Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội - Chi nhánh Tây Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HÒA

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI
– CHI NHÁNH TÂY ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HÒA

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI
– CHI NHÁNH TÂY ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hòa


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Các câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 3
7. Bố cục đề tài ........................................................................................... 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG VÀ
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ .........................................................6
1.1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng ............................................................ 6

1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 14
1.1.3. Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................ 20
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................22
1.2.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................... 22
1.2.2. Các nhân tố bên trong..................................................................... 24
1.3. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................26
1.3.1. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng thƣơng mại ....................................................................................... 26


1.3.2. Tiêu chí vận dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
ngân hàng thƣơng mại ................................................................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY
ĐÀ NẴNG ...................................................................................................... 33
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH
TÂY ĐÀ NẴNG ......................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội Chi nhánh Tây Đà Nẵng .................................................................... 33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của SHB chi nhánh Tây Đà Nẵng ............... 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................... 36
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tây Đà Nẵng ............................................. 38
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY ĐÀ NẴNG............42
2.2.1. Các sản phẩm thẻ hiện có tại SHB Tây Đà Nẵng và các tiện ích

kèm theo ................................................................................................... 42
2.2.2. Phân tích bối cảnh hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại SHB Tây
Đà Nẵng .................................................................................................... 44
2.2.3. Phân tích quy mô kinh doanh dịch vụ thẻ ...................................... 46
2.2.4. Phân tích thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ................................... 52
2.2.5. Phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro dịch vụ thẻ .......................... 59
2.2.6. Phân tích thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ............... 61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH
TÂY ĐÀ NẴNG...................................................................................... 62
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 62


2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 70
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNGKINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN– HÀ NỘI CHI
NHÁNH TÂY ĐÀNẴNG .............................................................................. 71
3.1. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ...............................................................71
3.1.1. Triển vọng phát triển thẻ trên thị trƣờng Đà Nẵng và khả năng của
chi nhánh .................................................................................................. 71
3.1.2. Định hƣ ng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tây Đà Nẵng ................................ 73
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY
ĐÀ NẴNG ............................................................................................... 74
3.2.1. Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở vật chất ................................. 74
3.2.2. Nhóm giải pháp về Marketing........................................................ 75
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ................................ 80
3.3. KIẾN NGHỊ................................................................................................................82

3.3.1. Kiến nghị v i Chính phủ và các cơ quan chức năng ..................... 82
3.3.2. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nƣ c ..................................................... 86
3.3.3. Kiến nghị đối v i Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ............... 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

ATM

Automatic Tranfer Machine.

CP

Chính phủ.

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ.

HĐKD

Hoạt động kinh doanh.


KH

Khách hàng.

NH

Ngân hàng.

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣ c.

NHPH

Ngân hàng phát hành.

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại.

NHTT

Ngân hàng thanh toán.

POS

Point Of Sale (Máy chấp nhận thanh toán thẻ)

SHB


Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.

TCTD

Tổ chức Tín dụng.

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế.

TDQT

Tín dụng quốc tế.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

T n ảng

ảng

Trang

2.1.

Tình hình huy động vốn tại SHB Tây Đà Nẵng

38


2.2.

Tình hình cho vay tại SHB Tây Đà Nẵng

39

2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh tại SHB Tây Đà Nẵng

41

2.4.

2.5.

Tình hình phát hành thẻ của SHB Tây Đà Nẵng qua các
năm 2013 – 2015
Số lƣợng giao dịch thực hiện trên máy ATM và máy POS
qua các năm 2013 – 2015

46

48

2.6.

Doanh số thanh toán thẻ tại SHB Tây Đà Nẵng


50

2.7.

Số máy ATM và POS của SHB Tây Đà Nẵng

51

2.8.

Đặc điểm về hoạt động giao dịch thẻ của khách hàng

52

2.9.

2.10.
2.11.
2.12.

Đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ thẻ của
SHB Tây Đà Nẵng
Danh mục các rủi ro trong dịch vụ thẻ của SHB Tây Đà
Nẵng
Số dƣ tiền gửi trên tài khoản của SHB Tây Đà Nẵng
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của SHB Tây
Đà Nẵng

55


59
61
62


DANH MỤC CÁC H NH
Số hiệu

T n h nh

h nh

Trang

1.1.

