Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 2015) huyện định hoá tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

MA LĂNG THẾ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5
NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

MA LĂNG THẾ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
KỲ ĐẦU (2011-2015) HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành/ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: K45 – ĐCMT N01

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học


: 2013 – 2017

Giảng viên hướng dẫn : T.S Phan Thị Thu Hằng

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại trường và 4 tháng thực tập tốt nghiệp, em đã học
tập, rèn luyện và nâng cao kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm, khả tư duy cũng
như những kiến thức thực tiễn của cuộc sống. Từ đó giúp em có động lực và vững
tin hơn vào cuộc sống thực tế sau này. Đến thời điểm này, em đã kết thúc thời gian
thực tập tốt nghiệp tại cơ sở và đã hoàn thành bản khóa luận tốt nghiệp.
Trang đầu tiên của khóa luận này em xin phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm
khoa Quản Lý Tài Nguyên, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, dìu dắt em trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sự kính trọng sâu sắc tới cô
giáo TS. Phan Thị Thu Hằng, người đã trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn tận tình để em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin được gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ phòng Tài Nguyên
& Môi Trường huyện Định Hóa cùng toàn thể cán bộ trong UBND huyện Định Hóa
đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Lời cuối cùng em xin chúc thầy cô trong nhà trường, các cô, chú, anh, chị ở
Phòng Tài Nguyên & Môi Trường huyện Định Hóa sự thành công trong công việc,
cùng toàn thể các bạn hoàn thành bài khóa luận suất sắc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Ma Lăng Thế


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (giá CĐ 1994) ............................................. 16
Bảng 4.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm (giá TT) ................................. 16
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 năm 2015 của huyện Định Hóa ......... 21
Bảng 4.4. Kế hoạch sử dụng đất huyện Định Hóa giai đoạn (2011 - 2015) ............ 23
Bảng 4.5. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng giai đoạn 2011-2015 của
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 26
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp năm 2011 .................................................................................. 28
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp năm 2012 .................................................................................. 30
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp năm 2013 .................................................................................. 32
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp năm 2014 .................................................................................. 34
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp năm 2015 .................................................................................. 36
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng từ năm
2011 đến năm 2015 .............................................................................. 39
Bảng 4.12. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong giai đoạn 2011-2015 ..... 41
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện kế hoạch thu hồi đất 5 năm giai đoạn (2011- 2015) . 43
Bảng 4.14. Danh mục các công trình năm 2011 - 2015 huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................. 44

Bảng 4.14. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................. 47


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CN-TTCN

: Công nghiệp –Tiểu thủ công nghiệp

CP

: Chính phủ GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
(Gross Domestic Product)

KH-KT

: Khoa học-kỹ thuật



: Nghị định




: Quyết định

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

QL

: Quốc lộ

UBND

: Ủy ban nhân dân

VLXD

: Vật liệu xây dựng


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................iiv
Phần 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1
1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 2

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu ............................................................... 3
2.1.1. Khái niệm đất đai và chức năng của đất đai ................................................... 3
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .................................................... 5
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài nghiên cứu.................................................................. 8
2.2.1.Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác kế hoạch sử
dụng đất................................................................................................................... 8
2.2.2. Những văn bản pháp quy của tỉnh Thái Nguyên liên quan đến công tác kế
hoạch sử dụng đất. ................................................................................................... 9
2.3. Công tác thực hiện kế hoạch trong nước ......................................................... 10
2.3.1.Công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên .......................... 10
2.3.2.Công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ................................... 11
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 13
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 13
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 13
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 13
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 13
Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................... 13


v

3.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 13
3.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 13
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Định Hóa.................................... 13
3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2011 đến 2015 của
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 14
3.3.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cho
các kỳ kế hoạch tiếp theo ....................................................................................... 14

