Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN NGỌC HẢI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN NGỌC HẢI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH KON TUM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN



Đà Nẵng, năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Ngọc Hải


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3
7. Bố cục của luận văn ................................................................................. 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................... 7
1.1 . TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ....................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................... 7
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay ............................................................ 7
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng: .............. 8
1.2 . RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ................................................ 9

1.2.1. Khái niệm về rủi ro, rủi ro tín dụng ................................................... 9
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay .................................... 11
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay ........................................... 11
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro trong cho vay ................. 12
1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay ....................... 13
1.2.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay ...................................... 15
1.3 . QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .................................................................................................................. 16


1.3.1. Khái niệm về Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng Thƣơng
Mại.................................................................................................................... 16
1.3.2. Nội dung của Quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO
VAY TẠI VIETINBANK KON TUM ......................................................... 37
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETINBANK KON TUM.......................................... 37
2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................... 37
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của VIETINBANK Kon Tum ..... 43
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK KON TUM GIAI ĐOẠN (2013-2015) .. 46
2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ................. 46
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK KON TUM .......................... 48
2.3.1. Mô hình quản trị rủi ro đối với khách hàng doanh nghiệp tại
VIETINBANK Kon Tum ................................................................................. 48
2.3.2. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại VIETINBANK Kon Tum .................................................... 53
2.3.3. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách

hàng doanh nghiệp ........................................................................................... 54
2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp .................................................................................................... 57
2.3.5. Tài trợ rủi ro tín dụng ....................................................................... 61
2.3.6. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại VIETINBANK Kon Tum ................................. 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 67


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI VIETINBANK KON TUM .................................................................. 68
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ MỤC TIÊU QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK KON TUM GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 .................................. 68
3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế đến năm 2020 ........................................... 68
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay và mục tiêu quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay ........................................................................................... 71
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
RỦI

RO

ĐỐI

VỚI

KHÁCH

HÀNG


DOANH

NGHIỆP

TẠI

VIETINBANK KON TUM.............................................................................. 75
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro .............................................. 75
3.2.2. Hoàn thiện công tác đo lƣờng rủi ro ................................................ 77
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro ............................................... 79
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro ..................................................... 83
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 84
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .......................................................... 84
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ....................... 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa sử dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietinbank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
công thƣơng Việt nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.


Bảng huy động vốn từ năm 2013-2015

43

2.2.

Tình hình thu nhập – chi phí giai đoạn 2013 -2015

45

2.3.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng

46

2.4.

Cơ cấu nợ quá hạn tín dụng doanh nghiệp:

46

2.5.

Cơ cấu nợ xấu giai đoạn 2013 – 2015

47

2.6.


Bảng xếp hạng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum

56


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1.

Chức năng của ngân hàng thƣơng mại

38

2.2.

Dƣ nợ cho vay của Vietinbank từ năm 2013-2015

44


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết, sự ra đời
của hàng loạt các doanh nghiêp, mà sự đổ vỡ của các doanh nghiệp hiện nay
cũng rất nhiều. Mà một khi các doanh nghiệp gặp khó khăn, hay phá sản thì sẽ
ảnh hƣởng rất nhiều đến xã hội trên nhiều khía cạnh, góp phần làm kéo lùi sự
phát triển. Đứng ở góc độ Ngân hàng, nơi cung cấp vốn (hoạt động tín dụng)
cho hầu hết các doanh nghiệp, thì sẽ mất rất nhiều thời gian, tiền bạc vào công
cuộc xử lý rủi ro mà doanh nghiệp gây ra, vì vậy việc đƣa vốn cho doanh
nghiệp, đòi hỏi phải có sự cẩn trọng cần thiết, để có thể làm cho nguồn vốn khi
đƣa tới doanh nghiệp, phải đảm bảo làm sao cho mang lại hiệu quả cao nhất.
Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp là nghiệp vụ chủ yếu của các
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, mà mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho
ngân hàng (nó mang lại 80% thu nhập từ hoạt động tín dụng ). Song rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp của nó mang lại cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng
nếu cao quá mức sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của Ngân hàng. Do đó, đẩy
mạnh việc Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp là rất cần thiết. Nó
giúp nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất. Công
tác quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp đã đƣợc các ngân hàng
đẩy mạnh trong các năm vừa qua nhƣng kết quả mang lại chƣa cao.
Do đó, việc cần thiết phải tăng cƣờng công tác quản trị trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng Doanh nghiệp của các ngân hàng nói chung và quản trị trị
rủi ro tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP công
thƣơng Việt Nam – CN Kon Tum nói riêng, Tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản trị
rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – CN Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu cho luận


