Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH DIỆP

QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN
ðỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH DIỆP

QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN
ðỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
TỈNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN


ðà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, ñược thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức, nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tiễn tại ñịa phương.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Diệp


MỤC LỤC
MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3
5. Cấu trúc của luận văn...........................................................................4
6. Tổng quan tài liệu ................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......................................8
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NSNN VÀ QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...............................................................8
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước....................................8
1.1.2. Khái niệm, vai trò của vốn ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN
. .........................................................................................................................11
1.1.3. Quản lý nhà nước ñối với các dự án vốn ñầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN.............................................................................................17

1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB BẰNG NGUỒN VỐN
NSNN ...............................................................................................................20
1.2.1. Lập và giao kế hoạch vốn ñầu tư .................................................20
1.2.2. Lập, thẩm ñịnh các dự án ñầu tư..................................................21
1.2.3. ðấu thầu, lựa chọn nhà thầu ........................................................22
1.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản .....................22
1.2.5. Quyết toán vốn ñầu tư dự án hoàn thành.....................................23
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn ñầu tư XDCB ...........24


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ðẦU TƯ XDCB BẰNG NGUỒN VỐN NSNN.............................................24
1.3.1. Nhân tố về cơ chế chính sách quản lý ñầu tư xây dựng ..............24
1.3.2. Trách nhiệm của các cấp, các ngành có liên quan.......................25
1.3.3. Năng lực tổ chức thực hiện dự án của chủ ñầu tư và các ban quản
lý.......................................................................................................................26
1.3.4. Nguồn nhân lực làm công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB...........26
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB BẰNG NGUỒN
VỐN NSNN CỦA MỘT SỐ ðỊA PHƯƠNG..................................................27
1.4.1. Kinh nghiệm của Thành phố ðà Nẵng ........................................27
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Gia Lai .....................................................30
1.4.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý vốn ñầu
tư.......................................................................................................................31
Kết luận Chương 1 ...........................................................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT .............................................................................33
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ HOẠT ðỘNG ðẦU
TƯ XDCB TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ................33
2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Buôn Ma Thuột..33

2.1.2. Hoạt ñộng ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, giai ñoạn 2011 – 2015 .....................37
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT ........................................................................................44
2.2.1. Công tác lập và giao kế hoạch vốn ñầu tư...................................44
2.2.2. Công tác lập, thẩm ñịnh các dự án ñầu tư....................................48


2.2.3. Công tác ñấu thầu và lựa chọn nhà thầu ......................................54
2.2.4. Công tác kiểm soát thanh toán vốn ñầu tư XDCB ......................55
2.2.5. Công tác quyết toán vốn ñầu tư ...................................................59
2.2.6. Công tác thanh tra, giám sát việc sử dụng vốn ñầu tư XDCB.....62
2.3. ðÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB BẰNG
NGUỒN VỐN NSNN TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ...................64
2.3.1. Những thành công........................................................................64
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................65
2.3.3 Những nguyên nhân hạn chế ........................................................77
Kết luận Chương 2 ...........................................................................................85
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ
XDCB BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA
BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ....................................................86
3.1. CƠ SỞ TIỀN ðỀ CHO VIỆC ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...........................86
3.1.1. Cơ sở pháp lý ...............................................................................86
3.1.2. Quy hoạch ñầu tư phát triển thành phố Buôn Ma Thuột ñến năm
2020 ..................................................................................................................87
3.1.3. Quan ñiểm, phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu
tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách...............................................................90
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ
XDCB BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ðỊA BÀN THÀNH

PHỐ BUÔN MA THUỘT ...............................................................................97
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn ñầu tư.............97
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm ñịnh và phê duyệt dự án ñầu tư ......101
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu .......................103
3.2.4. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn ñầu tư XDCB .104
3.2.5. ðẩy nhanh công tác quyết toán VðT ........................................106


3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ...................................108
3.2.7. Một số giải pháp khác................................................................109
Kết luận Chương 3 .........................................................................................112
KẾT LUẬN ...................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

