thực tế, tiếp cận gặp gỡ các nhà doanh nghiệp;
- Bố trí số lượng sinh viên/1 phòng ít hơn;
- Công khai đáp án các môn thi.
(c) Cơ sở vật chất

- Sửa chữa, nâng cấp hệ thống ánh sáng ở các giảng đường;
- Hệ thống quạt không còn hoạt động ở hầu hết các phòng học, cần trang bị thêm quạt,
thoáng mát hơn;
- Cần có phương án giải quyết dứt điểm vấn đề hỏng hóc hệ thống âm thanh, máy chiếu
quá mờ và thậm chí là không sử dụng được ở một số phòng học.
8


C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Kết quả phân tích đánh giá của sinh viên qua các tiêu chí cho thấy sinh viên đánh giá,
chất lượng giảng dạy của học kỳ này thấp hơn so với học kỳ trước. Điều này một phần thể hiện
sự quan tâm của sinh viên đối với chất lượng giảng dạy trong nhà trường, mặt khác thể hiện sự
đánh giá khách quan mang tính tích cực của sinh viên trong việc nhà trường bước đầu thực hiện
khảo sát trực tuyến, tạo tâm lý thoải mái trong việc thực hiện khảo sát (so với các năm học
trước là phát phiếu trước khi thi gây ra tâm lý không tốt cho sinh viên khi thực hiện khảo sát).
Tuy nhiên, đây cũng là vấn đề mà nhà trường và các khoa cần nghiêm túc kiểm điểm.
- Khoa có giảng viên được đánh giá cao nhất là 2 Khoa HTTTKT và KTCT với các tiêu
chuẩn về phương pháp giảng dạy, nội dung giảng dạy và việc thực hiện quy chế giảng dạy của
giảng viên (tương ứng với các tiêu chí 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 23), đặc
biệt là Khoa HTTTKT có nhiều tiêu chí được đánh giá cao nhất (12 tiêu chí).
- Các nội dung được đánh giá cao nhất trong toàn trường tập trung ở các tiêu chuẩn về
chương trình môn học, thực hiện quy chế giảng dạy của giảng viên và tác phong, quan hệ của
giảng viên với sinh viên (tương ứng với các tiêu chí 1, 2, 13, 16, 17, 18, 19, 20). Bên cạnh đó
các tiêu chí 4, 15, 21, 22, 23, 24 chưa được sinh viên đánh giá cao.
2. Kiến nghị
- Lãnh đạo Trường và lãnh đạo các Khoa cần quan tâm và quán triệt một cách sâu sắc về
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng giảng dạy của giảng viên;
- Căn cứ vào kết quả khảo sát từng giảng viên, lãnh đạo Khoa cần có sự nhắc nhở đối với
các giảng viên trong đơn vị, đặc biệt là các giảng viên có điểm đánh giá thấp và có biện pháp

cải tiến phù hợp để từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng giảng dạy của giảng viên trong
Khoa;
- Nhà trường cần có các chế tài thưởng phạt đối với các giảng viên được đánh giá cao
hoặc với các giảng viên chưa được đánh giá cao để tạo sự cố gắng, giúp các giảng viên có động
lực trong việc cải tiến và nâng cao chất lượng giảng dạy;
- Đối với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học, nhà trường cần
thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo chất lượng dạy và học của giảng viên
và sinh viên.
Trên đây là tổng hợp kết quả khảo sát sinh viên về hiệu quả giảng dạy học phần học kỳ 2
năm học 2015 - 2016, Phòng KT-ĐBCLGD báo cáo để lãnh đạo nhà trường có cơ sở xem xét
và đánh giá hiệu quả giảng dạy các học phần tại Trường./.

KT. TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

TS. Trần Thị Thu Trang
9



×