Quy trình thanh toán bằng thẻ ngân hàng

13

2.1.

Sơ đồ cấu tạo chung

36

2.2.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại SHB Chi nhánh Tây Đà Nẵng


37


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập và tự do hoá tài chính nhƣ hiện nay đã đặt ra
cho các NHTM Việt Nam không ít thách thức. Để đứng vững trong môi
trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, các dịch vụ NH hiện đại đã đƣợc các
NHTM hiện nay lựa chọn nhằm đáp ứng xu hƣ ng phát triển lâu dài, bền
vững, mà trong đó, thẻ NH đƣợc coi là một bƣ c đột phá, nhanh chóng trở
thành phƣơng tiện thanh toán phổ biến và đƣợc ƣa chuộng nhất hiện nay.
Dịch vụ thẻ NH phát triển đã giúp các NHTM có thêm kênh huy động
vốn, tăng nguồn thu và phát triển thêm các dịch vụ cung cấp cho khách hàng
qua tài khoản tại NH; cung cấp các giá trị gia tăng trên sản phẩm thẻ v i
nhiều tiện ích khác nhau.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) từ lâu đã đặt mục tiêu phấn
đấu thành NH bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đầu. Vì vậy, đòi hỏi trong hoạt
động kinh doanh của NH phải gia tăng các dịch vụ cung ứng, ngoài các dịch
vụ NH truyền thống thì việc phát triển đa dạng các dịch vụ NH hiện đại là
điều cần thiết, đi kèm đó là việc luôn hƣ ng t i những công nghệ hiện đại,
thông minh trên thế gi i. Và một trong nhƣng dịch vụ đáp ứng tiêu chí đó
chính là dịch vụ thẻ, một trong những lĩnh vực kinh doanh dịch vụ trọng tâm
nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của mình trên thị trƣờng tài chính.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đã và đang lần lƣợt triển khai nhiều loại
sản phẩm thẻ, đẩy mạnh hàng loạt dịch vụ thẻ đi kèm nhằm tăng cƣờng năng
lực cạnh tranh của mình trong thị trƣờng đang có sự phát triển rất nhanh này,
SHB cũng đã đạt đƣợc thành quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ thẻ
đòi hỏi phải tốn nhiều chi phí cho công nghệ, máy móc và cả nhân lực phục

vụ cho công tác phát triển dịch vụ thẻ. Do đó, để kinh doanh dịch vụ thẻ có


2

hiệu quả không phải là việc dễ dàng. Vì vậy NH phải phân tích hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ của mình để nhận diện đƣợc những rủi ro đang tồn tại,
các đối thủ cạnh tranh, để tìm ra giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ, chính vì lý do trên mà tôi chọn đề tài. “Phân tích hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà
Nội - Chi nhánh Tây Đà Nẵng” để làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục ti u nghi n cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, các
nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ lợi ích và rủi ro khi sử dụng thẻ, nội dung, tiêu
chí và phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.
- Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng từ năm 2013 đến năm 2015 qua đó
rút ra ƣu nhƣợc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng.
- Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại NH TMCP Sài Gòn– Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Phân tích hoạt động kinh doanh dich vụ thẻ.
+ Về không gian: Tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây
Đà Nẵng.
+ Về thời gian: Tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
giai đoạn 2013-2015 và có những giải pháp đề xuất cho giai đoạn t i.
4. Các câu hỏi nghi n cứu

Luận văn hƣ ng đến trả lời các câu hỏi sau:


3

Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM là gì? Nội dung tiêu chí và
phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM?
Thực trạng phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại NH TMCP
Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng nhƣ thế nào? Có những ƣu
nhƣợc điểm gì?
Để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thì Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng cần có những giải pháp gì trong
thời gian t i?
5. Phƣơng pháp nghi n cứu
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣ c đây có cùng nội dung liên quan,
luận văn tìm hiểu phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ từ các số liệu,
dữ liệu thực tế, đánh giá đi đến các kết luận và đề xuất những giải pháp liên
quan đến việc hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: phƣơng pháp
so sánh, phƣơng pháp thống kê, mô tả, chuyên gia...
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn hệ thống hóa lý luận về dịch vụ thẻ của NHTM. Phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ từ năm 2013 đến năm
2015, rút ra những mặt đạt đƣợc và những hạn chế trong hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại NH TMCP Sài Gòn– Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
Từ đó đƣa ra những giải pháp cụ thể, có tính khả thi để góp phần hoàn thiện
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, tăng hiệu quả kinh doanh cho chi nhánh,
đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội.
7. Bố cục đề tài

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ ngân hàng và phân tích hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.