NGHĨA

1

CNH-HðH

Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa

2


XDCB

Xây dựng cơ bản

3

NSNN

Ngân sách Nhà nước

4

TMðT

Tổng mức ñầu tư

5

KT-XH

Kinh tế - xã hội

7

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ chính thức

8


FDI

Vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài

9

BQL

Ban quản lý

10

HðND

Hội ñồng nhân dân

11

ðTPT

ðầu tư phát triển

12

KCN

Khu công nghiệp

13


TPCP

Trái phiếu chính phủ

14

KBNN

Kho bạc Nhà nước

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

16

ðTXDCB

ðầu tư xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

Giá trị sản xuất, tốc ñộ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế
thành phố Buôn Ma Thuột giai ñoạn 2011-2015
Nguồn vốn ñầu tư phát triển toàn xã hội thành phố,
giai ñoạn 2011 – 2015
Cơ cấu vốn ñầu tư phát triển thời kỳ 2011 – 2015 phân
theo ngành kinh tế
Vốn ñầu tư XDCB trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột qua các năm
Thu – chi ngân sách thành phố Buôn Ma Thuột qua
các năm 2012
Tình hình lập và giao kế hoạch vốn ñầu tư XDCB
thành phố Buôn Ma Thuột, giai ñoạn 2011 – 2015
Kết quả thực hiện công tác ðT XDCB giai ñoạn 2011 2015

Trang
36
38
39
40
41
47
49


2.8

Tỷ lệ phân bổ vốn cho các dự án

50

2.9

Kết quả thẩm ñịnh dự án ñầu tư giai ñoạn 2011-2015

53

2.10
2.11

Kết quả thực hiện công tác ñấu thầu giai ñoạn 20112015
Tình hình giải ngân thanh toán VðT XDCB (20112015)

55
59

Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn
2.12

thành tại phòng Tài chính – Kế hoạch giai ñoạn 20112015

62



Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.13
2.14

Số dự án phải ñiều chỉnh TMðT qua các năm 20112015
Kết quả thực hiện các hình thức ñấu thầu giai ñoạn
2011-2015

Trang
67
70


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðầu tư XDCB là hoạt ñộng nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã
hội, là nhân tố quan trọng làm chuyển dịch cơ cấu, thúc ñẩy tăng trưởng và
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. ðầu tư XDCB ñược thực hiện bằng nhiều
nguồn vốn khác nhau, nhưng vốn ñầu tư XDCB từ NSNN luôn là một nguồn
lực tài chính hết sức quan trọng ñối với sự phát triển KT-XH của cả nước
cũng như từng ñịa phương. Nguồn vốn này không những góp phần tạo lập cơ
sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, mà quan trọng hơn, nó còn ñịnh
hướng ñầu tư của các thành phần kinh tế, góp phần thực hiện những mục tiêu
ổn ñịnh chính trị, ñảm bảo quốc phòng an ninh và phát triển kinh tế, văn hóa,

xã hội…
Với vị thế nằm ở vùng trung tâm của tỉnh ðắkLắk, là thủ phủ của khu
vực Tây Nguyên, thành phố Buôn Ma Thuột có nhiều ñiều kiện ñể phát triển
kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong những năm gần ñây tình hình thu ngân sách
của thành phố Buôn Ma Thuột gặp rất nhiều khó khăn. Tình hình thu ngân
sách chưa ñủ bù ñắp các khoản chi, ñặc biệt là chi ñầu tư xây dựng cơ bản.
Mặc khác, khả năng ñầu tư xây dựng cơ bản của các thành phần kinh tế tư
nhân gần như rất hạn chế. Do vậy, vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước ñóng vai trò quyết ñịnh rất lớn vào sự phát triển KT-XH của thành
phố. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của cả nước, thành phố
Buôn Ma Thuột ñã nhận ñược sự quan tâm của ðảng, Chính phủ và các Bộ,
ngành Trung ương cũng như của tỉnh ðắk Lắk trong nhiều lĩnh vực, ñặc biệt
là lĩnh vực ñầu tư XDCB. Vốn ñầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước của thành phố ñã ñược Trung ương, tỉnh ưu tiên bố trí; các dự án hoàn
thành ñưa vào khai thác, sử dụng ñã phát huy ñược hiệu quả và góp phần


