Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ DƯỠNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ DƯỠNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYỄN TRƯỜNG SƠN


ðà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Dưỡng


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ............................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC DNNVV ................................................................................... 7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC ...................................................................................................... 7
1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................... 7
1.1.2. ðặc ñiểm nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 14
1.1.3. Vai trò của phát triển nguồn nhân lực ........................................ 15
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC................................................................................................................. 17
1.2.1 Xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý..................................... 18
1.2.2. Nâng cao trình ñộ chuyên môn của nguồn nhân lực .................. 20

1.2.3. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp .................................................. 22
1.2.4. Nâng cao trình ñộ nhận thức cho người lao ñộng....................... 24
1.2.5. Nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực ............................. 25
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA DNNVV........................................................................................ 32
1.3.1. Nhân tố thuộc về ñiều kiện tự nhiên........................................... 32
1.3.2. Nhân tố thuộc về kinh tế xã hội .................................................. 33


1.3.3. Nhân tố thuộc về lao ñộng .......................................................... 38
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ðẮKLẮK ........................................................................... 40
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DNNVV TẠI THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ðẮKLẮK.......................................................... 40
2.1.1. ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên .................................................. 40
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................... 43
2.1.3. Tình hình phát triển DNNVV trên ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột 47
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC
DNNVV TẠI TP. BUÔN MA THUỘT, TỈNH ðẮKLẮK ............................ 52
2.2.1. Thực trạng xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực cho DNNVV ....... 52
2.2.2. Thực trạng nâng cao trình ñộ chuyên môn nguồn nhân lực cho
các DNNVV .................................................................................................... 58
2.2.3. Thực trạng phát triển kỹ năng nghề nghiệp của nguồn nhân lực
cho DNNVV.................................................................................................... 61
2.2.4. Thực trạng nâng cao nhận thức NNL cho DNNVV................... 64
2.2.5. Thực trạng nâng cao ñộng lực thúc ñẩy NNL cho DNNVV ...... 67
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO
DNNVV TẠI TP. BMT .................................................................................. 77

2.3.1. Những kết quả ñạt ñược.............................................................. 77
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................ 80
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế................................................. 81
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 82
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN THÀNH


PHỐ BUÔN MA THUỘT ............................................................................ 83
3.1. CĂN CỨ ðỂ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO
CÁC DNNVV TẠI TP. BUÔN MA THUỘT ðẾN NĂM 2020.................... 83
3.1.1. Quan ñiểm về phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV ....... 83
3.1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV của TP.
Buôn Ma Thuột ............................................................................................... 84
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DNNVV
TRÊN ðỊA BÀN TP. BUÔN MA THUỘT.................................................... 87
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu NNL cho các DNNVV ................................. 87
3.2.2. Nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của NNL .................. 90
3.2.3. Nâng cao kỹ năng của nguồn nhân lực....................................... 94
3.2.4. Giải pháp nâng cao nhận thức của NNL..................................... 97
3.2.5. Hoàn thiện các chính sách nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn
nhân lực ........................................................................................................... 99
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 104
Kết luận Chương 3 ........................................................................................ 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN

Công nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

PTNNL

Phát triển nguồn nhân lực

NNL

Nguồn nhân lực

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KTXH


Kinh tế xã hội

CN-XD

Công nghiệp - xây dựng

NLNN

Nông lâm ngư nghiệp

TM-DV

Thương mại - dịch vụ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

2.8
2.9

Quy mô DNNVV
Một số chỉ tiêu chính về KT-XH của TP. Buôn Ma
Thuột
Số lượng doanh nghiệp ñang hoạt ñộng tại các thời
ñiểm 31/12
Phân bố DNNVV TP. Buôn ma Thuột và các huyện
lân cận giai ñoạn 2012 -2015
Quy mô các loại hình DNNVV trên ñịa bàn TP.BMT
năm 2015
Số lượng lao ñộng bình quân trong các loại hình DN
trên ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột
Cơ cấu lao ñộng theo ñộ tuổi trong các DNNVV trên
ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột năm 2015
Cơ cấu lao ñộng theo giới tính trong các DNNVV trên
ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột năm 2015
Cơ cấu lao ñộng theo học vấn trong các DNNVV trên
ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột năm 2015
Trình ñộ chuyên môn NNL trong các DNNVV trên ñịa
bàn TP. Buôn Ma Thuột năm 2015

