Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương- Chi nhánh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG THỊ NGỌC SÁU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG THỊ NGỌC SÁU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số : 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng – Năm 2017




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

ĐVT

: Đơn vị tính

DPRR

: Dự phòng rủi ro

KH

: Khách hàng


KHTH

: Kế hoạch tổng hợp

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMNN

: Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc

NVQHKH

: Nhân viên quan hệ khách hàng

QLĐH

: Quản lý điều hành

TMCP


: Thƣơng mại cổ phần

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VNĐ

: Việt Nam Đồng

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietcombank Quảng Bình

: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – Chi
nhánh Quảng Bình


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PH N T CH CHO VAY TI U

DÙNG ............................................................................................................. 10
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 10
1.1.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng .................................................... 10
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng ................................... 11
1.1.3 Ngu n t c và điều kiện cho va ti u d ng………………………13
1.1.4 Phân loại cho vay tiêu dùng ........................................................... 14
1.1.5 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................... 19
1.1.6 Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại
......................................................................................................................... 20
1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM........ 21
1.2.1 Mục tiêu phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của NHTM ......... 21
1.2.2 Nội dung phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của NHTM ........ 22
1.2.3 Phƣơng pháp phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của NHTM .. 32
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NHTM ....................................................................................... 33
1.3.1 Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng ........................................ 33


1.3.2 Nhóm các nhân tố b n ngoài tác động đến hoạt động cho vay tiêu
dùng của NHTM.............................................................................................. 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 39
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................................................................ 39
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình .................................................................... 39
2.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 40

2.1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình từ 2014-2016.............................................. 42
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ......................... 51
2.2.1 Bối cảnh hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian qua ................................... 51
2.2.2 Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
– chi nhánh Quảng Bình .................................................................................. 56
2.2.3 Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng –
Chi nhánh Quảng Bình .................................................................................... 57
2.2.4 Các giải pháp Ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt mục tiêu của hoạt
động cho vay tiêu dùng ................................................................................... 60
2.2.5 Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng – chi nhánh Quảng Bình .............................................. 62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 75


2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình ..................................... 75
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – chi nhánh Quảng Bình ................. 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 79
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 80
3.1 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............ 80
3.1.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong thời gian
tới..................................................................................................................... 80
3.1.2 Định hƣớng hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong thời

gian tới ............................................................................................................. 82
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............ 83
3.2.1 Nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng để mở rộng phạm vi, đối tƣợng
cho vay hƣớng về v ng n ng th n. ................................................................. 83
3.2.2 Hoàn thiện và đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho va ti u d ng..... 84
3.2.3 Tăng cƣờng hoạt động quảng bá .................................................... 87
3.2.4 Thực hiện phân loại, chấm điểm khách hàng để đƣa ra mức lãi suất,
đảm bảo tiền va linh hoạt .............................................................................. 89
3.2.5 Tiến hành liên kết cho vay ............................................................. 92
3.2.6 Tăng cƣờng bồi dƣ ng, nâng cao nghiệp vụ đội ng cán bộ cho va
ti u d ng..……………………………………………………………………92
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 94
3.3.1 Với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ................................... 94


3.3.2 Với Ngân hàng nhà nƣớc ............................................................... 94
3.3.3 Với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ........................... 95
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
T I LIỆU THAM

HẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng


Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình hu động vốn của Chi nhánh từ 2014 - 2016

43

2.2.

Tình hình hoạt động cho vay của Chi nhánh từ 2014-

47

2016
2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ 2014 -

50

2016
2.4.

Số lƣợng khách hàng cho vay tiêu dùng tại

63


Vietcombank-QB từ 2014-2016
2.5.

Dƣ nợ bình quân khách hàng cho vay tiêu dùng tại

64

Vietcombank-QB từ 2014-2016
2.6.

Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại Vietcombank-QB từ 2014-

65

2016
2.7.

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của một số NHTM tr n địa bàn

71

tỉnh Quảng Bình từ 2014-2016
2.8.

Kết quả khảo sát đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng

73

đối với dịch vụ tín dụng của Chi nhánh năm 2016
2.9.


Nợ xấu cho vay tiêu dùng tại Vietcombank-QB từ 2014-

74

2016
2.10.

Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Vietcombank-QB từ 2014-2016

75


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ

Trang

2.1.

Kết quả hu động vốn theo thành phần kinh tế

44


2.2.

Kết quả hu động vốn theo thời hạn

45

2.3.

Kết quả hu động vốn theo loại tiền

45

2.4.