2

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nâng cao ñời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân trong thành phố.
Tuy nhiên, công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB trên ñịa bàn thành phố
thời gian qua vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế; tình trạng thất thóat, lãng phí,
tiêu cực trong ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN vẫn thường xuyên xảy ra.
Các nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là: quy hoạch, lập kế hoạch chưa
phù hợp; bố trí vốn ñầu tư XDCB phân tán, dàn trải; bộ máy quản lý vốn ñầu
tư XDCB năng lực chưa cao, hoạt ñộng kém hiệu quả, không ñáp ứng ñược
yêu cầu công tác. Thêm vào ñó, do ñặc thù của vốn ñầu tư XDCB là tổng số
vốn rất lớn, thời gian ñầu tư dài, nên dễ xảy ra tình trạng thất thóat, lãng phí
vốn của Nhà nước. Vì vậy, việc nghiên cứu ñể ñưa ra những giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên ñịa bàn
thành phố, góp phần khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thời gian qua là
hết sức cấp thiết. ðó là lý do tác giả lựa chọn ñề tài “Quản lý vốn ñầu tư
XDCB trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắkLắk” ñể làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn
NSNN.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng về ñầu tư và quản lý ñầu tư XDCB
bằng nguồn NSNN ở thành phố Buôn Ma Thuột trong thời gian qua, làm rõ
những kết quả ñạt ñược, chỉ rõ những hạn chế và tìm ra những nguyên nhân
chủ yếu.
- ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu tư
XDCB của NSNN ở thành phố Buôn Ma Thuột trong thời gian ñến.


3

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề lý luận và thực tiễn về
vốn ñầu tư và công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB của NSNN ở thành phố
Buôn Ma Thuột; các chủ ñầu tư sử dụng vốn NSNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Vốn ñầu tư XDCB của NSNN ở thành phố Buôn Ma Thuột (nghiên
cứu vốn ñầu tư XDCB tập trung, vốn TPCP).
+ Thời gian ñánh giá thực trạng: Trong thời kỳ ổn ñịnh ngân sách, giai
ñoạn 2011 - 2015.
+ Các giải pháp ñề xuất ñến năm 2020

4. Phương pháp nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục ñích nghiên cứu mà ñề tài ñặt ra, trong quá trình thực
hiện luận văn tôi dự kiến sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
ðây là phương pháp chung nhất ñể nhận thức bản chất của các sự vật,
hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Yêu cầu của phương pháp này là khi
nghiên cứu các sự vật hiện tượng không phải trong trạng thái riêng rẻ, cô lập,
mà phải ñặt chúng trong mối quan hệ bản chất của các sự vật hiện tượng;
không phải trong trạng thái tĩnh, mà trong sự phát triển từ thấp ñến cao, trong
sự chuyển biến từ số lượng sang chất lượng, từ quá khứ ñến hiện tại và tương
lai.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Việc tiến hành khảo sát thu thập số liệu phục vụ cho thực hiện luận văn
ñược ñó là khảo sát các nguồn tài liệu, bao gồm:
+ Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp,
các ngành và các nguồn số liệu thống kê.


4

+ Tổng quan các tư liệu nghiên cứu hiện có về lĩnh vực ñầu tư XDCB
ñã ñược ñăng tải trên công báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị hội
thảo, kết quả các ñợt ñiều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của
các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các tài liệu
ñăng tải trên các phương tiện thông tin ñại chúng...
+ Trao ñổi ý kiến trực tiếp với các chuyên gia ñầu ngành trong lĩnh vực
XDCB, các Ban quản lý dự án, một vài doanh nghiệp lớn trên ñịa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột.
4.3. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo
Trong quá trình thực hiện luận văn, ngoài những phương pháp kể trên,

bản thân dự kiến thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong
lĩnh vực ñầu tư XDCB như: Sở Kế hoạch và ðầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Sở Giao thông, Kho bạc Nhà nước ðắkLắk,... ñể làm căn cứ cho việc
ñưa ra các kết luận một cách xác ñáng, có căn cứ khoa học và thực tiễn, làm
cơ sở cho việc ñề xuất các giải pháp có tính thực tiễn, có khả năng thực thi và
có sức thuyết phục cao nhằm hoàn thiện công tác sử dụng vốn ñầu tư XDCB
từ NSNN có hiệu quả hơn.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của
ñề tài bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, giai ñoạn 2011 2015.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.