Trang
13
44
47
49
50
51

54
56
57
59

2.10

Kết quả khảo sát lao ñộng gián tiếp

62

2.11

Mức ñộ ñáp ứng lao ñộng gián tiếp

65

2.12

Mức ñộ nhận thức của người lao ñộng

66

2.13

Mức ñộ xứng ñáng của tiền lương so với trình ñộ

68



Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.14

Mức ñộ ñảm bảo chi tiêu của tiền lương

69

2.15

Mức ñộ hài lòng của người lao ñộng ñối với tiền thưởng

70

2.16

ðánh giá của người lao ñộng về môi trường nhân sự

72

2.17

ðánh giá của lao ñộng về ñiều kiện làm việc

75


2.18

Công tác tổ chức thực hiện hoạt ñộng ñào tạo

76

2.19

ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng ñào tạo

78

2.20
2.21

Quy hoạch NNL tại TP. Buôn Ma Thuột theo trình ñộ
chuyên môn kỹ thuật ñến 2020
Thu nhập bình quân của người lao ñộng tại các khu vực
trên ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột

79
79

2.22

Tỷ lệ chi trả phúc lợi của DNNVV cho người lao ñộng

79


3.1

Nhu cầu ñào tạo của PTNNN trong DNNVV

85


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

2.1

Tốc ñộ tăng trưởng DNNVV giai ñoạn 2012-2015

48

2.2

ðánh giá mức ñộ hợp lý về phân bổ lao ñộng

54

2.3


Cơ cấu lao ñộng theo ñộ tuổi

55

2.4

Cơ cấu lao ñộng theo giới tính

57

2.5

Mức ñộ hài lòng với tiền lương

69

2.6

Mức ñộ hài lòng của người lao ñộng ñối với tiền
thưởng

71


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nguồn nhân lực là tài nguyên quí giá nhất so với tất cả các tài nguyên
khác ñặc biệt là ñối với doanh nghiệp, là nhân tố cơ bản quyết ñịnh ñến sự

phát triển và thành bại của doanh nghiệp. Vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể phát
huy ñược tiềm năng của con người mà con người ñược coi là một ''tài nguyên
ñặc biệt'', phát triển tài nguyên ñó bao giờ cũng là những vấn ñề lớn của các
ngành và các ñịa phương nhất là trong ñiều kiện hiện nay. Bởi vậy việc phát
triển con người, phát triển Nguồn nhân lực trở thành vấn ñề chiếm vị trí trung
tâm trong hệ thống phát triển các nguồn lực. Phát triển nguồn nhân lực chính
là gia tăng giá trị cho con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn
tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người
lao ñộng có những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn, ñáp ứng ñược những
yêu cầu to lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội. Chăm lo
ñầy ñủ ñến con người là yếu tố bảo ñảm chắc chắn nhất cho sự phồn vinh,
thịnh vượng của mọi quốc gia.
Trên thực tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn Thành phố
Buôn Ma Thuột, Tỉnh ðắkLắk nói riêng và nhiều nơi khác nói chung, thời
gian qua mặc dù ñã có nhiều cố gắng trong việc phát triển NNL. Tuy nhiên,
ñến nay tài nguyên quý giá này vẫn chưa ñáp ứng ñược yêu cầu thực tế. NNL
chưa thực sự có ñiều kiện tham gia vào các hoạt ñộng học tập ñể nâng cao
nghiệp vụ, trình ñộ chuyên môn…do ñó chưa hoàn thành nhiệm vụ của ñịa
phương.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết ñó mà tôi chọn ñề tài “Phát triển
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Buôn
Ma Thuột, tỉnh ðắkLắk” ñể thực hiện luận văn tốt nghiệp.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực nói chung và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa nói riêng.

- Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắk Lắk trong thời
gian qua.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể phát triển nguồn nhân lực cho
các DNNVV trên ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắkLắk thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát
triển nguồn nhân lực cho các DNNVV trên ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh
ðắkLắk.
- Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên ñịa bàn TP. Buôn Ma Thuột,
tỉnh ðắkLắk.
- Phạm vi thời gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu thu thập số liệu từ năm
2012 ñến năm 2015; giải pháp có ý nghĩa ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tích so sánh, tổng hợp,

thống kê.... các nguồn tài liệu có liên quan ñến phát triển nguồn nhân lực cho
các DNNVV.
- Ngoài ra luận văn còn sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp ñối

với người lao ñộng, chủ doanh nghiệp ñể ñánh giá thực trạng PTNNL trong
các DNNVV. Luận văn thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên 100 mẫu ñại diện cho
các chủ doanh nghiệp và người lao ñộng trong DNNVV trên ñịa bàn thành


3

phố Buôn Ma Thuột.

- Do luận văn là ñề tài ñịnh tính nên chủ yếu sử dụng nguồn số liệu sơ

cấp và thứ cấp cụ thể:
Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn ñề lý luận ñã ñược ñúc rút trong
sách giáo khoa chuyên ngành trong nước và quốc tế; Các số liệu thông kê
ñã ñược xuất bản, các báo cáo tổng hợp từ các tổ chức, cơ quan quản lý có
liên quan; Kết quả các nghiên cứu trước ñây ñược công bố trên các tạp chí
khoa học.
Nguồn thông tin sơ cấp:
Khảo sát 100 doanh nghiệp. ðối tượng trả lời bảng hỏi là chủ doanh
nghiệp/giám ñốc công ty, phó giám ñốc công ty. Các doanh nghiệp thuộc các
ngành nghề sản xuất, thương mại, dịch vụ và xây dựng. Câu hỏi phỏng vấn
chi tiết ở phụ lục 01.
Phỏng người lao ñộng: ðể hiểu rõ kết quả khảo sát và bản chất của
hoạt ñộng phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tác giả
ñã thiết kế những câu hỏi gợi ý cho phỏng vấn sâu. Câu hỏi phỏng vấn chi
tiết ở phụ lục 2 và phụ lục 3.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở ñầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn ñược kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong các
DNNVV.
Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV trên
ñịa bàn Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắk Lắk.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các
DNNVV trên ñịa bàn Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắk Lắk.


4


6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
ðể góp phần tìm ra giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các
DNNVV tại TP. Buôn Ma Thuột, tác giả ñã tích cực tìm hiểu, tiến hành thu
thập thông tin, tham khảo các công trình, luận văn khoa học có nội dung sau:
Nguyễn Hoài Bảo (2009), Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Cần Thơ ñến năm 2020, Luận văn thạc sĩ Quản trị
kinh doanh - ðại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Trong ñề tài này ñã trình bày ñược thực trạng công tác phát triển nguồn
nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn TP. Cần Thơ, Luận văn
ñã ñưa ra các giải pháp khắc phục tình trạng chất lượng còn hạn chế của
nguồn nhân lực bằng cách chú trọng tới khâu tuyển dụng nguồn nhân lực và
sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhằm xác ñịnh những ñiểm
mạnh, ñiểm yếu, thuận lợi, khó khăn làm tiền ñề cho việc ñề xuất các giải
pháp phát triển nguồn nhân lực.
Lê Thị Mỹ Linh (2009), Phát triển nguồn nhân lực trong các DNNVV ở
Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế, Luận án Tiến sỹ Quản trị kinh
doanh- ðại học Kinh tế quốc dân.
Ở Chương 1, tác giả ñã khái quát hóa và phát triển những vấn ñề lý
luận liên quan ñến ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển
nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng. Ngoài ra, luận
án ñã nghiên cứu và tìm hiểu ñược kinh nghiệm quốc tế về công tác phát triển
nguồn nhân lực cho DNNVV
Qua khảo sát, luận án ñã xem xét và ñánh giá tổng thể về tình hình phát
triển DNNVV ở Việt Nam trong những năm gần ñây, những cơ hội và thách
thức cho phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV trong quá trình hội nhập
kinh tế. Luận án cũng ñã chỉ ra những ưu và nhược ñiểm trong quản lý ñào
tạo và phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV và tìm ra nguyên nhân của