Kết quả cho vay theo thành phần kinh tế

48

2.5.

Kết quả cho vay theo tài sản đảm bảo

49

2.6.

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Vietcombank-QB từ 2014-

62


2016
2.7.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Vietcombank- QB

66

2.8.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Vietcombank- QB theo

67

hình thức bảo đảm
2.9.

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Vietcombank- QB theo thời hạn

68

2.10.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Vietcombank- QB theo

69

thời hạn
2.11.

Tỷ trọng cho vay tiêu dùng của Vietcombank- QB so với

các NHTM khác tr n địa bàn

70


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đâ , ti u d ng của ngƣời dân có xu hƣớng tăng
đối với các nhu cầu nhƣ: phƣơng tiện đi lại, hàng điện tử, các phƣơng tiện
tru ền th ng, nhà cửa tiện nghi, du lịch, du học nƣớc ngoài… Với thu nhập
của mình đ i lúc ngƣời ti u d ng kh ng thể đáp ứng đƣợc tất cả các nhu cầu
đó, do vậ phát sinh nhu cầu va mƣợn để ti u d ng.
Khảo sát thực tiễn hoạt động cho va ti u d ng tr n thế giới có thể thấ ,
đẩ mạnh tín dụng ti u d ng là xu hƣớng tất ếu trong điều kiện nền kinh tế
thị trƣờng. Tính đến đầu năm 2016, tổng dƣ nợ cho va tín dụng tại thị trƣờng
Mỹ đạt khoảng 4,1 nghìn tỷ USD tƣơng đƣơng khoảng 23% GDP; tổng dƣ nợ
cho va tín dụng tại Anh đạt 16% GDP; ở Đức là 10,5% GDP; ở Pháp là
9,8% GDP [1]. Tại thị trƣờng châu Âu, tổng dƣ nợ cho va tín dụng là 1.061
tỷ Euro, tƣơng đƣơng khoảng 14% tổng doanh số ti u d ng trong năm của
toàn khu vực[7]. Tại các quốc gia đang phát triển, thị trƣờng cho va ti u
d ng c ng đang có sự phát triển nhanh chóng. Tổng dƣ nợ cho va ti u d ng
(kh ng kể các khoản cho va thế chấp nhà ở) ở Mala sia hiện đạt khoảng
24% GDP; tại Trung Quốc là khoảng 2% GDP [7].
Tại Việt Nam, những năm trở lại đâ , hoạt động cho va ti u d ng đã
sớm ra đời và ngà càng đƣợc thúc đẩ bởi sự phát triển của nhu cầu xã hội.
Điều nà hoàn toàn hợp lý và dễ hiểu vì dân số tr n 90 triệu ngƣời sẽ là điều
kiện v c ng thuận lợi và là thị trƣờng “khổng lồ” cho lĩnh vực cho va ti u
d ng phát triển. Trọng tâm của dịch vụ cho va ti u d ng là nhằm đáp ứng

nhu cầu ti u d ng của cá nhân khi năng lực tài chính chƣa đủ để trang trải nhu
cầu, cho phép ngƣời va đƣợc ti u d ng trƣớc, chi trả sau dƣới nhiều hình
thức. Tu nhi n lĩnh vực nà tính đến đầu năm 2016 mới chiếm khoảng 7%


2

tổng dƣ nợ tín dụng trong nƣớc, trong khi ở các nƣớc phát triển tỷ lệ nà là
15-20% [1]. Do vậ , lĩnh vực tín dụng ti u d ng cần phát triển hơn để theo
kịp sự phát triển của thị trƣờng thế giới. Đặc biệt là các ngân hàng thƣơng mại
cần mở rộng và phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, tập trung nhiều hơn ở
phân khúc khách hàng cá nhân, đẩ mạnh lĩnh vực tín dụng ti u d ng để thực
hiện chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, phân tán rủi ro, kích thích
nền sản xuất trong nƣớc phát triển và cải thiện đời sống nhân dân, góp phần
xóa đói giảm nghèo và ổn định trật tự xã hội.
Là một trong những ngân hàng thƣơng mại lớn nhất tại Việt Nam cả về
vốn, tài sản và mạng lƣới hoạt động; trong những năm qua, dƣới áp lực cạnh
tranh với các NHTM khác, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng đã kh ng ngừng
nâng cao năng lực tài chính, đổi mới công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực
quản trị điều hành, mở rộng và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng để đáp ứng nhu cầu ngà càng đa dạng của khách hàng, gia tăng khả
năng cạnh tranh. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng định hƣớng phát triển dài
hạn theo mô hình tập đoàn tài chính đa năng, tầm nhìn đến 2020 trở thành
ngân hàng số 1 Việt Nam, trong đó có mục ti u là trở thành ngân hàng đứng
số 1 về bán lẻ [10].
Để khai thác tiềm năng của thị trƣờng tín dụng ti u d ng c ng nhƣ nâng
cao khả năng cạnh tranh với các Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại khác tr n
địa bàn, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình đã triển
khai loại hình cho va ti u d ng đối với khách hàng cá nhân từ năm 2004.
Trong những năm gần đâ Chi nhánh kh ng ngừng đẩ mạnh dƣ nợ tín dụng