3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 14
3.4.1. Phương pháp kế thừa ................................................................................... 14
3.4.2. Phương pháp điều tra , thu thập tài liêu, số liệu ............................................ 14
3.4.3. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu điều tra có sử
dụng phần mềm Excel ........................................................................................... 14
3.4.4.Phương pháp chuyên gia ............................................................................... 14
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 15
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa .................. 15
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 15
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội của huyện Định Hóa............................ 16
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, môi trường ............... 19
4.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2011 đến 2015 của
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 19
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010, năm 2015 của huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................................. 19
4.2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2011 đến năm 2015 huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 22
4.3.Đề xuất một số giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cho
các kỳ kế hoạch tiếp theo ....................................................................................... 48
4.3.1. Các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ............................... 48
4.3.2. Các giải pháp thực hiện kế hoạch ................................................................. 48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 52


vi

5.1. Kết luận .......................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO



1
Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Kế hoạch sử dụng đất là thực hiện quy hoạch sử dụng đất đã được cấp có
thẩm quyền xét duyệt.
Việc tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất phụ thuộc vào các điều kiện
khác nhau như sự phát triển kinh tế - xã hội, trình độ của người sử dụng đất, các
chính sách chế độ của nhà nước,.. Do trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất chưa dự báo được hết tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương,
việc bố trí quỹ đất cho các thành phần kinh tế không sát với với nhu cầu thực tế, dẫn
đến quá trình thực hiện phải điều chỉnh bổ sung nhiều lần nhất là những địa phương
không có điều kiện thuận lợi về giao thông, cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ…
Là một huyện miền núi có nhu cầu sử dụng đất để phát triển các lĩnh vực, các
ngành, nên huyện Định Hoá đã tiến hành lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy định sử dụng đất giai đoạn 2011-2020. Trong đó xác định rõ nhu cầu và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015).
Để đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất thuộc giai đoạn đầu của kỳ
quy hoạch sử dụng đất 2011- 2020, nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm cũng
như những bất cập, hạn chế, những tồn tại của kế hoạch sử dụng đất đã lập giai
đoạn 2011 - 2015 đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng đất, khắc phục việc sử dụng đất bất hợp lý, được sự
đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên- Trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp, tận tình của cô giáo TS. Phan Thị Thu
Hằng, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Định Hoá Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (20112015) huyện Định Hoá Tỉnh Thái Nguyên, tìm ra những yếu tố tích cực, những hạn

chế bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch.


2

- Đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả phương án quy
hoạch sử dụng đất. Đảm bảo hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù
hợp với chiến lược phát triển kinh tế của huyện.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện công tác lập và thực hiện
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh.
-Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Tìm hiểu, nắm vững được các kiến thức thực tế về Luật Đất đai nói chung và
công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất nói riêng.
Đề tài đi sâu phân tích , đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kỳ đầu (2011-2015) của huyện Định Hoá. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao hiệu quả của công tác lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất của
huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm đất đai và chức năng của đất đai
* Khái niệm về đất đai:
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng, đất đai là điều kiện
vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới.

Luật Đất đai hiện hành đã khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng” [10]. Như vậy, đất đai là điều kiện chung nhất
đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách khác, không có
đất sẽ không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của chính con người.
Do vậy, để có thể sử dụng đúng, hợp lý và có hiệu quả toàn bộ quỹ đất thì
việc hiểu rõ khái niệm về đất đai là vô cùng cần thiết.
Về mặt thuật ngữ khoa học “Đất” và “Đất đai” có sự phân biệt nhất định.
Theo các nhà khoa học thì “Đất” tương đương với từ “Soil” trong tiếng Anh, nó có
nghĩa trùng với “thổ” hay “thổ nhưỡng” bao hàm ý nghĩa về tính chất của nó. Còn
“Đất đai” tương đương với từ “Land” trong tiếng Anh, nó có nghĩa về phạm vi
không gian của đất hay có thể hiểu là lãnh thổ.
Giả thuyết Trái đất được hình thành như thế nào và có từ bao giờ cũng là vấn
đề con người đã từng dày công nghiên cứu. Sự sống xuất hiện trên Trái đất và tác
động vào nó là một quá trình tiến hóa không ngừng. Theo nghĩa hẹp hơn, từ khi có
sự xuất hiện của con người, con người cùng với sự tiến hóa của mình cũng không
ngừng tác động vào đất (chủ yếu là lớp vỏ địa lý) và làm thay đổi nó một cách nhất
định. Theo tiến trình này, con người cũng nhận thức về đất đai một cách đầy đủ
hơn. Ví dụ: “Đất đai là một tổng thể vật chất gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và
không gian tự nhiên của thực thể vật chất đó”; hoặc: “Một vạt đất là một diện tích