5


thực trạng ñó và khuyến nghị những giải pháp PTNNL trong DNNVV tại Việt
Nam.
Nguyễn Thị Duyên (2014), Bài toán phát triển nguồn nhân lực cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa, Báo Tài chính.
Trong bài báo này tác giả ñã nêu ñược các chính sách ñể thu hút và ñào
tạo phát triển nguồn nhân lực tuy nhiên thực tế không ít cơ chế chính sách ban
hành vẫn chưa thực sự hiệu quả ñối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
cộng ñồng doanh nghiệp trong sản xuất - kinh doanh. Ngoài ra, tác giả cũng
nêu ñược một số chính sách hỗ trợ DN như: Chính sách trợ giúp tài chính,
Chính sách ñổi mới nâng cao năng lực công nghệ và trình ñộ kỹ thuật; Chính
sách trợ giúp phát triển nguồn nhân lực…Trước thực tế ñó, tác giả của bài báo
cũng nêu ñược một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực như: Về phía cơ
quan quản lý Nhà nước thì Nhà nước cần hỗ trợ cho các DNNVV như vốn ưu
ñãi với lãi suất thấp, kinh phí cho DNNVV về công tác ñào tạo và phát triển
nguồn. Về phía các tổ chức cung ứng dịch vụ ñào tạo: Cần tổ chức các khóa
học ñáp ứng nhu cầu ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực của DNNVV. Về
phía các DNNVV cần phải nâng cao nhận thức, trình ñộ chuyên môn hay kỹ
năng quản lý ñể có tầm nhìn về nhân sự như thu hút và duy trì ñội ngũ lao
ñộng lành nghề một cách hiệu quả..
ðinh Văn Tới (2010), Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Nghệ
An ñến năm 2020, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh - ðại học Nha trang.
Luận văn ñã nêu ñược lý luận một cách chặt chẽ và ñầy ñủ về công tác
phát triển nguồn nhân lực, các số liệu ñược nghiên cứu một cách cụ thể và
khách quan, ñặc biệt tác giả ñã vận dụng các kiến thức cũng như kết hợp Dự
án phát triển nguồn nhân lực của Ban dự án ñể dự báo phát triển nguồn nhân
lực cho Tỉnh Nghệ An ñến 2020.
ðiểm mạnh trong luận văn này là tác giả ñã ñưa ra một số tài liệu



6

nghiên cứu của nước ngoài về PTNNL trong DNNVV mà tác giả tìm hiểu
ñược nổi bật nhất là tác phẩm “Phát triển nguồn nhân lực trong các tổ chức
quy mô nhỏ” - nghiên cứu và thực tiễn do Jim Stewart và Graham Beaver chủ
biên (2004). Cuốn sách gồm 3 phần: Phần I gồm các nghiên cứu về ñịa ñiểm
của các tổ chức quy mô nhỏ và những gợi ý trong việc thiết kế và thực hiện
nghiên cứu về PTNNL. Phần 2 gồm những bài trình bày kết quả nghiên cứu
về các cách tiếp cận ñể phát triển nguồn nhân lực trong các tổ chức quy mô
nhỏ, Phần 3 ñề cập ñến các phương pháp PTNNL mà các tổ chức quy mô nhỏ
thường áp dụng và thực hành.
- PGS.TS Võ Xuân Tiến (2010): “Một số vấn ñề về ñào tạo và phát
triển nguồn nhân lực”, Báo tạp chí Khoa học và Công nghệ, ðại học ðà
Nẵng. Công trình nghiên cứu ñã ñưa ra nhiều quan ñiểm, khái niệm về nguồn
nhân lực và phát triển nguồn nhân lực, làm rõ luận ñiểm phát triển nguồn
nhân lực, ñộng cơ thúc ñẩy người lao ñộng và yêu cầu của ñào tạo và phát
triển nguồn nhân lực.
- Trong các tài liệu nghiên cứu của nước ngoài về PTNNL trong

DNVVN mà tác giả tìm hiểu ñược nổi bật nhất là tác phẩm “Phát triển nguồn
nhân lực trong các tổ chức quy mô nhỏ” - nghiên cứu và thực tiễn do Jim
Stewart và Graham Beaver chủ biên (2004). Cuốn sách gồm 3 phần: Phần I
gồm các nghiên cứu về ñịa ñiểm của các tổ chức quy mô nhỏ và những gợi ý
trong việc thiết kế và thực hiện nghiên cứu về PTNNL. Phần 2 gồm những bài
trình bày kết quả nghiên cứu về các cách tiếp cận ñể phát triển nguồn nhân
lực trong các tổ chức quy mô nhỏ, Phần 3 ñề cập ñến các phương pháp
PTNNL mà các tổ chức quy mô nhỏ thường áp dụng và thực hành.