ti u d ng, từng bƣớc cải thiện qu trình, qu chế cho va ph hợp với nhu
cầu của ngƣời dân nhƣng vẫn đảm bảo an toàn về tín dụng. Tu hoạt động
cho vay tiêu dùng tại chi nhánh đã có bƣớc phát triển đáng kể cả về dƣ nợ cho
va , số lƣợng khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại nhƣng so với tiềm


3

năng, lợi thế vốn có của mình thì hoạt động cho va ti u d ng của Chi nhánh
vẫn chƣa tƣơng xứng. Hiện tại, vị trí cho va ti u d ng của Chi nhánh tr n địa
bàn Quảng Bình mới ở vị trí thứ 4, sau Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Quảng Bình, Chi nhánh Ngân hàng N ng nghiệp và Phát triển
nông thôn Quảng Bình, Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài gòn – Thƣơng tín
Quảng Bình. Trong khi để kịp với mục ti u chung của cả hệ thống, Chi nhánh
cần có những biện pháp nhằm vƣơn l n vị trí thứ hạng cao hơn.
Đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương – Chi nhánh Quảng Bình” nhằm đánh giá tình hình cho va
tiêu dùng tại ngân hàng trong 3 năm 2014-2016, so sánh với các ngân hàng
thƣơng mại tr n c ng địa bàn, tìm hiểu các ngu n nhân làm cho hoạt động
cho va ti u d ng của Chi nhánh chƣa tƣơng xứng với lợi thế, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho va ti u d ng tại ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích cho vay tiêu dùng;
- Phân tích tình hình cho va ti u d ng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn 2014 - 2016 nhằm đƣa ra
những ƣu, nhƣợc điểm trong hoạt động cho va ti u d ng tại Chi nhánh;
- Từ thực trạng hoạt động cho va ti u d ng đƣa ra những giải pháp hoặc
khu ến nghị trong hoạt động cho va ti u d ng tại Chi nhánh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghi n cứu phân tích tình hình
cho va ti u d ng tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – Chi nhánh Quảng
Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Phân tích tình hình cho va ti u d ng.


4

+ Về mặt kh ng gian: Tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – Chi nhánh
Quảng Bình.
+ Về mặt thời gian: Các số liệu và th ng tin phân tích từ năm 2014 đến
năm 2016. Trong đó, số liệu 2014, 2015 là chính thức, số liệu 2016 là dự tính.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Dữ liệu nghiên cứu: Chủ ếu là dữ liệu thứ cấp nhƣ các báo cáo của
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình, báo cáo của Ngân
hàng nhà nƣớc Chi nhánh Quảng Bình về hoạt động kinh doanh nói chung và
hoạt động cho va ti u d ng nói ri ng; các sách báo, tạp chí, internet có
nguồn tin cậ cao về các th ng tin tha đổi li n quan đến hoạt động cho va
tiêu dùng.
- Phương pháp phân tích: Sử dụng các th ng tin thu thập đƣợc, kết hợp
vận dụng các phƣơng pháp thống k , so sánh đối chiếu, tổng hợp để phân tích
và đánh giá thực trạng hoạt động cho va ti u d ng tại ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích cho vay tiêu dùng.
- Chƣơng 2: Phân tích tình hình cho va ti u d ng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng- Chi nhánh Quảng Bình.
- Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

TMCP Ngoại thƣơng - Chi nhánh Quảng Bình.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu đã góp phần hoàn thiện các lý thuyết về cho vay tiêu
dùng. Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng vào thực tiễn hoạt
động của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – Chi nhánh Quảng Bình nhằm
hoàn thiện các chính sách, quy trình tín dụng tiêu dùng phù hợp với qu định