5

6. Tổng quan tài liệu
Việc quản lý vốn ñầu tư XDCB từ NSNN trên ñịa bàn cả nước, ñã có
một số ñề tài, bài viết ñược một số tác giả bàn ñến, như:
Theo tác giả Nguyễn Công Nghiệp (2009), "Nâng cao hiệu quả quản lý
vốn ñầu tư từ NSNN ở Việt Nam", ðề tài khoa học cấp Nhà nước, Bộ Tài
chính, Hà Nội. Tác giả khẳng ñịnh ñể nâng cao hiệu quả quản lý vốn ñầu tư từ
NSNN ở Việt Nam thì cần phải chú ý ñến những vấn ñề sau, ñó là: phải ñảm
bảo quy hoạch ñầu tư, nhằm xác ñịnh lĩnh vực cần ñầu tư, nhu cầu vốn ñầu tư;
Thực hiện nghiêm các bước trong quản lý dự án ñầu tư: Lập dự án; Thẩm
ñịnh dự án; Giám sát dự án; Nghiệm thu dự án hoàn thành; Thực hiện tốt khâu

giám sát ñầu tư.
Tác giả Nguyễn Mạnh ðức, "Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý ñầu tư XDCB ở Việt Nam" ñề tài luận án phó tiến sĩ khoa
học ñược tác giả quan tâm nghiên cứu rất kỹ, ñể nâng cao hiệu quả ñầu tư cần
ñịnh hướng và có thể chế cụ thể theo hướng ñảm bảo tính thống nhất; ñồng
thời tăng cường kỹ cương trong ñầu tư, nâng cao năng lực quản lý ñầu tư,
hiệu lực và hiệu quả công tác giám sát, ñánh giá hiệu quả ñầu tư.
Tác giả Lê Toàn Thắng (2012), “Quản lý vốn ñầu tư XDCB từ ngân
sách nhà nước của Thành phố Hà Nội”; tuy nhiên phạm vi nghiên cứu là một
thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố có nền kinh tế phát triển nhất nhì
cả nước, trình ñộ dân trí cao, ít chi phối bởi các yếu tố bên ngoài. Tác giả ñã
phân tích và ñánh giá thực trang công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ ngân
sách nhà nước của Thành phố Hà Nội, ñồng thời ñề ra những giải pháp khá cụ
thể, như hoàn thiện năng lực quản lý thiết kế, thẩm ñịnh và phê duyệt dự án,
tăng cường việc áp dụng chặt chẽ các chính sách tài chính, tiền tệ ñối với ñầu
tư XDCB, tăng cường vai trò, quản lý thanh toán, giải ngân của Kho bạc nhà
nước ñối với các dự án ñầu tư XDCB từ NSNN.


6

Tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2013), với bài báo “Quản lý vốn ñầu tư từ
NSNN” Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 12; tác giả ñã chỉ ra thực tế công tác
quản lý vốn ñầu tư từ NSNN hiện nay còn quá phức tạp, rườm rà, có quá
nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý. ðây cũng chính là rào cản lớn ñối
với hiệu quả ñầu tư, tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng.
Tác giả Phương Anh (2013), với bài báo "Còn nhiều sai phạm trong
quản lý vốn ñầu tư" Tạp chí kinh tế và dự báo; tác giả cho rằng trong công tác
quản lý vốn ñầu tư vẫn còn nhiều sai phạm, cụ thể như: Chi ñầu tư chỉ ñáp
ứng ñược mức thấp so với yêu cầu; bố trí vốn còn dàn trải, thiếu tập trung;

công tác quản lý ñầu tư còn nhiều bất cập. Vì vậy cần tăng cường hơn nữa
công tác quản lý vốn ñầu tư nói chung và công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB
nói riêng.
Tác giả Bùi Văn Yên (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách tỉnh ðắkLắk’’, Luận văn Thạc sỹ
kinh tế ðại Học ðà Nẵng. Tác giả nhận ñịnh: Công tác quản lý vốn ñầu tư
XDCB trên ñịa bàn tỉnh ðắkLắk thời gian qua vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế;
tình trạng thất thóat, lãng phí, tiêu cực trong ñầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN vẫn thường xuyên xảy ra. Các nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này
là: quy hoạch, lập kế hoạch chưa phù hợp; bố trí vốn ñầu tư XDCB phân tán,
dàn trải; bộ máy quản lý vốn ñầu tư XDCB năng lực chưa cao, hoạt ñộng kém
hiệu quả, không ñáp ứng ñược yêu cầu công tác.
Mặt khác, bên cạnh ñó tác giả Anh ðức (2013), với bài báo "Chấn
chỉnh quản lý ñầu tư và xử lý nợ XDCB" Tạp chí Kinh tế và Dự báo; tác giả
chỉ ra những giải pháp cần chấn chỉnh chấn chỉnh công tác quản lý vốn ñầu tư
và xử lý nợ XDCB như: Tình trạng phê duyệt nhiều dự án quá khả năng cân
ñối vốn, dẫn ñến phân bổ vốn dàn trải, kéo dài thời gian thi công, gây lãng phí