4

Chƣơng 2: Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
8. Tổng quan tài liệu nghi n cứu
Để góp phần tìm ra giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Tây Đà Nẵng, tác giả
đã tích cực tìm hiểu, tiến hành thu thập thông tin, tham khảo các công trình,
luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự đã đƣợc công nhận để tiến hành
nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hình thành luận văn.
1- Luận văn thạc sĩ “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Đắklắk” (2014)
của tác giả Đào Thị Biên Thùy. Luận văn vận dụng các nội dung và các chỉ
tiêu phân tích tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ để đánh giá thực
trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. Từ đó, đƣa ra các nhóm giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Chi nhánh Đắklắk. Qua luận văn này tác giả đã nghiên cứu và tham khảo một
số nội dung phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ để hệ thống cơ sở lý
luận cho đề tài.
2- Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk” (2014) của tác giả Nguyễn Thị
Bách Thảo. Trƣ c khi đi vào phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
BIDV Đăk Lăk, đề tài đã nêu đặc điểm thị trƣờng dịch vụ thẻ, đặc điểm khách
hàng cũng nhƣ các biện pháp phát triển dịch vụ thẻ mà ngân hàng đã triển

khai. Nội dung này đã đƣa ra những thông tin khái quát về môi trƣờng kinh
doanh của NH. Và từ thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Đăk Lăk, tác
giả đã đƣa ra những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại NH TMCP Đầu tƣ và


5

phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk. Qua luận văn, tác giả đã tham khảo
một số giải pháp trong công tác phát triển dịch vụ thẻ và nghiên cứu, phát
triển cho phù hợp v i tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
3- Luận văn thạc sĩ “Giải pháp Marketing dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” (2012) của
tác giả Phạm Thị Phƣơng Dung. Tác giả đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên
nhân và đƣa ra các giải pháp Marketing để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
tại NH. Qua luận văn, tác giả đã tham khảo một số giải pháp trong công tác
Marketing dịch vụ thẻ thanh toán và nghiên cứu, phát triển cho phù hợp v i
tình hình thực tế tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng.
4- Bài báo “Phát triển bền vững dịch vụ thẻ thanh toán ở Việt Nam”
(2013), của tác giả Th.S Đặng Công Hoàn, đăng trên Tạp chí Tài chính số 092013. Bài báo đã đƣa ra một số đánh giá, nhìn nhận về quá trình phát triển
công cụ thanh toán không dùng tiền mặt mà điển hình là thẻ thanh toán. Từ đó
nêu ra các giải pháp mang tính gợi mở và việc áp dụng vào thực tế tại từng
thời điểm và điều kiện cụ thể của nền kinh tế. Đây là cơ sở tốt cho luận văn
này để triển khai hiệu quả các biện pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại ngân hàng SHB trong giai đoạn hiện nay.
Đây chính là cơ sở để luận văn tiếp thu, phân tích đánh giá hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh
Tây Đà Nẵng. Tuy có một số kết quả nghiên cứu mà luận văn có thể tiếp thu,
kế thừa nhƣng do cách tiếp cận đề tài khác v i cách tiếp cận của luận văn trên
nên đòi hỏi luận văn phải có những phát triển m i.



6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG
VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ
1.1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng
a. Khái niệm
Thẻ là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt tiên tiến và hiện
đại. Thẻ ra đời không những đạt đƣợc hai mục tiêu là tiện lợi và an toàn cho
việc thanh toán mà còn thể hiện đƣợc tính văn minh, hiện đại của thời kỳ hiện
đại hóa và toàn cầu hóa.
Thẻ Ngân hàng là một phƣơng tiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền hoặc thanh toán chi
phí mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận.
Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua quy chế phát hành,
sử dụng và thanh toán thẻ NH ban hành theo Quyết định 371/1999/QĐNHNN1 ngày 19/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣ c thẻ ngân hàng
đƣợc hiểu là “Công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách
hàng sử dụng theo hợp đồng kí kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thể”.
b. Đặc điểm cấu tạo, tính năng của thẻ