5

pháp luật, dần hƣớng tới chuẩn mực quốc tế. Bên cạnh đó, qua việc phân tích
tình hình cho vay tiêu dùng, giúp Chi nhánh từng bƣớc kh c phục các tồn tại,
vƣớng m c để đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, nhất là trong lĩnh vực cho vay tiêu
d ng, để từ vị trí thứ 4 (sau Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển và Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng TMCP Sài gòn –
Thƣơng tín) vƣơn l n vị trí cao hơn mà vẫn đảm bảo đƣợc sự an toàn.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghi n cứu, thực hiện luận văn nà , tác giả tham khảo
một số luận văn thạc sĩ nghi n cứu các vấn đề li n quan đến hoạt động cho
va ti u d ng tại một số Ngân hàng thƣơng mại:
- Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Phương Đông chi nhánh Trung Việt TP Đà Nẵng” của tác giả Lê Hồ Tuyết
Minh, 2011, Đại học Đà Nẵng.
Nội dung của luận văn đã n u hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản
li n quan đến việc phát triển cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thƣơng
mại. Luận văn đã đƣa ra định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh nói
chung và cho vay tiêu dùng nói riêng tại ngân hàng Phƣơng Đ ng vì đâ là
vấn đề cấp bách bởi ngân hàng không chỉ tăng cƣờng vốn đáp ứng cho nhu
cầu phát triển kinh tế mà còn là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của
bản thân ngân hàng. Ngoài ra, luận văn c ng chỉ ra đƣợc hai nhƣợc điểm quan

trọng khi tiến hành cho vay tiêu dùng là rủi ro và chi phí quá cao để từ đó có
thể đƣa ra giải pháp phù hợp nhất cho ngân hàng. Thông qua việc phân tích
thực trạng của hoạt động cho vay tiêu dùng bằng cách dựa vào các chỉ tiêu
đánh giá cần thiết đã làm nổi bật vấn đề trong phát triển cho vay tiêu dùng tại
đơn vị.
Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghi n cứu phân tích số liệu, so
sánh số liệu qua các năm, tổng hợp để đƣa ra kết quả tốt nhất phục vụ cho
công tác nghiên cứu.


6

Bên cạnh việc nêu lên vấn đề quan trọng ảnh hƣởng đến hoạt động cho
va ti u d ng và các định hƣớng phát triển cho ngân hàng trong thời gian tới
thì luận văn vẫn chƣa phân tích sâu các chỉ ti u đánh giá phát triển cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đ ng chi nhánh Trung Việt Đà Nẵng,
các nội dung có li n quan còn chƣa chặt chẽ. Các giải pháp mà luận văn đƣa
còn mang tính chất liệt kê theo cảm tính chƣa thật sự phù hợp và chính xác
với thực trạng ngân hàng hiện nay.
- Luận văn “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” của tác giả Lê Thị Thu Hà, 2009, trƣờng Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn đã trình bà các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu của các
ngân hàng tr n địa bàn tỉnh Tiền Giang. Thông qua việc phân tích thực trạng quy
trình cho vay tiêu dùng, thực trạng vận dụng quy chế đảm bảo tiền vay, phân tích
các sản phẩm cho va ti u d ng tr n địa bàn, phân tích tâm lý ngƣời dân... Tác
giả nêu ra các mặt mạnh và hạn chế, nguyên nhân. Từ đó làm cơ sở cho việc tìm
kiếm các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng một cách có hiệu quả.
- Luận văn “Phát tri n cho vay tiêu dùng tại Vietcom an Quảng Nam”
của tác giả Phạm Doãn Quốc, 2012, Đại học Đà Nẵng.

Ở luận văn nà , tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho
va ti u d ng và phát triển cho va ti u d ng của ngân hàng thƣơng mại;
phân tích thực trạng, đánh giá kết quả và những hạn chế, thách thức đối với
hoạt động cho va ti u d ng tại Vietcombank Quảng Nam. Th ng qua việc
phân tích đặc điểm của khách hàng mục ti u, phân tích và dự báo nhu cầu cho
va ti u d ng tr n địa bàn tỉnh, phân tích các ếu tố cạnh tranh và thị phần
cho va ti u d ng của Ngân hàng, phân tích điểm mạnh, điểm ếu về cho va
ti u d ng của Ngân hàng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho
va ti u d ng tại đơn vị.