2

văn thạc sỹ của mình. Với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của

bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và bƣớc đầu
đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng VN – CN Kon Tum, góp phần đẩy mạnh sự
phát triển hoạt động tín dụng trong điều kiện thị trƣờng ngành ngân hàng
đang có sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng
mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Những lý luận và thực tiễn về công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Vietinbank Kon Tum.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung nghiên cứu: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu những
vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp chủ yếu đi
sâu vào công tác cho vay.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum giai đoạn từ 20132015.
Cách tiếp cận nghiên cứu:
Khảo sát thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động


3

cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum; đánh giá

những mặt đã đạt đƣợc, chƣa đƣợc. Từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp: Kết hợp kết
quả từ các báo cáo tổng kết cuối năm tại Vietinbank Kon Tum để phân tích,
đánh giá, so sánh và tổng hợp.
- Phƣơng Pháp tƣ duy: Tác giả sử dụng phƣơng pháp tƣ duy logic trong phân
tích thực trang công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp và đề xuất các giải pháp.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi chủ yếu sau:
- Nội dung của rủi ro, quản trị rủi ro là gì? Hoạt động quản trị rủi ro
đƣợc diễn ra nhƣ thế nào ?
- Đặc điểm của tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là
gì? Nó tác động nhƣ thế nào đến công tác quản trị rủi ro tín dụng?
- Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank Kon Tum ra sao? Những mặt nào đã phù hợp và những
mặt nào cần hoàn thiện hơn?
- Những giải pháp nào trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa, phân tích các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại.
- Tổng hợp dữ liệu, phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại


4


Vietinbank Kon Tum.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong bối cảnh và điều
kiện đặc thù tại Vietinbank Kon Tum
7. Bố cục của luận văn
Luận Văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro, rủi ro tín dụng và công tác quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp tại NHTM cần đƣợc tiến hành nghiên cứu một cách logic,
khoa học. Để hoàn thành luận văn, tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu, thông
tin, tìm hiểu cách tiếp cận, giải quyết vấn đề của các luận văn thạc sĩ có nội
dung tƣơng tự đã đƣợc công nhận. Để từ đó tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra
nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, tìm
hiểu tài liệu thực tiễn liên quan đến đề tài, tác giả đã tham khảo một số tài liệu
sau:
* Luận văn của tác giả Võ Quỳnh Anh (2014), Quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Dầu khí toàn cầu – Chi
nhánh Gia Lai, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Trong phần lý luận của mình, tác giả đã khái quát đƣợc những nội dung
cơ bản nhƣ: đặc điểm rủi ro tín dụng, căn cứ xác định rủi ro, nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng, ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng và


5


xã hội. Tác giả đã trình bày đƣợc khái niệm, nhiệm vụ và quy trình quản trị
rủi ro tín dụng. Với những lý luận trên, tác giả đã tổng hợp, phân tích đƣợc
hoạt động quản trị trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Dầu
khí toàn cầu – Chi nhánh Gia Lai. Tuy nhiên, tác giả chƣa nêu đƣợc những
thành công và hạn chế, cũng nhƣ những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong
quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
Từ cơ sở lý luận, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VIETINBANK
Kon Tum, tác giả đã đƣa ra đƣợc những giải pháp cơ bản cho việc hoàn thiện
quản trị rủi ro tín dụng. Đây là cơ sở để học viên tham khảo, từ đó xây dựng
nên cơ sở lý thuyết và các giải pháp trọng tâm cho luận văn của mình.
* Luận văn của tác giả Nguyễn Tuấn Khanh (2014), Quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Trong phần lý luận của mình, tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề cơ
bản về quản trị rủi ro tín dụng; những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận văn chƣa nêu đƣợc dấu hiệu cảnh báo sớm
những khoản vay có vấn đề để có biện pháp phòng ngừa rủi ro tiềm ẩn một
cách kịp thời.
* Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Thuỳ Dung (2009), Quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Gia Lâm Hà
Nội, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Trong phần lý luận của mình, tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề cơ
bản về quản trị rủi ro tín dụng; những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận văn chƣa nêu đƣợc rõ ràng về công tác nhận
dạng, đo lƣờng, kiểm soát, tài trợ rủi ro tín dụng để có biện pháp phòng ngừa
rủi ro tiềm ẩn một cách nhanh tróng nhất.
* Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng



6

thƣơng mại Việt Nam, tác giả: Võ Thị Quý, Bùi Ngọc Toản đăng trên tạp chí
khoa học Trƣờng Đại Học Mở TP HCM – số 3 (36) 2014.
Từ những giá trị tham khảo của các tài liệu, công trình nghiên cứu cùng
với thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIETINBANK Kon Tum là
những cơ sở lý luận và thực tiễn giúp tác giả thực hiện đề tài “Quản trị rủi
ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Kon Tum”.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 . TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 . Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng: Là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất
định với điều kiện bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thỏa
thuận.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ
chức kinh tế và các cá nhân. Trong thực tế hoạt động tín dụng rất phong phú
và đa dạng nhƣng bất kỳ hình thức tín dụng nào cũng có hai giai đoạn : ngƣời
cho vay chuyển giao vốn cho ngƣời đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định, và sau khi đến thời hạn do hai bên thoả thuận ngƣời đi vay sẽ trả lại cho
ngƣời cho vay một khoản giá trị lớn hơn, phần tăng thêm gọi là tiền lãi.
Hoạt động cấp tín dụng bao gồm: Cho vay, bão lãnh, bao thanh toán,
cho thuê tài chính. Ở phạm vi đề tài này, tác giả chỉ đi sâu về rủi ro trong hoạt

động cho vay.
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp, phần lớn là các Doanh
nghiệp vay vốn để bổ sung vốn lƣu động, mua sắm máy móc thiết bị, phƣơng
tiện vận chuyển, đầu tƣ nâng cấp sửa chữa cơ sở hạ tầng,… phục vụ cho nhu
cầu kinh doanh của Doanh nghiệp. Các khoản cho vay doanh nghiệp thƣờng


8

lớn hơn nhiều so với các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân. Khác với
cho vay khách hàng cá nhân mang tính chất tiêu dùng là chủ yếu thì cho vay
khách hàng doanh nghiệp góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế của đất nƣớc.
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng:
- Theo thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn : Thời hạn cho vay đến 1 năm và đƣợc sử dụng để
bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của Doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm ( theo
quy định của Việt Nam) dùng để đầu tƣ mua sắm TSCĐ; cải tiến đổi mới thiết
bị công nghệ; mở rộng SXKD; xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay trên 5 năm, tối đa có thể lên đến
20,30 thậm chí 40 năm. Loại cho vay này dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tƣ
dai hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn,
xây dựng các xí nghiệp mới.
- Theo đối tƣợng đầu tƣ:

+ Cho vay vốn cố định: Các khoản cho vay để hình thành vốn cố định
trong các DN.
+ Cho vay vốn lƣu động: các khoản cho vay để hình thành vốn lƣu
động.
- Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Cho vay có đảm bảo đối vật: Là hình thức cho vay mà số tiền đƣợc
cấp ra dựa trên TSBĐ ( cầm cố, thế chấp). Các tài sản dùng đảm bảo nợ vay
phải hội đủ các điều kiện về tính thị trƣờng, ổn dịnh. Các hình thức cho vay
có đảm bảo nhƣ: đảm bảo bằng các chứng khoán ( GTCG), bằng hợp đồng
thầu khoán, bằng vật tƣ hàng hoá, bằng bất động sản.


9

+ Cho vay có đảm bảo đối nhân: Là sự cam kết của một hay nhiều
ngƣời về việc trả nợ Ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi khách hàng
vay vốn không trả đƣợc nợ vay đến hạn. Ngƣời đứng ra đảm bảo phải hội đủ
hai điều kiện về năng lực pháp lý và năng lực tài chính.
- Theo phƣơng pháp hoàn trả :
+ Cho vay có thời hạn : là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ
thể theo hợp đồng bao gồm nhƣ cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ ( cho vay
phi trả góp), cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể ( cho vay trả góp ) hoặc
cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả
nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay hoặc cho vay hoặc cho
vay theo kỹ thuật thấu chi.
+ Cho vay không có thời hạn cụ thể: Là loại cho vay mà Ngân hàng có
thể yêu cầu Khách hàng trả nợ bất cứ lúc nào hoặc khách hàng tự nguyện trả
nợ bất cứ lúc nào nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý ( theo hợp đồng).
- Theo xuất xứ cho vay:
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu

và họ trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ƣớc, chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
toán nhƣ chiết khấu thƣơng phiếu, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng, máy
móc nông nghiệp trả góp hay mua nợ.
1.2 . RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
1.2.1. Khái niệm về rủi ro, rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu
tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể
xảy ra cho con ngƣời.