4

cụ thể của bề mặt Trái đất. Xét về mặt địa lý, có những đặc tính tương đối ổn định
hoặc những tính chất biến đổi theo chu kỳ có thể dựa đoán được của sinh quyển
theo chiều thẳng đứng phía trên và phía dưới của phần mặt đất này. Nó bao gồm các
đặc tính của phần không khí, thổ nhưỡng địa chất, thủy văn, cây cối, động vật sinh
sống trên đó và tất cả các hoạt động trong quá khứ và hiện tại của con người ở

chừng mực mà những đặc tính đó có ảnh hưởng tới sử dụng vạt đất này trước mắt
và trong tương lai” .[7]
Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai như sau:
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành
của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ
nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm
vá khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con
người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ
chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa” .[9]
Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo chiều thẳng đứng
(gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực vật, nước mặt,
nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) theo chiều ngang - trên mặt đất
(là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn cùng nhiều thành phần khác) giữ
vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc
sống của xã hội loài người
* Chức năng của đất đai:
Hiện nay, con người đã thừa nhận đất đai đối với loài người có rất nhiều chức
năng, trong đó có những chức năng cơ bản sau [15]:
- Chức năng sản xuất: là cơ sở cho nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống của con
người, qua quá trình sản xuất, đất đai cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều
sản phẩm khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp thông qua chăn nuôi
và trồng trọt.
- Chức năng môi trường sống: đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống
trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gen di


5

truyền để bào tồn nòi giống cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và
dưới mặt đất.

- Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu trữ
nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hoàn nước
trong tự nhiên và có vai trò điều tiết nước rất to lớn.
- Chức năng dự trữ: đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi
nhu cầu sử dụng của con người.
- Chức năng không gian sự sống: đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi
trường đệm và làm thay đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại.
- Chức năng vật mang sự sống: đất đai cung cấp không gian cho sự chuyển vận
của con người, cho đầu tư sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật... giữa các
vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.
Đất đai có nhiều chức năng và công dụng, tuy nhiên không phải tất cả đều bộc
lộ ngay tại một thời điểm. Có nhiều chức năng của đất đai đã bộc lộ trong quá khứ,
đang thể hiện ở hiện tại và nhiều chức năng sẽ xuất hiện từng triển vọng. Do vậy,
đánh giá tiềm năng đất đai là công việc hết sức quan trọng nhằm phát hiện ra các
chức năng hiện có và sẽ có trong tương lai.
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử
luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm
phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng... luôn luôn chịu sự chi phối
bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh hưởng của các
điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những điều kiện và nhân
tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất bao gồm:
*Nhân tố điều kiện tự nhiên[19]
Việc sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên, do vậy
khi sử dụng đất đai ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều
kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh
mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản trong lòng


6


đất... Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử
dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các
nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu
Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và
điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt độ bình quân cao
hay thấp, trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây
trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh... Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian
chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng ức chế đối với sinh trưởng, phát dục và
quá trình quang hợp của cây trồng. Chế độ nước vừa là điều kiện quan trọng để cây
trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và
phát triển. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng
trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất cùng khả năng đảm bảo cung cấp nước cho
sự sinh trưởng của động thực vật
- Yếu tố địa hình:
Đối với sản xuất nông nghiệp, sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so
với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn ...
thường dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất
và phân bố các ngành nông - lâm nghiệp, hình thành sự phân biệt địa giới theo chiều
thẳng đứng đối với nông nghiệp
Đối với ngành phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng đến giá trị
công trình và gây khó khăn cho thi công.
- Yếu tố thổ nhưỡng:
Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học riêng biệt trong khi đó
mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng đất cụ thể. Do vậy, yếu
tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ phì của đất
là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dày tầng đất và tính chất đất có
ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của cây trồng.
- Yếu tố thủy văn:



7

Yếu tố thủy văn được đặc trưng bởi sự phân bố của hệ thống sông ngòi, ao
hồ... với các chế độ thủy văn cụ thể như lưu lượng nước, tốc độ dòng chảy, chế độ
thủy triều... sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cung cấp nước cho các yêu cầu sử
dụng đất.
*Nhân tố kinh tế - xã hội:[19]
Nhân tố kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao
động, mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động,
khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất.
Nhân tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc
sử dụng đất đai. Điều kiện tự nhiên của đất cho phép xác định khả năng thích ứng
về phương thức sử dụng đất. Còn sử dụng đất như thế nào, được quyết định bởi sự
năng động của con người và các điều kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật hiện có.
Ảnh hưởng của nhân tố kinh tế xã hội đến việc sử dụng đất được đánh giá
bằng hiệu quả sử dụng đất
Căn cứ vào yêu cầu của thị trường và của xã hội, xác định mục đích sử dụng
đất, kết hợp chặt chẽ yêu cầu sử dụng với ưu thế tài nguyên của đất đai để đạt tới cơ
cấu tổng thế hợp lý nhất, với diện tích đất đai có hạn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội ngày càng cao và sử dụng đất đai được bền vững.
*Nhân tố không gian:
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất hay phi vật chất đều cần đến đất
đai như điều kiện không gian (bao gồm cả vị trí và mặt bằng) để hoạt động. Đặc
tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho
loài người. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản
nhất của việc sử dụng đất.
Vị trí và không gian của đất không tăng thêm cũng không mất đi trong quá
trình sử dụng do vậy, tác dụng hạn chế của đất sẽ thường xuyên xảy ra khi 15 dân

số và xã hội luôn phát triển.


8

Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho công nghiệp, xây dựng công trình,
nhà xưởng, giao thông ... mặt bằng không gian và vị trí của đất đai có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng và có giá trị kinh tế rất cao.
Vì vậy, việc đánh giá thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) là
hết sức cần thiết nhằm rút ra được kinh nghiệm, nhận ra được những mặt tồn tại để
làm căn cứ cho việc lập kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016- 2020. Từ đó thực
hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài nghiên cứu
2.2.1.Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác kế hoạch sử
dụng đất
– Công văn số 249/TCQLĐĐ ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Tổng cục Quản
lý đất đai về việc hướng dẫn quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Công văn số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04/8/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc triển khai lập QHSD đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất 5 năm (2011-2015).
– Công văn số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04/8/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc triển khai lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015).
– Công văn số 576/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường hướng dẫn định mức sử dụng đất áp dụng trong công tác lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Chỉ thị số 01/CT-BTNMT ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc tăng cường công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Luật Đất đai năm 2003
– Luật Đất đai năm 2013

– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai và công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.


9

– Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất lúa.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành
một số điều của Luật Đất đai.
– Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
– Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ
về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục - thể thao.
– Nghị quyết số 17/2011/QH13 của Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 2 về Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (20112015) cấp quốc gia.
– Nghị quyết số 25/2007/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
về việc Điều chỉnh QHSD đất.
– Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo tinh thần Nghị quyết Trung
ương VII (khóa X).
– Thông tư 30/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng
dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/ 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.

2.2.2. Những văn bản pháp quy của tỉnh Thái Nguyên liên quan đến công tác kế
hoạch sử dụng đất.
– Công văn số 556/UBND-TNMT ngày 20/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 01/CT-BTNMT 14 ngày 17