 Đặc điểm cấu tạo thẻ
Hầu hết các loại thẻ quốc tế hiện nay đều đƣợc làm bằng plastic v i 3
l p ép sát, lõi thẻ đƣợc làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa 2 l p tráng mỏng,
màu sắc của thẻ thay đổi tùy theo ngân hàng phát hành và tùy theo quy định
thống nhất của mỗi tổ chức phát hành thẻ. Kích thƣ c tiêu chuẩn quốc tế là



7

55mm x 85mm, dày 1mm có 4 góc lƣợn tròn. Thẻ gồm 2 mặt, mỗi mặt của
thẻ là những thông tin và ký hiệu khác nhau cụ thể:

 Mặt trước của thẻ
- Nhãn hiệu thƣơng hiệu của thẻ.
- Tên và logo của ngân hàng phát hành.
- Số thẻ, tên chủ thẻ của thẻ.
- Ngày hiệu lực của thẻ.
Ngoài ra, còn có một số đặc điểm khác nhau nhƣ: hình của chủ thẻ, hình
nổi không gian ba chiều, con chíp (v i thẻ thông minh).

 Mặt sau của thẻ
- Giải băng từ chứa các thông tin đã đƣợc mã hóa.
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.

 Tính năng thẻ
- Thẻ là công cụ để quản lý tài khoản cá nhân, có thể thực hiện đƣợc tất
cả các chức năng cơ bản của tái khoản:
Nạp tiền: chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân hàng,
nạp tại ATM, chuyển từ ngân hàng khác sang...
Rút tiền: tại ngân hàng, qua hệ thống máy ATM, tại các điểm ứng tiền
của ngân hàng.
Chuyển khoản: qua các tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào, thanh toán
các giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ (điện, nƣ c, điện thoại...).
Nhận chuyển khoản: từ các ngân hàng trong và ngoài nƣ c, nhận lƣơng
thƣởng...

- Những tính chất chính của thẻ là sự linh hoạt và khả năng mở rộng rất
nhiều ứng dụng, hiện nay các loại thẻ trên thị trƣờng đã đƣa vào một số tiện
ích mở rộng nhƣ sau:


8

Thanh toán hàng hóa - dịch vụ: tại các cửa hàng, trung tâm thƣơng mại,
siêu thị, nhà sách, nhà hàng, khách sạn...
Thanh toán trực tiếp hoặc tự động các dịch vụ điện, nƣ c, điện thoại,
Internet, phí bảo hiểm...
Mua các loại thẻ trả trƣ c, thanh toán phí dịch vụ trực tiếp trên máy
ATM.
- V i công nghệ hiện đại đƣợc áp dụng sẽ có nhiều tiện ích hơn trên thẻ.
Xu hƣ ng là chiếc thẻ đa năng trở thành vật duy nhất để quản lý và giao dịch
tất cả các dịch vụ ngân hàng:
Về mặt tài chính: thẻ đa năng sẽ quản lý tất cả các tài khoản tại ngân
hàng (tài khoản tiết kiệm, tiền gửi, tiền vay...), kể cả tài khoản ngoại tệ.
Về mặt xã hội: thẻ đa năng sẽ phát triển thành thẻ từ có gắn chíp để lƣu
trữ những thông tin cá nhân quan trọng khác nhƣ: sổ lao động, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, nhóm máu, các tiền sử bệnh...
Về mặt tiện ích cá nhân: thẻ đa năng là thẻ ghi nợ đƣợc cấp thêm hạn
mức tín dụng – gọi là thấu chi, chủ thể có thể ngồi tại nhà sử dụng các dịch vụ
internet banking, phone banking để thanh toán các loại phí dịch vụ, mua hàng
trực tuyến.
c. Phân loại thẻ

 Phân loại theo công nghệ sản xuất
 Thẻ băng từ ( Magnectic card)
- Là loại thẻ có dải băng từ ở mặt sau của thẻ.

- Ƣu điểm: Thông tin của chủ thẻ và của thẻ đƣợc mã hóa trong dải băng từ.
- Nhƣợc điểm:
Thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa đƣợc do đó có thể đọc dễ dàng
bằng các thiết bị đọc gắn máy tính. Dễ bị nhiễu thông tin khi tiếp xúc v i môi
trƣờng từ tính: máy vi tính, điện thoại, nam châm...