7

thất thóat,... cùng với nợ ñọng xây dựng cơ bản chưa ñược xử lý triệt ñể ñã và
ñang ảnh hưởng xấu ñến an toàn nợ công và tăng trưởng kinh tế bền vững.
Hầu hết các công trình trên ñã ñề cập khá toàn diện, khái quát hoặc ñi
vào phân tích từng mặt, từng lĩnh vực của vấn ñề công tác quản lý vốn ñầu tư
xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, chưa có một công trình, một tác giả nào nghiên
cứu cụ thể vấn ñề quản lý vốn ñầu tư XDCB trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột, nơi có những ñặc thù riêng về lịch sử, văn hóa, ñiều kiện tự nhiên cũng
như những tiềm năng, thế mạnh và cả những tồn tại thực tế riêng vốn có của
thành phố, của tỉnh như tác giả sẽ thực hiện trong luận văn này.



8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NSNN VÀ QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XDCB
BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn ngân sách nhà nước
a. Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch
sử. Sự hình thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát
triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong những phương thức sản xuất của các
cộng ñồng và Nhà nước của từng cộng ñồng. Nói cách khác, sự tồn tại của
kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền ñề cho sự phát sinh, tồn tại và phát
triển của NSNN.
NSNN luôn gắn liền với Nhà nước, nó ñược dùng ñể chỉ các khoản thu
nhập và chi tiêu của Nhà nước ñược thể chế hóa bằng pháp luật. Quốc hội
thực hiện quyền lập pháp về NSNN, còn quyền hành pháp do Chính phủ thực
hiện. Xét về hình thức, NSNN là một bản dự toán thu và chi do Chính phủ lập
ra ñể trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ chức thực hiện.
Xét về thực thể, NSNN bao gồm những nguồn thu, khoản chi cụ thể và
ñược ñịnh lượng. Các nguồn thu ñều ñược xếp vào một quỹ tiền tệ ñó là quỹ
NSNN và các khoản chi ñều ñược xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Thu và chi quỹ
này có quan hệ ràng buộc với nhau gọi là cân ñối. Cân ñối thu chi NSNN là
một cân ñối lớn trong nền kinh tế thị trường và ñược Nhà nước ñặc biệt quan
tâm. Vì lẽ ñó, có thể khẳng ñịnh NSNN là một quỹ tiền tệ lớn của Nhà nước.
Xét về các quan hệ kinh tế, các nguồn thu, khoản chi trong NSNN ñều

phản ánh những quan hệ kinh tế nhất ñịnh giữa Nhà nước với ñối tượng nộp,
giữa Nhà nước với ñối tượng thụ hưởng.


9

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi ñã ñươc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược thực hiện trong một năm ñể ñảm bảo
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
b. Chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách Nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm
ñảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất
ñịnh.
Chi ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính
ñã ñược tập trung vào ngân sách Nhà nước và ñưa chúng ñến mục ñích sử
dụng. Vì thế, chi ngân sách Nhà nước là những việc cụ thể, không chỉ dừng
lại trên các ñịnh hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt ñộng và
từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.
Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã
hội, bảo ñảm quốc phòng, an ninh, bảo ñảm hoạt ñộng của bộ máy nhà nước;
chi trả nợ của nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy ñịnh của
pháp luật.
Chi NSNN bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách ñịa phương.
Trong ñó, chi ngân sách ñịa phương bao gồm ngân sách cấp tỉnh, ngân sách
cấp huyện và ngân sách cấp xã. Chi của ngân sách ñịa phương, bao gồm: Chi
ñầu tư phát triển (ðTPT); chi thường xuyên; chi trả nợ gốc và lãi các khoản
tiền huy ñộng cho ñầu tư; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh; chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới. Trong ñó chi cho ñầu tư phát triển luôn là một
khoản mục chi quan trọng trong chi ngân sách Nhà nước của Chính phủ Việt
Nam trong những năm qua.