10

tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tăng cường công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Định Hóa.
– Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) huyện
Định hóa.
– Quyết định số 3466/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015), các cấp tỉnh Thái Nguyên.
– Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên: Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế – xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
– Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa: Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế – xã hội huyện Định Hóa đến năm 2020.
2.3. Công tác thực hiện kế hoạch trong nước
2.3.1.Công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên
Do điều kiện đặc thù là một tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ. Các điều kiện tự
nhiên-kinh tế-xã hội còn nhiêu khó khăn. Đội ngũ cán bộ nói chung và cán bộ
chuyên môn về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng ở các cấp còn thiếu và
yếu về năng lực, đặc biệt ở cấp huyện và cấp xã cho nên việc quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất còn nhiều hạn chế, nhiều khi do chưa dự báo chính xác về nhu

cầu quỹ đất cho các mục đích sử dụng , nhất là đất cho phát triển cơ sở hạ tầng, phát
triển công nghiệp, dẫn đến tình trạng vừa dự báo thiếu, vừa thừa quỹ đất và thường
phải điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tình trạng sử dụng đất vi phạm quy hoạch, kế hoạch, sử dụng đất đai sai mục
đích cơ bản được giải quyết. Tuy nhiên việc tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát
của Hội đồng nhân dân các cấp đối với việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất ở một số đại phương vẫn chưa được coi trọng và thực hiện thường xuyên.


11

Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xây dựng mang tính chất
định hướng, song vấn đề để thực hiện được theo kế hoạch sử dụng đất lại phụ thuộc
vào nguồn vốn để thực hiện các dự án và nhu cầu của chủ đầu tư, do đó kế hoạch sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tuy định rõ từng năm nhưng thường là thực
hiện chậm so với thời gian quy định.
Việc công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tuy đã được thực hiện theo
quy định, song mới chỉ dừng lại ở việc treo bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại trụ sở
các xã và phòng Tài nguyên và Môi trường dẫn đến việc thực hiện quy hoạch , kế
hoạch sử dụng đất chưa được chặt chẽ, quản lý theo quy hoạch gặp nhiều khó khăn
Sự phối hợp giữa các Sở, Ban ngành trong công tác lập và thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất những năm gần đây tương đối tốt, tuy nhiên còn nhiều
hạn chế và chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra
Thiếu các giải pháp có tính khả thi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, nhất là việc không cân đối đủ nguồn vốn cho xây dựng hạ tầng và sự bất cập
trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Các điều kiện về vật chất cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa
đảm bảo, hầu hết các địa phương chưa bố trí thỏa đáng kinh phí để hoàn thành việc
đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính để tạo điều kiện triển khai nhanh và
có chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn giữ vai trò quan trọng
và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như đời sống sinh hoạt của con
người. Các chức năng của đất đai đối với hoạt động sản xuất và sinh tồn của xã hội
loài người được thể hiện theo các mặt của sản xuất, dự trữ (tài nguyên trong lòng
đất); không gian, bảo tồn, bảo tàng, …
2.3.2.Công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất ở Việt Nam
Việt Nam là nước có dân số đông, diện tích hạn hẹp (thuộc diện nước “đất
chật người đông”), vì vậy công tác quy hoạch sử dụng đất sao cho hiệu quả, hợp lý,
ổn định, bền vững luôn là một đòi hỏi tất yếu.


12

Luật Đất đai qua các thời kỳ đều đã khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công tình
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai
theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”
(Điều 18, Chương II) .[8]; Luật Đất đai 2013 quy định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai là một trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
Ngoài ra còn có các văn bản dưới luật cũng như các văn bản ngành trực tiếp
hay gián tiếp đề cập đến kế hoạch sử dụng đất như: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014; Quyết định số 3466/QĐ-UBND ngày 28/12/2009; Quyết định số
2839/QĐ-UBND ngày 23/12/2013; Nghị định 181/2004/NĐ-CP; Thông tư
30/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004,..
Vào thời điểm này (theo kết quả báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường),
tình hình triển khai công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trên phạm vi cả
nước như sau:
-Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước:

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) của cả nước đã được Quốc hội khóa XIII thông qua theo Nghị quyết số
17/2011/QH13 ngày 22/11/2011.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
Đến nay đã có 63 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng xong
phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020).


13

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Trên địa bàn toàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Bắt đầu từ ngày 5 tháng 9 năm 2016 đến ngày 30 tháng 11 năm 2016.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Định Hóa
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
-Vị trí địa lý.
-Địa hình, địa mạo.
-Khí hậu.