7

- Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Đă Lă ” của tác giả Nguyễn Thị Chiến, 2014, Đại học
Đà Nẵng.
Ở luận văn nà , qua quá trình phân tích, tác giả đã cho thấ trong các
mục ti u: Tăng trƣởng quy mô, phát triển thị phần, nâng cao chất lƣợng, kiểm
soát rủi ro, gia tăng thu nhập thì MB Đăk Lăk đang ƣu ti n nhiều hơn đối với
c ng tác: Tăng trƣởng qu m và nâng cao chất lƣợng. Ngoài ra tác giả còn
nêu lên một số tồn tại nhƣ dƣ nợ cho vay tiêu dùng còn thấp, chƣa có các sản
phẩm vƣợt trội; Quy chế cho vay tiêu dùng còn chịu giới hạn trong khung quy
định của MB, chúng vẫn còn tồn đọng những điều khoản hạn chế, chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng nhƣ về mức cho vay, thời hạn vay, thủ tục chứng
minh nguồn trả nợ còn nhiều chứng từ gây trở ngại cho khách hàng…từ đó
tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những tồn tại nêu trên.
- Luận văn “Phát tri n cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam” của tác giả L Minh Sơn, 2009.
Việc nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất các giải pháp giúp
Vietcombank mở rộng và phát triển mảng dịch vụ cho vay tiêu dùng vốn còn

khá mới mẻ nhằm góp phần nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của
Vietcombank trong giai đoạn hội nhập.
Phƣơng pháp nghi n cứu của đề tài dựa tr n cơ sở hệ thống hóa những
vấn đề mang tính lý luận về nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng và kinh nghiệm thực
tiễn trong hoạt động cho vay tiêu dùng của tác giả, tiến hành thống kê, tổng
hợp số liệu thực tế, từ đó phân tích đánh giá đƣa ra những đề xuất kiến nghị.
Bên cạnh việc phân tích đánh giá và đƣa ra những kiến nghị đề xuất cần
thiết cho ngân hàng, luận văn vẫn chƣa phân tích sâu các giải pháp nhằm phát
triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Luận văn c ng chƣa phản ánh chính xác
thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng; các nhân tố ảnh hƣởng, các chỉ


8

ti u li n quan đến đề tài còn mang tính liệt k , chƣa sâu s c. Đề tài chỉ nghiên
cứu trong nội tại của một đơn vị là ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam, chƣa có mối liên hệ mở rộng đề tài sang các ngân hàng khác.
- Luận văn” Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị
Hồng Ánh, 2011, Đại học Đà Nẵng.
Trong luận văn nà , tác giả đã sử dụng phƣơng pháp cơ bản trong quá
trình nghiên cứu đó là phƣơng pháp thống kê, tức là thông qua hội thảo, các
cuộc họp chuyên ngành, các ý kiến đóng góp của các chuyên gia ngân
hàng, chuyên gia kinh tế để từ đó tiếp thu, thống kê, bổ sung và hoàn
chỉnh giải pháp nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công
Thƣơng phát triển hiệu quả và không ngừng mở rộng trong thời gian tới. Bên
cạnh đó, tác giả đã thành c ng trong việc kết hợp với phƣơng pháp so sánh,
tổng hợp, phân tích nhằm làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong luận văn.
Luận văn đã n u bật đƣợc vai trò của việc phát triển cho vay tiêu dùng
đối với sự phát triển của các NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng Công

Thƣơng nói ri ng. Qua đó, luận văn đã tìm ra đƣợc nguyên nhân và những
hạn chế còn tồn tại g n liền với việc phát triển cho vay tiêu dùng của đơn vị,
từ đó đƣa ra các định hƣớng chiến lƣợc c ng nhƣ những giải pháp phù hợp
nhằm đảm bảo cho sự phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng Công
Thƣơng và có những định hƣớng kinh doanh hiệu quả trong thời gian tới.
Tuy nhiên, luận văn vẫn chƣa phản ánh một cách chính xác thực trạng
của việc phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh do tính chất bảo mật về số
liệu. Cách phân tích các nhân tố, các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến việc phát triển
cho va ti u d ng còn chƣa chặt chẽ, tác giả vẫn chƣa khai thác triệt để và
chƣa làm sáng tỏ vấn đề quan trọng của luận văn.
- Luận văn “Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân


9

hàng TMCP Ngoại thương Quảng Bình” của tác giả Bùi Kh c Hoài Phƣơng ,
2011, Đại học Đà Nẵng
Tác giả Bùi Kh c Hoài Phƣơng tập trung nghiên cứu tại đúng chi nhánh
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Quảng Bình mà tác giả c ng tiến hành
nghiên cứu. Tuy nhiên do phạm vi đề tài trong thời gian 2009-2011 nên hoạt
động cho va ti u d ng chƣa đƣợc phát triển rộng rãi về sản phẩm, cơ cấu cho
va , và dƣ nợ. Các giải pháp đƣa ra chƣa mang tính ổn định và lâu dài, hiện
na Chi nhánh c ng chƣa áp dụng. Mặc dù vậ , đâ là một tài liệu nghiên cứu
quý giá giúp bản thân tác giả có thể phát triển th m cho đề tài của mình.
Tóm lại, các tài liệu tr n đâ đều đƣa ngƣời đọc có cái nhìn tổng quan về
cho va ti u d ng và phát triển cho va ti u d ng – một trong những mục
ti u, chiến lƣợc phát triển quan trọng của tất cả các ngân hàng trong giai đoạn
đi theo định hƣớng bán lẻ trong giai đoạn hiện na . Tất cả các nội dung tr n
phần nào giúp tác giả có định hƣớng cho luận văn của mình.



10

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PH N T CH CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TI U DÙNG CỦA NG N H NG
THƢƠNG MẠI
1.1.1

hái niệm về cho vay tiêu dùng

Cho va ti u d ng đƣợc hiểu là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản
cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời tiêu dùng có thể
trang trải các nhu cầu trong cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiện đi lại, tiện nghi
sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế…trƣớc khi họ có đủ khả năng tài chính để
hƣởng thụ.
T

vào cách xác định của từng ngân hàng, đối tƣợng cho va ti u d ng

có rất nhiều dạng. Th ng thƣờng, ngƣời ta chia đối tƣợng CVTD theo mức độ
tài chính của khách hàng, bao gồm các nhóm nhƣ sau:
Các đối tượng c thu nhập thấp Những ngƣời có thu nhập thấp
thƣờng nhu cầu va ti u d ng kh ng cao do giới hạn bởi thu nhập hạn chế
việc va vốn nhằm tạo sự cân đối giữa thu nhập và chi ti u.
Các đối tượng c thu nhập trung ình Đối với những ngƣời nà , nhu
cầu tín dụng ti u d ng phát triển mạnh do ý muốn va mƣợn để mua hàng
ti u d ng lớn hơn khoản tiền dự phòng của mình.
Các đối tượng c thu nhập cao Nhóm đối tƣợng này vay tiêu dùng

với mục đích nhằm tăng khả năng thanh toán và coi đó nhƣ một khoản linh
hoạt để chi tiêu khi mà tiền tích l

của họ chƣa cao ha lợi nhuận do đầu tƣ

mang lại chƣa thu đƣợc. Mặc dù khoản va mƣợn nhằm mục đích ti u d ng
của họ chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng số tài sản mà họ sở hữu nhƣng
lại là những món tiền lớn so với các nhóm khách hàng khác nên ngân hàng tỏ


11

ra quan tâm đặc biệt đến nhóm khách hàng này. Do đó, các NHTM cần dùng
những biện pháp thích hợp để tiếp cận và mở rộng nhóm đối tƣợng này.
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một hoạt động tất yếu hình thành do yêu cầu của
nền kinh tế. Nó có những đặc điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói
chung.
a. Về qui mô
Đối với CVTD ta có thể thấy một đặc điểm là: “qui m các khoản vay
nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay rất lớn”. Với mục đích va để tiêu dùng
nên các khoản va thƣờng không lớn. Hơn nữa, nhu cầu của dân cƣ với các
loại hàng hóa xa xỉ là không cao hoặc ngƣời va c ng đã có một khoản tiền
tích l

trƣớc đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Tuy vậy, vay tiêu dùng lại

là nhu cầu vay vốn khá phổ biến, đa dạng và thƣờng xu n đối với mọi tầng
lớp dân cƣ n n mặc dù mỗi món vay tiêu dùng có quy mô nhỏ nhƣng do số
lƣợng các khoản vay lớn khiến cho tổng quy mô CVTD của các ngân hàng

thƣờng khá lớn.
b. Về lãi suất
Kh ng nhƣ hầu hết các khoản cho vay sản xuất kinh doanh hiện nay có
lãi suất tha đổi theo điều kiện thị trƣờng, lãi suất CVTD thƣờng đƣợc cố
định. Khi đƣa ra mức lãi suất cho vay cố định này các ngân hàng sẽ phải dự
tính đến: yếu tố lãi suất hu động đầu vào (có xu hƣớng tha đổi nhƣ thế
nào?) ; tính đến phần bù rủi ro và chi phí. Tuy qui mô mỗi khoản vay nhỏ
nhƣng số lƣợng các khoản vay lớn nên tổng chi phí lớn. Hơn nữa, CVTD còn
đƣợc xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro nên phần bù rủi ro c ng khá cao. Vì thế, lãi
suất CVTD thƣờng cao và cố định.
c. Tính nhạy cảm theo chu kỳ
Thật vậy, số lƣợng các khoản CVTD phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng


12

của dân cƣ và cầu có khả năng thanh toán của họ. Do đó, nó có tính nhạy cảm
theo chu kỳ. Số lƣợng các khoản CVTD sẽ tăng l n trong thời kỳ kinh tế phát
triển. Lúc nà , ngƣời dân có mức thu nhập tƣơng đối cao và ổn định, tình hình
kinh tế xã hội đầy lạc quan. Và ngƣợc lại, trong thời kỳ nền kinh tế rơi vào
suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình sẽ cảm thấy không mấ tin tƣởng
vào tƣơng lai, nhất là khi họ thấy thu nhập của họ giảm xuống. Lúc này, mọi
ngƣời có xu hƣớng tiết kiệm hơn là ti u d ng, do đó việc vay ngân hàng nói
chung và vay tiêu dùng nói riêng sẽ hạn chế, làm cho số lƣợng các khoản
CVTD giảm xuống trầm trọng.
d. Về rủi ro
Nhìn chung, các khoản CVTD có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự ảnh
hƣởng của các yếu tố khách quan nhƣ m i trƣờng kinh tế, văn hoá, xã hội…
nó còn chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân khách
hàng. Trong cuộc sống chúng ta không thể lƣờng trƣớc đƣợc hết hậu quả do

những rủi ro khách quan nhƣ su thoái kinh tế, mất m a, thi n tai…Đặc biệt,
hoạt động CVTD phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế suy thoái thì
ngƣời tiêu dùng sẽ không thấ tin tƣởng vào tƣơng lai và c ng với những lo
l ng về thu nhập, ngu cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế việc va mƣợn từ ngân
hàng. Ngoài ra, CVTD còn chịu một số rủi ro chủ quan nhƣ tình trạng sức
khoẻ, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình. Điều đó tạo nên rủi ro lớn
cho ngân hàng, hơn nữa thông tin tài chính của đối tƣợng này rất khó đầ đủ
và chính xác hoàn toàn bởi số lƣợng các khoản vay rất lớn trong khi số lƣợng
cán bộ tín dụng của ngân hàng thì có hạn. Mặt khác, yếu tố đạo đức cá nhân
ngƣời ti u d ng c ng là nhân tố tác động trực tiếp vào việc trả nợ cho ngân
hàng.
e. Về chi phí và lợi nhuận của cho vay tiêu dùng
* Về chi phí: Do thông tin cá nhân, lai lịch và tình hình tài chính của


13

khách hàng thƣờng kh ng đầ đủ và khó thu thập, ngân hàng phải bỏ nhiều
chi phí cho công tác thẩm định và xét duyệt cho va . Hơn thế nữa, do khoản
vay có qui mô nhỏ và số lƣợng khoản vay rất lớn n n ngân hàng c ng phải
chịu một chi phí đáng kể để quản lý hồ sơ khách hàng. Chính vì thế, CVTD
trở thành một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong hoạt động tín
dụng ngân hàng.
* Về lợi nhuận: Do rủi ro và chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ của
CVTD lớn n n ngân hàng thƣờng áp dụng lãi suất cao đối với các khoản
CVTD. Bên cạnh đó, số lƣợng các khoản CVTD rất lớn làm cho tổng lợi
nhuận thu đƣợc từ hoạt động CVTD của các NHTM là rất đáng kể.
1.1.3 Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng
Ngu ên t c chung trong cho v


tiêu

ng

(1) Tiền vay phải s dụng đ ng mục đích:
Theo ngu n t c nà , tiền va phải đƣợc sử dụng theo đúng mục đích sử
dụng vốn mà hai b n đã thỏa thuận trong hợp đồng va vốn. Ngân hàng có thể
từ chối và hủ bỏ mọi

u cầu va vốn kh ng sử dụng đúng mục đích đã

định. Việc sử dụng tiền va sai mục đích thể hiện sự thất tín của b n va và
hứa h n rủi ro lớn cho khoản va . Do đó, khi cho va , ngân hàng buộc b n
va phải tuân thủ ngu n t c nà và trong suốt thời gian va tốn, ngân hàng
thƣờng xu n giám sát, kiểm tra hành động của b n va . Về phía khách hàng,
việc sử dụng vốn va đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
va , nâng cao chất lƣợng cuộc sống của khách hàng va vốn đồng thời giúp
khách hàng đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao u
tín của khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan hệ va vốn giữa khách
hàng và ngân hàng sau nà .
2 Tiền vay phải được hoàn trả đ ng hạn cả gốc và l i:


14

Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn va là một ngu n t c kh ng thể thiếu trong
hoạt động cho va . Phƣơng thức hoàn trả gốc và lãi c ng nhƣ thời gian đƣợc
ghi r trong hợp đồng va vốn. Bất cứ sự chậm trễ nào trong việc hoàn trả gốc
và lãi c ng nhƣ sự kh ng đảm bảo đủ số lƣợng gốc và lãi đều là vi phạm hợp
đồng tín dụng và ngân hàng có qu ền chấm dứt hợp đồng và sử dụng các biện

pháp để thu hồi nợ.
Điều iện cho v

tiêu

Điều kiện cho va là những

ng
u cầu của ngân hàng đối với b n va để

làm căn cứ xem xét, qu ết định cấp vốn. Khách hàng chỉ có thể va vốn của
ngân hàng khi họ thoả mãn tất cả các điều kiện va vốn. Nội dung các điều
kiện va vốn gồm:
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tƣ cách pháp lý;
Thứ hai, vốn va phải đƣợc sử dụng hợp pháp;
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo
hoàn trả tiền va đúng hạn đã cam kết;
Thứ tƣ, khách hàng phải có phƣơng án, dự án phục vụ đời sống khả thi;
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền va theo qu định.
1.1.4 Phân loại cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào mục đích v
Theo tiêu thức nà , cho va ti u d ng đƣợc phân thành 2 loại:
* Cho v

tiêu

ng cư trú ( Resi enti l Mort ge Lo n): Là các khoản

cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua s m, xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở
của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đặc điểm của những món vay

nà là qu m thƣờng lớn, thời gian dài. Việc đánh giá giá trị tài sản tài trợ có
vai trò vô cùng quan trọng đối với ngân hàng. Nếu nhƣ trong CVTD th ng
thƣờng thì thu nhập tƣơng lai của ngƣời vay là yếu tố quan trọng để ngân
hàng quyết định có cho vay hay không thì trong cho vay nhà ở, giá trị và tình


15

hình biến động giá của tài sản đƣợc tài trợ là yếu tố mà ngân hàng rất quan
tâm. Bởi vì khoản tín dụng tài trợ cho loại tài sản này có giá trị lớn, nên sự
biến động theo hƣớng không có lợi của nó sẽ dẫn tới những thiệt hại rất lớn
cho ngân hàng.
* Cho v

tiêu

ng phi cư trú (Nonresidential Loan): Là các khoản

cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua s m xe cộ, đồ dùng gia
đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch. Đặc điểm của những khoản tín dụng
nà thƣờng có quy mô nhỏ, thời gian tài trợ ng n. Do đó mà mức độ rủi ro đối
với ngân hàng là thấp hơn những khoản CVTD bất động sản. Đối với loại cho
vay này, yếu tố quyết định cho vay hay không là khả năng trả nợ của ngƣời
va , sau đó mới xem xét đến giá trị tài sản đảm bảo.
b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho va ti u d ng đƣợc phân chia thành 3 loại:
* Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Consumer Loan): Là hình
thức cho va ti u d ng trong đó ngƣời đi va trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi)
cho ngân hàng nhiều lần với một số tiền bằng nhau, theo những kỳ hạn nhất
định trong thời hạn va . Đâ là hình thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng

thƣơng mại, loại hình vay này giúp cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ
vào cuối kỳ cao. Trong phƣơng thức cho vay này, ngân hàng thƣờng thỏa
thuận với khách hàng một số điều khoản nhƣ: Loại tài sản đƣợc tài trợ, số tiền
trả trƣớc, chi phí khoản va nhƣ lãi va và các chi phí li n quan khác, điều
khoản thanh toán nhƣ kỳ hạn trả nợ, số tiền trả mỗi kỳ và thời hạn cho vay.
Trong đó, số tiền trả mỗi kỳ phải phù hợp với thu nhập và hài hòa với
nhu cầu chi tiêu của khách hàng tại thời điểm trả. Số tiền này có thể đƣợc tính
theo phƣơng pháp lãi gộp hoặc lãi đơn.
Số tiền trả 1 kỳ =

Tiền gốc x lãi xuất x thời hạn vay + Tiền gốc
Số kỳ hạn phải thanh toán


×