Chi ngân sách nhà nước là một bộ phận trong cơ cấu ngân sách Nhà
nước. Theo từ ñiển giải thích thuật ngữ luật học thì chi ngân sách Nhà nước là


10

hoạt ñộng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân phối và sử dụng quỹ
NSNN.
c. Vốn ñầu tư từ ngân sách nhà nước
Vốn ñầu tư từ ngân sách là một bộ phận cấu thành quan trọng của hoạt
ñộng chi ngân sách. Nó chính là nguồn tài chính do ngân sách Nhà nước chi
ra ñể thực hiện nhiệm vụ ñầu tư phát triển trong xã hội. Nếu xét trên tổng thể
nền kinh tế thì nguồn vốn ñầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước (Ig) ñược
xác ñịnh theo công thức sau:
Ig = (T – Cg) + Fg
Trong ñó:
- T: là các khoản thu của khu vực nhà nước.
- Cg: là các khoản chi tiêu của khu vực nhà nước không kể chi ñầu tư.
Chênh lệch giữa khoản thu và chi này là tiết kiệm của khu vực nhà nước.
- Fg: là các khoản viện trợ và vay từ nước ngoài vào khu vực nhà nước.
Dựa vào ñẳng thức trên ta thấy ñầu tư khu vực nhà nước ñược tài trợ từ
ba nguồn:
Thứ nhất là khả năng huy ñộng vốn của khu vực nhà nước từ khu vực
doanh nghiệp và cá nhân hoặc các tổ chức tài chính trung gian. Hình thức
thức này ñược huy ñộng bằng việc phát hành trái phiếu, kì phiếu của Nhà
nước.
Thứ hai là tiết kiệm của khu vực nhà nước, bằng các khoản thu về ngân
sách nhà nước trừ cho các khoản chi thường xuyên. Trong trường hợp các
nước kém phát triển thì khoản tiết kiệm này rất khiêm tốn, không ñủ ñáp ứng
nguồn vốn lớn cho ñầu tư phát triển, nhất là vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng.

Thứ ba là nguồn vốn giúp ñỡ từ nước ngoài. Nguồn vốn này có vai trò
khá quan trọng ñối với các nước kém phát triển. Các nguồn vốn từ nước ngoài
thường dưới dạng viện trợ hoặc nợ.


11

Vì vậy, chi ngân sách Nhà nước là quá trình nhà nước sử dụng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước ñầu tư vào phát triển xã hội, ñó là phần ñầu tư từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước, phần ñầu tư này chiếm vị trí ñặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Khái niệm, vai trò của vốn ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN
a. Khái niệm vốn ñầu tư XDCB từ NSNN
- Vốn ñầu tư là khái niệm bao gồm: Các nguồn lực về tài chính, nguồn
tài nguyên, chất xám... của chủ thể kinh tế và ñược ñưa vào trong hoạt ñộng
ñầu tư, chủ thể kinh tế ở ñây có thể là các cá nhân, doanh nghiệp, ngành hay
một quốc gia. Hay nói cách khác vốn ñầu tư là giá trị tài sản xã hội ñược sử
dụng nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai.
Nội dung của vốn ñầu tư bao gồm:
Thứ nhất: Chi phí mua sắm các tài sản cố ñịnh gồm: Máy móc thiết bị,
ñất ñai, nhà xưởng, bí quyết công nghệ.
Thứ hai: Chi phí mua sắm các tài sản lưu ñộng và dự trữ tiền mặt ñể
thanh toán hay trả lương (hay còn gọi là vốn lưu ñộng).
Thứ ba: Các chi phí khác cho quá trình chuẩn bị ñầu tư như chi phí
khảo sát, lập dự án, làm các thủ tục cấp phép; chi phí cho quá trình thực hiện
ñầu tư...
Hoạt ñộng ñầu tư XDCB thực hiện bằng nhiều nguồn vốn: Vốn ñầu tư
của Nhà nước, vốn ñầu tư của doanh nghiệp, vốn ñầu tư của tư nhân, vốn ñầu
tư của nước ngoài. Trong ñó nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước có vai trò và ý

nghĩa hết sức quan trọng.
Vốn ñầu tư XDCB từ NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ ñã
tập trung vào NSNN ñể ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH, phát triển sản
xuất nhằm thực hiện mục tiêu ổn ñịnh và tăng trưởng kinh tế.