-Thủy văn.
-Tài nguyên đất.
-Tài nguyên rừng
3.3.1.2.Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội của huyện Định Hóa.
-Tăng cường kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.
-Dân số, lao động, việc làm và thu nhập.
-Thực trang phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn.


14

3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2011 đến 2015
của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từng năm từ 2011 đến hết
2015 của huyện Định Hóa, so sánh với kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, từ đó
rút ra kết luận, các nguyên nhân, các tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch làm cơ sở
cho việc lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020.
3.3.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất hợp lý, hiệu quả
cho các kỳ kế hoạch tiếp theo
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp kế thừa
Phương pháp này sử dụng là phương pháp thừa hưởng những tài liệu, dữ liệu
đã có về vấn đề nghiên cứu, dựa trên những thông tin sẵn có để xây dựng và phát
triển cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
3.4.2. Phương pháp điều tra , thu thập tài liêu, số liệu
Điều tra thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, hiện trạng
sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất và các số liệu khác có liên quan
đến kế hoạch sử dụng đất huyện Định Hóa giai đoạn 2011-2015.
3.4.3. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu điều tra có

sử dụng phần mềm Excel
Trên cơ sở các số liệu điều tra về quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất
hàng năm đối với từng loại đất (đất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp, đất chưa sử
dụng), đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất (theo % kế hoạch được duyệt),
có phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. Tìm hiểu nguyên nhân lý giải cho
kết quả thực hiện. Đó cũng là cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp cụ thể để thực
hiện kế hoạch sử dụng đất trong thời gian tới.
3.4.4.Phương pháp chuyên gia
Tham vấn ý kiến của những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả trong công tác kế hoạch sử dụng đất theo hướng hiệu quả , bền vững.


15

Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Định Hoá là huyện miền núi, nằm phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, có tọa
độ địa lý: Vĩ độ Bắc từ 24005’ đến 24040’.Kinh độ Đông từ 185005’ đế 185080’.
Huyện Định Hóa cách thành phố Thái Nguyên 50 km theo quốc lộ 3 và tỉnh lộ 268
có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc: Giáp huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn.
- Phía Nam: Giáp huyện Đại Từ và huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.
- Phía Đông: Giáp huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn.
- Phía Tây: Giáp huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình đa dạng và phức tạp chủ yếu là vùng núi cao, có độ dốc lớn, địa hình

hiểm trở, độ chia cắt mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe, ven sông, suối hoặc
các thung lũng đá vôi.
Với đặc điểm địa hình và quá trình sản xuất, huyện Định Hoá chia thành 3
tiểu vùng sinh thái: Tiểu vùng núi cao, tiểu vùng thung lũng lòng chảo, tiểu
vùng đồi thoải.
4.1.1.3. Khí hậu
Định Hoá nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu mang đặc điểm
chung của khí hậu miền núi Bắc Bộ
- Về chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22,5oC. Tháng 7 là tháng
nóng nhất với nhiệt độ trung bình tháng là 28,7oC, tháng 1 là tháng lạnh nhất với
nhiệt độ trung bình là 14,9oC.


16

- Chế độ mưa, ẩm: Mưa tập trung từ tháng 6 đến tháng 9. Lượng mưa trung
bình đạt 1.710 mm/năm, tháng 7 lượng mưa lớn nhất đạt 4.200 mm.
- Chế độ gió: Tốc độ gió trung bình từ 1,5 – 2 m/s. Trong các tháng mưa,
thường có gió mạnh, gió giật làm ảnh hưởng tới cây trồng.
4.1.1.4. Thuỷ văn
Do đặc điểm mùa mưa tập trung vào các tháng mùa hè (tháng 6 đến tháng 9),
vì vậy lưu lượng dòng chảy cao nhất đạt vào tháng 7, tháng 8, nhỏ nhất vào tháng 3.
Tại các vùng núi thấp và trung bình Modul dòng chảy là 20 – 30l/s.
4.1.1.5. Tài nguyên đất
Huyện có diện tích đất tự nhiên năm 2015 là 51.350,82 ha được chia thành 11
nhóm đất chính sau: Đất phù sa không được bồi (P), đất phù sa ngòi suối, đất thung
lũng do sản phẩm dốc tụ (D), đất nâu đỏ trên đá macma trung tính và bazơ (Fk), Đất đỏ
vàng trên đá phiến sét (Fj), đất đỏ vàng trên đá phiến thạch (Fs), đất vàng đỏ trên đá
macma axit (Fa), đất vàng nhạt trên đá cát (Fq), đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp), đất

đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước (Fl), đất mùn vàng đỏ trên đá macma axit (Ha)
4.1.1.6. Tài nguyên rừng
Năm 2015, tổng diện tích đất lâm nghiệp của huyện là 34.366,85 ha, chiếm
66,92% tổng diện tích tự nhiên của huyện.
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội của huyện Định Hóa
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Tăng trưởng kinh tế

Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (giá CĐ 1994)
Đơn vị: Triệu đồng; TĐTT: %/năm
TT

Hạng mục

2013

2014

2015

1
2
3

TĐ tăng trưởng BQ GTTT
Nông - lâm - thủy sản
Công nghiệp - xây dựng
Thương mai - dịch vụ

135.860,0

76.850,9
21.236,5
37.682,6

219.756,4
104.429,5
26.371,6
88.875,7

346.846,3
156.824,4
43.150,5
146.972,2

TĐTT
2013 - 2015
12,1
10,7
13,1
13,4

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Định Hóa
Kinh tế tăng trưởng nhanh, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 5,9 triệu
đồng (giá TT) năm 2013 lên 11,2 triệu đồng năm 2015.


17

* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực chủ yếu nhờ tăng trưởng

mạnh của khu vực thương mại và dịch vụ.
Bảng 4.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm (giá TT)

Hạng mục
GTTT toàn huyện
- Nông - lâm - thủy sản
- Công nghiệp - xây dựng
- Thương mai - dịch vụ

Năm 2013
Giá trị
Cơ cấu
(Triệu
(%)
đồng)
232.637
100,00
130.666
56,2
35.244
15,1
66.727
28,7

Năm 2014
Giá trị
Cơ cấu
(Triệu
(%)
đồng)

529.000
100,00
286.255
48,6
228.064
13,5
80.682
37,9

Năm 2015
Giá trị
Cơ cấu
(Triệu
(%)
đồng)
835.000
100,00
386.605
46,3
117.735
14,1
330.660
39,6

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực chủ yếu nhờ tăng trưởng
mạnh của khu vực thương mại và dịch vụ.
4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
4.1.2.2.1. Khu vực kinh tế nông, lâm ngư nghiệp
- Về trồng trọt: Tổng sản lượng lương thực có hạt của huyện năm 2015 đạt
46.500 nghìn tấn, trong đó thóc là 36.951,3 tấn chiếm 89,57% sản lượng lương thực

có hạt.
- Về chăn nuôi: Trong những năm qua, ngành chăn nuôi của huyện phát triển
theo hướng phát triển mạnh chăn nuôi đại gia súc.
+ Đàn trâu, bò: Năm 2015, đàn trâu đạt 11,206 con; đàn bò 2,576 con.
+Đàn lợn: Có xu hướng giảm từ 55.155 con năm 2013 xuống 39.432 con.
+ Gia cầm: Có xu hướng tăng, năm 2015 đạt 483.633 con, tăng 101.635 con
so với năm 2013.
-Về lâm nghiệp:
Trong những năm qua, công tác trồng, khoanh nuôi, chăm sóc bảo vệ rừng
tiếp tục được đẩy mạnh, diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 34.366,85 ha Độ che
phủ của rừng năm 2015 là 65 - 70%.
+ Khai thác gỗ ngày càng tăng, năm 2013 đạt 3.095 m3; năm 2015 sản lượng
khai thác là 5.760 m3.
+ Khai thác tre, nứa năm 2015 đạt 12.000 cây.


×