9

Khu vực chứa thông tin hẹp không áp dụng đƣợc các kỹ thuật mã đảm
bảo an toàn.
 Thẻ thông minh (Smart card)
- Là loại thẻ đƣợc gắn một bộ mạch tích hợp có khả năng lƣu trữ và xử
lý thông tin.
- Ƣu điểm:
Là loại thẻ hiện đại có thể nhận dữ liệu, xử lý dữ liệu bằng các ứng dụng
thẻ mạch tích hợp và đƣa ra kết quả.
Tính bảo mật và an toàn cao: bên trong bộ mạch tích hợp ngoài thông số
về nhà sản xuất, số seri hệ điều hành còn có chứa nhiều chìa khóa bảo mật của
nhà sản xuất, chìa khóa của nhà chế tạo và chìa khóa cá nhân.
- Nhƣợc điểm: Chi phí phát hành thẻ cao.

 Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
 Thẻ tín dụng (Credit card)
- Là loại thẻ cho phép ngƣời sử dụng chi tiêu trƣ c trả tiền sau, chủ thẻ
đƣợc sử dụng một hạn mức tuần hoàn để mua sắm hàng hóa dịch vụ tại các
đơn vị chấp nhận thẻ này hoặc để rút tiền mặt.
- Ƣu điểm: Chi tiêu trƣ c trả tiền sau, hoàn toàn chủ động trong việc sử
dụng vốn của ngân hàng, thực hiện giao dịch bằng bất kì loại tiền tệ nào trên
thế gi i.

- Nhƣợc điểm: Phí rút tiền mặt rất cao, hàng tháng chủ tẻh phải trả phí
thƣờng niên.
 Thẻ ghi nợ (Debit card)
- Là loại thẻ dùng để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hay rút tiền chi
chuyển tiền dựa trên số tiền của chủ thẻ (số dƣ tài khoản của chủ thẻ).
- Ƣu điểm: Chủ thẻ không phải trả phí thƣờng niên.


10

- Nhƣợc điểm: Chủ thẻ chỉ đƣợc chi tiêu trên số dƣ tiền gửi thực tế của
tài khoản thẻ.
- Thẻ ghi nợ đƣợc chia thành 2 loại:
Thẻ online: Là loại thẻ ghi nợ mà giá trị của những giao dịch đƣợc khấu
trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ.
Thẻ offline: Là loại thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch sẽ đƣợc khấu trừ vào
tài khoản của chủ thẻ sau đó vài ngày.

 Phân loại theo lãnh thổ
 Thẻ trong nƣ c: Là loại thẻ đƣợc gi i hạn sử dụng trong phạm vi một
quốc gia, do vậy đồng tiền đƣợc sử dụng để giao dịch là đồng tiền bản tệ của
quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có công dụng nhƣ nhiều loại thẻ khác, nhƣng
hoạt động của loại thẻ này đơn giản hơn, bởi nó chỉ do một tổ chức hay một
ngân hàng điều hành, từ việc phát hành cho đến xử lý trung gian thanh toán.
 Thẻ quốc tế: Là loại thẻ đƣợc chấp nhận thanh toán trên toàn cầu, sử
dụng các loại ngoại tệ mạnh để thanh toán. Loại thẻ này đƣợc khách hàng
(nhất là khách du lịch) rất ƣa chuộng do tính tiện lợi, an toàn.

 Phân loại theo chủ thể phát hành
 Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ giúp khách hàng sử dụng linh

động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc số tiền do NH cấp tín dụng. Và
đây là loại thẻ đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Nó không chỉ lƣu hành
trong 1 quốc gia mà có thể lƣu hành toàn cầu ( thẻ Visa, Master, JVB….)
 Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải
trí của các tập đoàn l n nhƣ Amex… Đó cũng có thể là thẻ đƣợc phát hành
bởi các công ty xăng dầu, cửa hiệu kinh doanh l n….
d. Các chủ thể tham gia phát hành và thanh toán thẻ
Có nhiều chủ thể khác nhau tham gia trong quá trình phát hành, thanh
toán và sử dụng thẻ. Các chủ thể chính bao gồm:


11

 Ngân hàng phát hành/tổ chức phát hành thẻ (Issuing bank)
- Có thể là thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế, là ngân hàng cung cấp
thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm chấp nhận hồ sơ
xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, ở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực
hiện việc thanh toán cuối cùng đối v i chủ thẻ.
- NHPH quy định các điều kiện sử dụng thẻ cho các chủ thẻ. NHPH có
quyền ký kết hợp đồng đại lý v i bên thứ ba, là một NH hoặc một tổ chức tài
chính tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc phát hành thẻ tín dụng.