12

Căn cứ vào khoản mục chi phí, vốn ñầu tư XDCB từ NSNN ñược cấu
thành:
- Vốn xây lắp: Vốn dùng ñể chi phí xây dựng các công trình, hạng mục
công trình, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng, chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ
thi công, nhà tạm tại hiện trường ñể ở và ñiều hành thi công.
- Vốn thiết bị: Vốn dùng ñể chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí
ñào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp ñặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh, chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác.
- Vốn khác: Vốn dùng cho các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ñầu
tư xây dựng và chi phí khác, bao gồm:
+ Chi phí quản lý dự án: Là các chi phí cần thiết ñể chủ ñầu tư tổ chức
thực hiện công việc quản lý dự án từ khi lập dự án ñến khi hoàn thành nghiệm
thu bàn giao ñưa công trình vào khai thác sử dụng.
+ Chi phí tư vấn ñầu tư xây dựng: Là các khoản chi phí có liên quan
nhưng không trực tiếp tạo nên hình khối của công trình, như: chi phí tư vấn
khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn
ñầu tư xây dựng khác.
+ Chi phí khác: Là vốn lưu ñộng trong thời gian sản xuất thử và sản
xuất không ổn ñịnh ñối với các dự án ñầu tư xây dựng nhằm mục ñích kinh
doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác.
b. Vai trò của vốn ñầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách

- Vốn ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tác ñộng ñến tốc ñộ tăng
trưởng và phát triển kinh tế
Vốn ñầu tư XDCB từ NSNN có vai trò to lớn ñối với quá trình phát
triển KT- XH của mỗi quốc gia. Sự gia tăng nguồn vốn, phân bổ và sử dụng
có hiệu quả sẽ tác ñộng rất lớn ñến tăng trưởng kinh tế. ðể xem xét tác ñộng


13

của vốn ñầu tư ñối với tăng trưởng kinh tế có thể sử dụng mô hình HarrodDomar, với các giả ñịnh:
+ Nền kinh tế luôn cân bằng ở dưới sản lượng tiềm năng, ñể có thể huy
ñộng ñược các nguồn lực dư thừa cần phải ñầu tư ñể mở rộng quy mô sản
xuất.
+ Công nghệ không ñổi, sự kết hợp giữa vốn và lao ñộng ñược thực
hiện theo một hệ số cố ñịnh. Hệ số ICOR ( Incremental Capital Output Ratio)
phản ánh kết quả ñầu tư, là nhu cầu vốn ñầu tư phát triển toàn xã hội ñể tăng
thêm một ñồng GDP.
ICOR=
Mức tăng GDP =
Hoặc có thể tính hệ số ICOR theo phương pháp thứ hai:
ICOR =
Trong ñó: Iv: Tỷ lệ vốn ñầu tư so với tổng sản phẩm trong nước
Ig: Tốc ñộ tăng tổng sản phẩm trong nước
Theo phương pháp này, ñể tăng thêm 1% tổng sản phẩm trong nước,
phải tăng tỷ lệ vốn ñầu tư so với GDP là bao nhiêu %. Kết quả nghiên cứu của
các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ tốc ñộ tăng trưởng ở mức trung bình thì tỷ
lệ ñầu tư phải ñạt ñược từ 15-20% so với GDP tùy thuộc vào ICOR của mỗi
nước. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn từ 5-7 do thừa vốn, thiếu lao
ñộng, sử dụng nhiều vốn ñể thay thế cho lao ñộng, do sử dụng công nghệ hiện
ñại, giá cao. Còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp từ 2-3 do thiếu vốn,

thừa lao ñộng, nên phải sử dụng lao ñộng ñể thay thế cho vốn do sử dụng
công nghệ kém hiện ñại, giá rẻ. Chỉ tiêu ICOR phụ thuộc vào trình ñộ phát
triển kinh tế và cơ chế chính sách của mỗi nước.