7


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC DNNVV
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nhân lực
Nhân lực là nhân tố quyết ñịnh nhất ñối với sự phát triển của mỗi quốc
gia. Trình ñộ phát triển của nguồn nhân lực là một thước ño chủ yếu sự phát
triển của các quốc gia. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới ñều rất coi trọng phát
triển nguồn nhân lực. Trong thế kỷ XX, ñã có những quốc gia nghèo tài
nguyên thiên nhiên, nhưng do phát huy tốt nguồn nhân lực nên ñã ñạt ñược
thành tựu phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thành công nghiệp hoá và hiện ñại
hoá chỉ trong vài ba thập kỷ.
Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho
con người hoạt ñộng. Sức lực ñó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển
của cơ thể con người và ñến một mức ñộ nào ñó, con người ñủ ñiều kiện tham
gia vào quá trình lao ñộng - con người có sức lao ñộng.
Ngoài ra, nhân lực còn là nguồn lực của mỗi người bao gồm cả thể lực
và trí lực; nó phản ánh khả năng lao ñộng của con người và là ñiều kiện tiên
quyết của mọi quá trình lao ñộng sản xuất của xã hội. Thể lực chỉ sức khỏe
của thân thể và nó phụ thuộc vào sức vóc và tình trạng sức khỏe của từng
người. Trí lực là sự suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng
khiếu…
Như vậy, Nhân lực ñược hiểu là nguồn lực của mỗi con người gồm thể
lực, trí lực và nhân cách.



8

b. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực có rất nhiều khái niệm, tuy nhiên trong luận văn này
tác giả tập trung khai thác theo hai nghĩa:
Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao ñộng cho
sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do ñó,
nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường.
Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao ñộng của xã hội, là
nguồn lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong ñộ
tuổi lao ñộng, có khả năng tham gia vào lao ñộng, sản xuất xã hội, tức là toàn
bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao ñộng, là tổng thể các yếu tố
về thể lực (thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, mức sống, mức thu
nhập, chế ñộ ăn uống, chế ñộ làm việc, nghỉ ngơi…; trí lực (là tài năng, năng
khiếu, quan ñiểm, lòng tin, nhân cách…) của họ.
Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực của trường ðại học Kinh tế
Quốc dân thì: “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo
ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội ñược biểu hiện ra là số lượng và
chất lượng nhất ñịnh tại một thời ñiểm nhất ñịnh”.
“Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng ñể chỉ ra sức mạnh tiềm ẩn của
dân cư, khả năng huy ñộng tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và
tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lại. Sức mạnh và khả
năng ñó ñược thể hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất
là số lượng và chất lượng con người có ñủ ñiều kiện tham gia vào nền sản
xuất xã hội”.
Những khái niệm nêu trên chỉ nguồn nhân lực ở phạm vi vĩ mô của nền
kinh tế. Tuy nhiên ñối tượng nghiên cứu của luận án là vấn ñề phát triển
nguồn nhân lực trong DNNVV. Vậy trong phạm vi doanh nghiệp, nguồn nhân
lực ñược hiểu như thế nào?