10

b. Khái niệm rủi ro tín dụng
Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng,
loại hình kinh doanh chứ đựng nguy cơ rủi ro cao, trong các hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất.
Tuy nhiên, những rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại khôn lƣờng thậm chí làm
phá sản ngân hàng.
Theo A.Saunders và H.Lange thì “ Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm
tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các
luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể
đƣợc thực hiện đầy đủ về số lƣợng và thời hạn”.
Còn với Timothy W.Koch cho rằng: “ Rủi ro tín dụng là sự thay đổi
tiềm ẩn của thu nhập thuần và giá trị của vốn xuất phát từ việc vốn vay không
đƣợc thanh toán và thanh toán trễ hạn”.
Theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức

tín dụng thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tuy có rất nhiều các khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhƣng có
thể tổng hợp lại nhƣ sau:
Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc tạo
ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng
khách hàng không trả đƣợc nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng
ngân hàng cấp cho họ . Hoặc nói một cách cụ thể hơn, thu nhập dự tính mang
lại từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không đƣợc hoàn trả đầy đủ
xét cả về mặt giá trị và thời hạn.


11

1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay
 Rủi ro mang tính gián tiếp:
Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian; nó là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay. Khi rủi ro tín dụng xảy ra,
khách hàng gặp những tổn thất trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, những rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của Khách hàng đã gián tiếp gây ra rủi ro tín
dụng cho ngân hàng.
 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp:
Sự đa dạng thể hiện ở mức độ phức tạp về nguyên nhân, hình thức và
hậu quả của rủi ro tín dụng do tính chất trung gian tài chính của ngành ngân
hàng.
 Rủi ro mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Rủi ro tín dụng luôn luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng.

Chấp nhận rủi ro là yếu tố tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Thông tin bất
cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt dấu hiệu rủi ro một cách
toàn diện và đầy đủ. Các ngân hàng cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa
trên mối quan hệ rủi ro – lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt đƣợc lợi ích tƣơng
xứng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt khi mức rủi ro mà
ngân hàng gánh chịu là hợp lý, kiểm soát đƣợc và nằm trong phạm vi khả
năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay
Có nhiều tiêu chí để phân loại RRTD tuỳ theo mục đích yêu cầu nghiên
cứu nhƣng phổ biến nhất là cách phân loại theo nguyên nhân phát sinh rủi ro.
 Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến một khoản vay cụ thể mỗi
khi ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Rủi


12

ro giao dịch gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ
các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm
bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro liên quan đến công tác thiết lập, quản lý
khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm việc vận hành hệ thống xếp hạng
tín dụng và xử lý khoản vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: Là rủi ro có liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản
tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng, nó có thể phát sinh do đặc
thù cá biệt của từng loại doanh nghiệp. Rủi ro này cũng có nguyên nhân từ sự
thiếu đa dạng hoá mà chỉ tập trung vào một hoặc một số lĩnh vực có rủi ro

cao. Rủi ro danh mục bao gồm:
+ Rủi ro nội tại: Là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng
có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh
vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: Là rủi ro do ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế….
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro trong cho vay
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ…


13

1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay
a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro
tín dụng xảy ra là do những nguyên nhân sau:
- Ngân hàng đƣa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế
và thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân
hàng. Chẳng hạn, chính sách tín dụng không hợp lý, đầu tƣ tín dụng nhiều vào
dự án lớn, tỷ trọng cho vay trung dài hạn cao trong khi đó nguồn vốn dài hạn
thấp, tập trung cho vay nhiều vào một loại thành phần kinh tế, chính sách tín
dụng quan tâm quá mức đến vấn đề tài sản đảm bảo nợ vay, quá nhấn mạnh
vào lợi nhuận và muốn phát triển nhanh, không cân xứng với thực lực ngân
hàng, không có đƣợc những giải pháp đúng và không có đƣợc những quy định
kịp thời để xử lý những trƣờng hợp cho vay có dấu hiệu của một khoản cho
vay kém an toàn. Chính sách tín dụng không phù hợp với các điều kiện thực
tiễn, thiếu một quy chế đầy đủ, chặt chẽ để đảm bảo an toàn khi cho vay.