14

- Vốn ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là công cụ ñể nhà nước tác
ñộng ñến tổng cung, tổng cầu và tác ñộng hai mặt ñến sự ổn ñịnh của nền
kinh tế
+ Về mặt cầu: ðối với tổng cầu, tác ñộng của ñầu tư là ngắn hạn. Trong
ngắn hạn, khi tổng cung chưa kịp thay ñổi, sự tăng lên của vốn ñầu tư XDCB
làm cho tổng cầu tăng, kéo sản lượng cân bằng tăng và giá cả các yếu tố ñầu
vào tăng.
+ Về mặt cung: Khi thành quả của vốn ñầu tư XDCB phát huy tác
dụng, năng lực mới ñi vào hoạt ñộng làm tăng tổng cung trong dài hạn, sản
lượng tiềm năng cũng tăng, giá cả sản phẩm giảm và tiêu dùng tăng lên. Tăng
tiêu dùng ñến lượt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất phát triển hơn nữa.
Sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản ñể tăng tích luỹ, phát triển KT-XH,
tăng thu nhập cho người lao ñộng, nâng cao ñời sống người dân.
+ Do tác ñộng không ñồng thời về mặt thời gian của ñầu tư ñối với tổng
cầu và tổng cung nên một sự thay ñổi của ñầu tư ñều cùng một lúc vừa là yếu
tố duy trì sự ổn ñịnh, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn ñịnh của nền kinh tế.
- Vốn ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là công cụ thúc ñẩy chuyển
dịch cơ cấu của nền kinh tế.
Từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới, con ñường tất yếu có thể
tăng trưởng với tốc ñộ mong muốn từ 9-10% là tăng cường ñầu tư nhằm tạo
ra sự phát triển ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. ðối với các ngành nông,
lâm, ngư nghiệp do những hạn chế về ñất ñai và khả năng sinh học, ñể ñạt
ñược tốc ñộ 5% - 6% là rất khó khăn. Như vậy, chính ñầu tư quyết ñịnh quá

trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế với tốc ñộ tăng trưởng nhanh ở các quốc gia.
Ngoài ra, ñầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân ñối về phát triển giữa
các vùng lãnh thổ, ñưa những vùng kém phát triển thóat khỏi tình trạng ñói
nghèo, phát huy tối ña những lợi thế so sánh về tài nguyên, ñịa thế, kinh tế,


15

chính trị... của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn ñạp
thúc ñẩy những vùng khác cùng phát triển.
- Vốn ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tăng cường tiềm lực khoa
học công nghệ
ðầu tư là ñiều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng
công nghệ của nước ta hiện nay. Theo ñánh giá của các chuyên gia, trình ñộ
công nghệ của Việt Nam lạc hậu nhiều so với thế giới và khu vực. Với thực
trạng ñó, quá trình CNH - HðH ñất nước sẽ gặp khó khăn nếu không ñề ra
chiến lược ñầu tư phát triển công nghệ nhanh và vững chắc. Hai con ñường cơ
bản ñể ñạt ñược công nghệ là tự nghiên cứu phát minh và nhập công nghệ từ
nước ngoài. Dù nghiên cứu phát minh hay nhập từ nước ngoài cũng cần phải
có vốn ñầu tư. Mọi phương án ñổi mới công nghệ không gắn với vốn ñầu tư
sẽ là những phương án không khả thi.
- Vốn ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN góp phần phát triển con
người và giải quyết các vấn ñề xã hội.
Theo các nhà kinh tế thì chi ñầu tư cho giáo dục cũng là một dạng ñầu
tư - ñầu tư vốn con người. Garry Becker- người nhận giải thưởng Nobel kinh
tế năm 1992 khẳng ñịnh: "Không có ñầu tư nào mang lại nguồn lợi lớn như
ñầu tư vào nguồn nhân lực, ñặc biệt là ñầu tư cho giáo dục". ðầu tư cho giáo
dục cũng nhằm tăng cường năng lực sản xuất cho tương lai của nền kinh tế, vì
khi con người ñược trang bị kiến thức tốt hơn thì sẽ làm việc hiệu quả hơn,
năng suất sẽ cao hơn.

ðồng thời, ñầu tư tạo ra tăng trưởng kinh tế và bản thân tăng trưởng
kinh tế tác ñộng trực tiếp ñến việc góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn ñề
xã hội như tạo việc làm, xoá ñói giảm nghèo, giảm khoảng cách thu nhập giữa
các tầng lớp dân cư, thực hiện ñền ơn ñáp nghĩa, bảo hiểm xã hội và các hoạt
ñộng từ thiện khác... Khi ñã giải quyết tốt các vấn ñề xã hội, ñến lượt nó lại là


×