9

Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách Quản lý và phát triển nguồn
nhân lực xã hội thì: “Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao ñộng của
từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do
doanh nghiệp trả lương” .
Theo Ths. Nguyễn Vân ðiềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân thì khái
niệm này ñược hiểu như sau: “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất
cả những người lao ñộng làm việc trong tổ chức ñó, còn nhân lực ñược hiểu là
nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực” [2].
Theo bài báo khoa học: “Một số vấn ñề về ñào tạo và phát triển NNL”
của PGS.TS. Võ Xuân Tiến trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng: Nguồn
nhân lực là nguồn lực quý giá nhất của các tổ chức, ñơn vị, là quyết ñịnh sự
thành bại của họ trong tương lai. Bởi vậy, các tổ chức và ñơn vị luôn tìm cách
ñể duy trì và phát triển NNL của mình. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất
nhằm thực hiện rõ các mục tiêu trên là ñào tạo và phát triển NNL.
Như vậy, nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người,
(trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao ñộng), bao gồm: thể lực, trí lực và
nhân cách của con người nhằm ñáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc cơ cấu
kinh tế - xã hội nhất ñịnh.
c. Phát triển nguồn nhân lực
Trong ñiều kiện ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hóa và hội nhập
quốc tế, phát triển nguồn nhân lực ñược coi là một trong ba khâu ñột phá của
chiến lược chuyển ñổi mô hình phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước; ñồng
thời phát triển nguồn nhân lực trở thành nền tảng phát triển bền vững và tăng
lợi thế cạnh tranh quốc gia.
Việc phát triển nhân lực, một mặt, cần phải có tầm nhìn chiến lược phát
triển tổng thể và dài hạn, nhưng ñồng thời, trong mỗi thời kỳ nhất ñịnh, cần
xây dựng những ñịnh hướng cụ thể, ñể từ ñó ñánh giá thời cơ, thách thức,



10

những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân… ñể ñề ra mục tiêu và giải pháp
phát triển thích hợp cho giai ñoạn ñó phù hợp với bối cảnh kinh tế-xã hội
trong nước và quốc tế.
Theo quan niệm của Liên hiệp quốc, phát triển nguồn nhân lực bao
gồm giáo dục, ñào tạo và sử dụng phát huy tiềm năng, trí tuệ con người nhằm
thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội và ñồng thời nâng cao chất lượng cuộc
sống của nguồn nhân lực. Có quan ñiểm cho rằng: Phát triển nguồn nhân lực:
là gia tăng giá trị cho con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn
tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người
lao ñộng có những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn, ñáp ứng ñược những
yêu cầu to lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội. Theo sách
Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và ñào tạo: Kinh nghiệm ðông
Á của Viện Kinh tế thế giới xuất bản năm 2003: “Phát triển nguồn nhân lực,
xét từ góc ñộ một ñất nước là quá trình tạo dựng lực lượng lao ñộng năng
ñộng có kỹ năng và sử dụng chúng có hiệu quả, xét từ góc ñộ cá nhân là việc
nâng cao kỹ năng, năng lực hành ñộng và chất lượng cuộc sống nhằm nâng
cao năng suất lao ñộng và thu nhập. PTNNL là các hoạt ñộng nhằm nâng cao
và khuyến khích ñóng góp tốt hơn kiến thức và thể lực của người lao ñộng,
ñáp ứng tốt hơn cho nhu cầu sản xuất. Kiến thức có ñược nhờ quá trình ñào
tạo và tiếp thu kinh nghiệm, trong khi ñó thể lực có ñược nhờ chế ñộ dinh
dưỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế”
Khái niệm này xem xét phát triển nguồn nhân lực của ñất nước, từ ñó
khuyến nghị cho nhà nước những chính sách về giáo dục, ñào tạo, y tế ñể phát
triển nguồn nhân lực ở tầm vĩ mô.
Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực của trường ðại học Kinh tế
Quốc dân thì: “Phát triển nguồn nhân lực là quá trình phát triển thể lực, trí

lực, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức tay nghề, tính năng ñộng xã hội