 Chủ thẻ (Card holder)
- Là những cá nhân hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền ( nếu là thẻ của tổ chức,
doanh nghiệp ủy quyền sử dụng) thỏa mãn các điều kiện phát hành và sử dụng
thẻ của NHPH, có ghi tên trên thẻ, đƣợc dùng thẻ để chi trả, thanh toán tiền
mua hàng hóa, dịch vụ và phải thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết v i NHPH.
- Chỉ có chủ thẻ hoặc ngƣời đƣợc chủ thẻ ủy quyền m i có thể sử dụng
thẻ của mình. Mỗi khi thanh toán cho các ĐVCNT về hàng hóa dịch vụ hoặc
trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ nơi chấp nhận thẻ kiểm tra theo quy trình và

biên lai (hóa đơn) thanh toán. Đối v i thẻ tín dụng, sau một thời gian nhất
định tùy theo quy định của từng NHPH, chủ thẻ sẽ nhận đƣợc sao kê. Căn cứ
vào thông tin sao kê, chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán các khoản tín dụng đã sử
dụng cho NHTH thẻ.

 Ngân hàng thanh toán (Acquiring bank)
- Là ngân hàng trực tiếp ký kết hợp đồng v i cơ sở tiếp nhận và thanh
toán các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng
có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
- Trong hợp đồng chấp nhận ký kết v i các đơn vị cung ứng hàng hóa,
dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: Chấp nhận các đơn vị này vào hệ
thống thanh toán thẻ NH, cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị


12

này kèm theo những hƣ ng dấn sử dụng hoặc chƣơng trình đào tạo nhân viên
cách thức vận hành cùng v i dịch vụ bảo trì, bảo dƣỡng đi kèm trong suốt
thời gian, quản lý và xử lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị
cung ứng hàng hóa dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí
chiết khấu cho việc xử lý các giao dịch có thanh toán bằng thẻ tại đây.

 Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant)
- Là các đơn vị kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có ký kết v i NHTT về
việc chấp nhận thẻ nhƣ: siêu thị, nhà hàng, khách sạn, cửa hàng….
- Để trở thành đơn vị chấp hành thẻ, các đơn vị kinh doanh phải có tình
hình tài chính và năng lực kinh doanh tốt. Là đơn vị chấp nhận thẻ, các tổ
chức này có đƣợc lợi thế cạnh tranh bởi thanh toán thẻ giúp cho họ tăng uy tín
trong kinh doanh, từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận.


 Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT)
- Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng l n tham gia phát hành và
thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản lý mọi
hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lƣ i hoạt động rộng khắp và
có thƣơng hiệu nổi tiếng trên thế gi i v i các loại sản phẩm thẻ đa dạng, ví dụ
nhƣ: tổ chức thẻ VISA, tổ chức thẻ Master Card, công ty thẻ American
Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners Club,…
- Tổ chức thẻ không thực hiện việc phát hành thẻ mà đóng vai trò cầu nối
giữa một bên là các chủ thẻ và các tổ chức và công ty thành viên, cung cáp
mạng lƣ i viễn thông trên phạm vi toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán.