- Do cán bộ Ngân hàng chƣa chấp hành đúng quy trình cho vay nhƣ:
không đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trƣớc khi cho vay, cho vay
khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vƣợt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ
Ngân hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay
của khách hàng.
- Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn chƣa cao nên việc đánh
giá các dự án, hồ sơ xin vay còn chƣa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu
tính khả thi mà vẫn cho vay.
- Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức
kinh doanh nhƣ: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm
tiêu khi giải ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng.
- Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay


14

có lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.
- Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.
- Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng.
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Ngƣời vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt
động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng.
- Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất
kinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến
quy trình công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu
mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lƣợng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản
xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trƣờng khiến cho doanh nghiệp
không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng.
- Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân

hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp
nhân.
c. Nguyên nhân khác
- Do sự thay đổi bất thƣờng của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do
nền kinh tế không ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không
thể ứng phó kịp.
- Do môi trƣờng pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn
tới không kiểm soát đƣợc các hiện tƣợng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của
khách hàng.
- Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nƣớc gây khó
khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng. Tình hình kinh tế thế
giới có thể ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng nhƣ: biến động của giá vàng thế
giới, giá một số ngoại tệ mạnh hoặc giá một số vật tƣ chủ yếu có xu hƣớng


15

tăng.
- Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập
trong trình độ chuyên môn cũng nhƣ công nghệ Ngân hàng.
- Do sự biến động của kinh tế nhƣ suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá,
lạm phát gia tăng ảnh hƣởng tới doanh nghiệp cũng nhƣ Ngân hàng.
- Sự bất bình đẳng trong đối xử của Nhà nƣớc dành cho các NHTM
khác nhau.
- Chính sách Nhà nƣớc chậm thay đổi hoặc chƣa phù hợp với tình hình
phát triển đất nƣớc.
1.2.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay
a. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã
cấp và lãi cho vay, nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy

động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu
chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu
quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so với dự kiến.
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại xảy ra ở nhiều mức độ khác
nhau, nhẹ nhất là không thu đƣợc lãi vay và ảnh hƣởng tới lợi nhuận của ngân
hàng. Nặng hơn là không thu đƣợc cả vốn gốc và lãi, tỷ lệ nợ không thu hồi
đƣợc chiếm tỷ trọng lớn sẽ làm cho Ngân hàng gặp nhiều khó khăn dẫn đến
thua lỗ và mất vốn. Và nghiêm trọng hơn là ngân hàng có thể bị mất khả năng
thanh toán, thậm chí là phá sản nếu tổn thất quá lớn, làm mất lòng tin ngƣời
gửi tiền, ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
b. Đối với nền kinh tế xã hội
Ngân hàng với chức năng là trung gian tài chính, đảm nhận việc vận
hành lƣu thông tiền tệ, có thể nói ngân hàng là một mắt xích quan trọng trong
nền kinh tế của mỗi quốc gia nói riêng và trong nền kinh tế nói chung. Chúng


16

ta đã biết Ngân hàng huy động tiền gửi nhàn rỗi trong nền kinh tế, và tiến
hành cho vay lại đối với những tổ chức, cá nhân có nhu cầu về vốn. Chính vì
vậy nếu xảy ra rủi ro tín dụng thì ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Bởi
Ngân hàng sẽ không có vốn để trả lãi và vốn gốc cho khách hàng gửi tiền.
Hay nói cách khác ảnh hƣởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng. Một
ngân hàng khi bị mất khả năng thanh toán thì hậu quả của nó sẽ rất khôn
lƣờng. Tâm lý lo sợ mất tiền lan nhanh trong khách hàng dẫn đến họ ồ ạt kéo
nhau đến yêu cầu rút tiền, trong tình cảnh ấy dễ kéo tới sự sụp đỗ của ngân
hàng. Và sẽ nguy hiểm hơn rất nhiều khi nó có tính dây truyền, nếu không có
sự giúp đỡ của ngân hàng nhà nƣớc và hệ thống ngân hàng thƣơng mại, khi
một ngân hàng trong hệ thống ngân hàng bị sụp đổ, lần lƣợt kéo theo các ngân
hàng khác cũng bị ảnh hƣởng, nghiêm trọng nhất là sự sụp đổ hệ thống. Một

khi hệ thống ngân hàng sụp đổ tất nhiên sẽ ảnh hƣởng trầm trọng tới nền kinh
tế, nó sẽ làm cho nền kinh tế suy thoái trầm trọng. Nhƣ vậy sẽ làm tăng tỷ lệ
thất nghiệp, lạm phát tăng cao, tình hình xã hội mất ổn định. Rõ ràng sự tác
động của rủi ro tín dụng tới nền kinh tế rất lớn.
1.3 . QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.3.1. Khái niệm về Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
Thƣơng Mại
Khái niệm:
Quản trị rủi ro chính là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành của
mỗi Ngân hàng thƣơng mại. Hiểu một cách đơn giản thì quản trị rủi ro chính
là quá trình các Ngân hàng thƣơng mại áp dụng các nguyên lý, các phƣơng
pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân
hàng mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động tín dụng, đầu tƣ và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất


×