11

và sức sáng tạo của con người; nền văn hoá; truyền thống lịch sử.... Với cách
tiếp cận phát triển từ góc ñộ xã hội, phát triển nguồn nhân lực là quá trình
tăng lên về mặt số lượng (quy mô) nguồn nhân lực và nâng cao về mặt chất
lượng nguồn nhân lực, tạo ra cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng hợp lý. Với
cách tiếp cận phát triển từ góc ñộ cá nhân, phát triển nguồn nhân lực là quá
trình làm cho con người trưởng thành, có năng lực xã hội (thể lực, trí lực,
nhân cách) và tính năng ñộng xã hội cao”.
Khái niệm này chỉ quá trình phát triển nguồn nhân lực ñể cung cấp
nguồn nhân lực có chất lượng cho ñất nước nói chung. Nếu áp dụng khái
niệm này vào trong doanh nghiệp, phát triển nguồn nhân lực là sự thay ñổi về
số lượng, chất lượng và cơ cấu lao ñộng thì sẽ có trùng lắp với một số biện
pháp của quản trị nhân lực trong doanh nghiệp. Sự thay ñổi số lượng nhân lực
có ñược thông qua tuyển dụng. Sự thay ñổi về cơ cấu lao ñộng ñòi hỏi sự thay
ñổi trong bố trí nhân lực.
Theo quan ñiểm sử dụng năng lực con người của Tổ chức quốc tế về
lao ñộng thì “Phát triển nguồn nhân lực bao hàm không chỉ sự chiếm lĩnh
trình ñộ lành nghề, mà bên cạnh phát triển năng lực, là làm cho con người có
nhu cầu sử dụng năng lực ñó ñể tiến ñến có ñược việc làm hiệu quả cũng như
thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân”.
Theo PGS. TS. Võ Xuân Tiến phát triển NNL là quá trình gia tăng,
biến ñổi ñáng kể về chất lượng của NNL và sự biến ñổi này ñược biểu hiện ở
việc nâng cao năng lực và ñộng cơ của người lao ñộng.
Vậy, Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo ra sự biến ñổi về số
lượng và chất lượng nguồn nhân lực với việc nâng cao hiệu quả sử dụng
chúng nhằm ñáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của

ñất nước, của vùng, của ngành hay của một doanh nghiệp. Nói một cách khác,
phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các chính sách và biện pháp nhằm tạo ra


12

sự thay ñổi tích cực về số lượng, chất lượng và cơ cấu NNL, ñược biểu hiện ở
việc hoàn thiện và nâng cao kiến thức, kỹ năng, nhận thức của NNL, nhằm
ñáp ứng ñòi hỏi về NNL cho sự phát triển KT-XH trong từng giai ñoạn phát triển.

d. Nguồn nhân lực trong DNNVV
* Khái niệm DNNVV: là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo
quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh
trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như bảng 1.1.
Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là
doanh nghiệp có số lượng lao ñộng dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số
lượng lao ñộng từ 10 ñến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 ñến
300 lao ñộng. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng ñể xác ñịnh doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình.
Ở Việt Nam, theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ, qui ñịnh số lượng lao ñộng trung bình hàng năm từ 10 người trở
xuống ñược coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 ñến dưới 200 người lao ñộng
ñược coi là doanh nghiệp nhỏ và từ 200 ñến 300 người lao ñộng thì ñược coi
là doanh nghiệp vừa.


13


Bảng 1.1. Quy mô Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy mô

Khu vực

DN siêu
nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao
ñộng

Tổng
nguồn
vốn

Số lao
ñộng

Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn
vốn

10 người
trở xuống

từ trên
20 tỷ

10 người
ñồng trở
ñến 200
xuống
người

từ trên 20
tỷ ñồng
ñến 100
tỷ ñồng

II. Công
10 người
nghiệp và xây
trở xuống
dựng

từ trên
20 tỷ
10 người
ñồng trở
ñến 200
xuống
người

từ trên 20
tỷ ñồng
ñến 100
tỷ ñồng


10 tỷ
ñồng trở
xuống

từ trên 10
tỷ ñồng
ñến 50 tỷ
ñồng

I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

III. Thương
mại và dịch
vụ

10 người
trở xuống

từ trên 10
người ñến
50 người

Số lao
ñộng
từ trên
200
người
ñến 300

người
từ
trên
200
người
ñến 300
từ trên
50
người
ñến 100
người

(Nguồn: nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP)
* Nguồn nhân lực trong các DN là những con người có tri thức, sáng
tạo, ñầy nhiệt huyết, tận tâm và có trách nhiệm cho việc ñạt tới tầm nhìn, sứ
mạng của DN.
* Vai trò của DNNVV
Doanh nghiệp có vị trí ñặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận
chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Những năm gần ñây, hoạt
ñộng của doanh nghiệp ñã có bước phát triển ñột biến, góp phần giải phóng
và phát triển sức sản xuất, huy ñộng và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế
xã hội, góp phần quyết ñịnh vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim


14

ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các
vấn ñề xã hội như: Tạo việc làm, xoá ñói, giảm nghèo..
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp ñảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở

Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có ñăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì
thế, ñóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất ñáng kể.
Giữ vai trò ổn ñịnh nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự ñiều
chỉnh hợp ñồng thầu phụ tại các thời ñiểm cho phép nền kinh tế có ñược sự ổn
ñịnh. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa ñược ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
Làm cho nền kinh tế năng ñộng: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô
nhỏ, nên dễ ñiều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt ñộng.
Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết ñược
dùng ñể lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế ñịa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường
ñặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của ñất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa lại có mặt ở khắp các ñịa phương và là người ñóng góp quan trọng vào
thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở ñịa phương.
Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, quyết ñịnh ñến chuyển dịch các cơ
cấu lớn của nền kinh tế quốc dân như: Cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ
cấu ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế giữa các vùng, ñịa phương. ðóng góp không
nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.
1.1.2. ðặc ñiểm nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nguồn nhân lực chính là tập hợp của tất cả người lao ñộng trong doanh
nghiệp, gồm các giới tính, ñộ tuổi, trình ñộ và ñược phân công lao ñộng khác
nhau trong doanh nghiệp. Không thể nói bộ phận này quan trọng, bộ phận kia


15

không quan trọng mà phải ñược coi tổng thể như là một bộ máy hoạt ñộng
nhịp nhàng, vì vậy cần phải có số lượng, cơ cấu, trình ñộ hợp lý, hoạt ñộng
hợp tác nhịp nhàng thì mới tạo nên bộ máy hoàn chỉnh cho ra năng suất, hiệu

quả hoạt ñộng sản xuất cao nhất.
Mỗi người lao ñộng là một cá nhân riêng biệt, có suy nghĩ, hành ñộng
ñộc lập, có sở thích, thói quen và tính cách hoàn toàn khác nhau, vậy mà phải
hợp tác phối hợp với nhau ñể thành bộ máy nhân sự hoàn chỉnh cùng phục vụ
cho một mục ñích chung. ðây chính là ñặc ñiểm cơ bản của nguồn nhân lực.
Hiện nay có các trường, cơ sở ñào tạo ñóng trên tất cả các ñịa phương
là lợi thế rất lớn trong việc hợp tác trên lĩnh vực ñào tạo nguồn nhân lực.
Nhưng thực tế hiện nay cũng vừa thừa vừa thiếu nguồn nhân lực, nhất là ñội
ngũ có trình ñộ kỹ thuật, tay nghề cao. Chính sách và mức lương là nhân tố
quyết ñịnh giữ chân người lao ñộng, nhất là lao ñộng bậc cao mà môi trường
làm việc mới là yếu tố quan trọng. Sự thiếu - thừa nguồn nhân lực còn thể
hiện trên mối quan hệ cung cầu vẫn chưa gặp nhau. Chất lượng ñào tạo chưa
theo kịp nhu cầu phát triển của doanh nghiệp, nên nhà nước thường xuyên mở
các lớp ñào tạo công nhân ñể ñáp ứng nhu cầu công việc. Doanh nghiệp hiện
nay ña phần là DNNVV nên việc hoạch ñịnh chiến lược phát triển NNL của
Nhà nước chưa cụ thể nên gặp khó khăn trong vấn ñề hợp tác ñào tạo.
1.1.3. Vai trò của phát triển nguồn nhân lực
Hoạt ñộng ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực có vai trò rất to lớn ñối
với nền kinh tế xã hội nói chung cũng như ñối với các doanh nghiệp, tổ chức
và người lao ñộng nói riêng:
a. ðối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phát triển NNL ñược xem là một yếu tố cơ bản nhằm ñáp ứng các mục
tiêu, chiến lược của tổ chức. Chất lượng nguồn nhân lực trở thành lợi thế cạnh
tranh quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp giải quyết


×