 Trung tâm thẻ
Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ƣơng, đại diện của các NH
trong quan hệ đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ v i
các TCTQT và các NH khác. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát


13

hành, cấp phép, tra soát thanh toán thẻ và quản lý rủi ro. Đồng thời là trung
tâm điều hành và thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của NH.
e. Quy trình thanh toán thẻ ngân hàng
Quy trình thanh toán thẻ NH đƣợc khái quát nhƣ sau:
(6)

NHPH thẻ

NHTT thẻ

(7)


(1a)
(5)

Máy ATM

(1b) (8)

(3)

(4)
Chủ thẻ

(3)

ĐVCN thẻ

(2)
Hình 1.1. Quy trình thanh toán bằng thẻ ngân hàng
(1a) Các đơn vị, cá nhân (chủ thẻ) theo nhu cầu giao dịch thanh toán, liên
hệ v i NHPH thẻ hoặc ký quỹ hoặc xin vay để đƣợc sử dụng thẻ thanh toán.
(1b) NHPH thẻ phát hành và cung cấp thẻ cho khách hàng theo từng
loại phù hợp v i đối tƣợng và điều kiện đã quy định sau khi đã xử lí kỹ thuật,
ký hiệu mật mã và thông báo bằng hệ thống thông tin chuyên biệt cho các NH
đại lý và các ĐVCNT.
(2) Chủ thẻ liên hệ và mua hàng hóa dịch vụ của các đơn vị đồng ý tiếp
nhận thanh toán bằng thẻ. Đồng thời giao thẻ để ngƣời tiếp nhận ký hiệu mật
mã, đọc thẻ và lập chứng từ thanh toán bằng máy chuyên dùng.
- Nếu là thẻ giả mạo hoặc bị thông báo cấm lƣu hành hoặc bị thông báo
mất thì ngƣời tiếp nhận không tiếp nhận thanh toán và trình báo cơ quan công

an để xử lý.


14

- Nếu sau khi kiểm tra, đảm bảo an toàn chính xác thì cho lập biên lai
thanh toán phù hợp v i trị giá hàng hóa dịch vụ để trừ vào giá trị của thẻ rồi
trao lại cho chủ thẻ.
(3) Chủ thẻ cũng có thể đề nghị NHTT cho rút tiền mặt hoặc tự mình
rút tiền bằng máy rút tiền tự động ATM.
(4) Trong phạm vi 10 ngày làm việc ĐVCNT cần nộp biên lai vào
NHTT để đòi tiền kèm theo các hóa đơn chứng từ hàng hóa liên quan.
(5) Trong phạm vi 1 ngày làm việc kể từ khi nhận đƣợc biên lai và
chứng từ hóa đơn của ĐVCNT nộp vào, NHTT tiến hành trả tiền cho ĐVCNT
theo số tiền đã phản ánh ở biên lai bằng cách ghi Có vào tài khoản của
ĐVCNT hoặc cho lĩnh tiền mặt. Nếu biên lai đƣợc lọc từ những thẻ đã đƣợc
NHPH yêu cầu đình chỉ thanh toán thì ĐVCNT phải chịu thiệt hại.
(6) NHTT thẻ lập bảng kê và chuyển biên lai đã thanh toán cho NHPH thẻ.
(7) NHPH thẻ hoàn lại số tiền mà NHTT thanh toán trên cơ sở biên lai
hợp lệ.
(8) Khi chủ thẻ không còn sử dụng hoặc đã sử dụng hết số tiền của thẻ
thì 2 bên NHPH và chủ thẻ sẽ hoàn tất quy trình sử dụng thẻ (trả lại tiền ký
quỹ còn thừa, trả nợ NH, bổ sung hạn mức m i ...)
1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
Dịch vụ thẻ NH đƣợc xem là dịch vụ ngân hàng cho phép chủ thẻ có thể
thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, rút tiền, in sao kê,… tại bất
kỳ một máy rút tiền tự động nào đó của NH mà không cần phải đến giao dịch
v i nhân viên NH.
Dịch vụ thẻ NH là một dịch vụ NH hiện đại, nó đƣợc kết nối v i một hệ

thống dữ liệu và các thiết bị liên quan, đƣợc kích hoạt bởi chủ thẻ cho phép
rút tiền, sử dụng các dịch vụ NHPH thẻ và các NH khác.


15

Trong một số trƣờng hợp giữa các NH có sự hợp tác v i nhau, theo đó
một thẻ ATM của ngân hàng này có thể đƣợc dùng v i máy rút tiền của NH
khác trong khi vẫn có thể ghi nợ vào đúng tài khoản.
Các khái niệm trên đều định nghĩa dịch vụ thẻ NH thông qua các dịch vụ
cung cấp. Các khái niệm này có thể đúng ở từng thời điểm nhƣng không thể
khái quát hết đƣợc cả quá trình lịch sử phát triển cũng nhƣ tƣơng lai phát triển
của thẻ NH. Một định nghĩa tổng quát nhất về dịch vụ thẻ NH có thể đƣợc
diễn đạt nhƣ sau: Dịch vụ thẻ ngân hàng bao gồm tất cả các dạng của giao
dịch giữa ngân hàng và khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức) dựa trên quá
trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng.
b. ai tr của d ch v thẻ
 Đối với chủ thẻ
-Tiện lợi: Chủ thẻ có thể sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ,
để rút tiền mặt, hoặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cở sở chấp
nhận thanh toán thẻ, máy ATM, các ngân hàng thanh toán thẻ trong và ngoài
nƣ c. Khi dùng thẻ để thanh toán, chủ thẻ có thể chi tiêu trƣ c, trả tiền sau
(thẻ tín dụng), hoặc có thể thực hiện mua bán hàng hoá tại nhà…
-An toàn: Các loại thẻ thanh toán đƣợc làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ
đƣợc cung cấp mã số cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền
đƣợc chuyển trực tiếp vào tài khoản, cho nên tránh mất mát hoặc trộm cắp.
-Tiết kiệm thời gian: Thẻ ngân hàng giúp cho chủ thẻ tiết kiệm thời gian
trong quá trình mua hàng vì nó tránh đƣợc khâu kiểm đếm khi thanh toán số
tiền l n. Hơn nữa, nếu sử dụng séc du lịch khi đi du lịch hoặc công tác thì

khách hàng phải đến ngân hàng làm thủ tục mua séc, đồng thời trả cho ngân
hàng một khoản phí mặc dù thực tế khách hàng chƣa hề sử dụng séc này.


16

-Linh hoạt: Chủ thẻ đƣợc cấp tín dụng tự động tức thời khi họ sử dụng
thẻ tín dụng tuần hoàn. Thƣờng thì ai cũng có tâm lý ngại đến ngân hàng làm
thủ tục xin vay, và họ sẽ đánh giá cao, xem thẻ nhƣ là một khoản tín dụng
ngắn hạn, thủ tục phát hành đơn giản (thậm chí có thẻ còn đƣợc phát hành qua
đƣờng bƣu điện). Hơn thế nữa, chủ thẻ chỉ phải thanh toán một phần nhỏ
(hiện nay là 10%) khi đến hạn thanh toán (thƣờng là một tháng), số còn lại
chủ thẻ có thể trả sau v i lãi suất tín dụng tiêu dùng hiện hành.
-Kiểm soát được chi tiêu: v i sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến,
chủ thẻ hoàn toàn có thể kiểm soát đƣợc chi tiêu của mình trong tháng, đồng
thời tính toán đƣợc phí và lãi trả cho mỗi giao dịch.
 Đối với ngân hàng
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ: Thực hiện tham gia thanh toán thẻ
giúp NH có thể đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ của mình, thu hút đƣợc
nhiều khách hàng m i làm quen v i dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân
hàng cung cấp, đồng thời giữ chân đƣợc khách hàng cũ.
- Tăng doanh thu lợi nhuận: Thông qua hoạt động thu phí, chiết khấu đại
lý từ hoạt động thanh toán đại lý. Mặt khác, thông qua hoạt động phát hành,
thanh toán thẻ, NH có thể thu hút đƣợc một nguồn vốn l n để bổ sung vào
nguồn vốn ngắn hạn từ hoạt động thu phí (phí thƣờng niên, phí thu từ dịch vụ
ngân hàng) và lãi do việc phát hành thẻ mang lại (lãi trả chậm, lãi tín dụng).
- Góp phần hiện đại hóa ngân hàng: Để đƣa thẻ trở thành công cụ thanh
toán hữu ích, NH buộc phải không ngừng nâng cấp hệ thống NH, trang bị
máy móc đảm bảo cho KH đƣợc thanh toán và bảo mật trong điều kiện tốt
nhất. Những yếu tố này tác động làm cho hoạt động hiện đại hoá NH diễn ra

nhanh chóng và đồng loạt, làm hoạt động kinh doanh của NH hiệu quả hơn.
- Gia tăng uy tín cho ngân hàng: Doanh thu NH ngày càng tăng, các mối
quan hệ đƣợc mở rộng, trang thiết bị hiện đại, phƣơng thiện thanh toán hiện


×