Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chị nhánh Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TAO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

PHẠM BÁ HÒA

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ðÀ NẴNG- NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TAO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

PHẠM BÁ HÒA

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS TRƯƠNG BÁ THANH

ðÀ NẴNG- NĂM 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa tùng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Người thực hiện

Phạm Bá Hòa


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Bố cục ñề tài ....................................................................................... 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 7
1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .............................................................. 7
1.1.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng và rủi ro tín dụng .................... 7
1.1.2. Khái niệm, mục ñích của quản trị rủi ro tín dụng....................... 13
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................ 15
1.2.1. Nhận diện rủi ro .......................................................................... 16
1.2.2. ðo lường rủi ro ........................................................................... 19
1.2.3. Kiểm soát rủi ro .......................................................................... 25
1.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ................................................................. 26
1.2.5. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng.. 27

1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị rủi ro tín dụng................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN CHI NHÁNH ðẮK LẮK............................................................ 34
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................... 34
2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn .................................................................................................................. 34


2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh ðắk Lắk35
2.2. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH
CỦA SCB ðẮK LẮK TRONG 03 NĂM (2013-2015) ................................. 39
2.2.1. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của SCB ðắk Lắk................... 39
2.2.2. Tình hình cho vay và thu nợ ñối với hộ sản xuất Nông nghiệp tại
SCB ðắk Lắk .................................................................................................. 46
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SCB ðẮK LẮK .... 47
2.3.1. Thực trạng nhận diện rủi ro tín dụng .......................................... 48
2.3.2. Thực trạng ño lường rủi ro tín dụng ........................................... 52
2.3.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................... 57
2.3.4. Thực trạng tài trợ rủi ro .............................................................. 66
2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SCB ðẮK LĂK..................... 68
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược.............................................................. 68
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................. 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 74
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒNCHI NHÁNH ðẮK LẮK.............................................................................. 75
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 75

3.1.1. ðịnh hướng phát triển kinh tế- xã hội tỉnh ðắk Lắk .................. 75
3.1.2. ðịnh hướng phát triển tín dụng trong cho vay hộ sản xuất Nông
nghiệp và mục tiêu chiến lược kinh doanh tại SCB ðắk Lắk ......................... 75
3.2. HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI SCB ðẮK LẮK .............................. 76
3.2.1. Hoàn thiện và ñảm bảo quy trình tín dụng ................................. 76


3.2.2. Tăng cường chất lượng thẩm ñịnh món vay............................... 78
3.2.3. ða dạng hóa ñối tượng khách hàng và loại hình tín dụng trong
cho vay hộ sản xuất Nông nghiệp ñể phân tán rủi ro...................................... 78
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra và kiểm soát nội bộ.................... 78
3.2.5. Tăng cường công tác thu thập và sử dụng thông tin................... 85
3.2.6. Nâng cao ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, ñạo ñức, trình ñộ của
cán bộ Chi nhánh............................................................................................. 86
3.2.7. Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín dụng và cải cách
bộ máy tín dụng............................................................................................... 89
3.2.8. Tăng cường tài trợ rủi ro tín dụng .............................................. 90
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 90
3.3.1. Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ................... 90
3.3.2. Kiến nghị với các ban ngành có liên quan.................................. 94
3.3.3. Kiến nghị với SCB Hội sở .......................................................... 97
3.3.4. Kiến nghị với SCB ðắk Lắk....................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN ( Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT


Từ viết tắt

Tên ñầy ñủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CSKH

Chăm sóc khách hàng

4

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

5


DPRR

Dự phòng rủi ro

6

GHTD

Giới hạn tín dụng

7

KHCN

Khách hàng cá nhân

8

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10


NQH

11

PTNNL

12

PTSP

Phát triển sản phẩm

13

RRTD

Rủi ro tín dụng

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

TSðB

Tài sản ñảm bảo


16

TSTC

Tài sản thế chấp

17

SCB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

18

SCB ðắk Lắk

19

XDCB

Nợ quá hạn
Phát triển nguồn nhân lực

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh ðắk Lắk
Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Tình hình huy ñộng vốn tại SCB ðắk Lắk

39

2.2

Tình hình cho vay và thu nợ tại SCB ðắk Lắk

42

2.3

Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại SCB ðắk Lắk

45

2.4
2.5

Tình hình cho vay và thu nợ ñối với KH hộ SX Nông
Nghiệp

Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân

46
54


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu
Sơ ñồ

Tên Sơ ñồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức của SCB ðắk Lắk

37

2.2

Quy trình chấm ñiểm tín dụng khách hàng cá nhân

54

2.3

Lưu ñồ quy trình cấp tín dụng


65


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu
biểu ñồ

Tên biểu ñồ

Trang

2.1

Nguồn huy ñộng vốn theo thành phần kinh tế

40

2.2

Nguồn huy ñộng vốn theo kỳ hạn

41

2.3

Tình hình cho vay và thu nợ

43



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngân hàng thương mại là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ với hai hoạt
ñộng truyền thống là nhận tiền gửi và cho vay. Các khách hàng của Ngân
hàng rất ña dạng, từ hình thức tổ chức ñến ngành nghề và hàng ngày luôn có
nhiều khách hàng ñến giao dịch. Xu hướng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính
ñã tạo ra cơ hội cho các NHTM mở rộng hoạt ñộng về mặt ñịa lý, giúp cho
các ngân hàng hạn chế ñược những tổn thương do những thay ñổi ñiều kiện
kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên
phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối
cảnh ñó, không một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu
dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ
thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống
còn ñối với hoạt ñộng ngân hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh ðắk Lắk (SCB ðắk lắk)
chính thức khai trương ñi vào hoạt ñộng vào ngày 20/05/2009. Trong những
năm qua, hoạt ñộng theo chỉ ñạo của Hội sở SCB, SCB ðắk Lắk ñã và ñang
từng bước khai thác các nguồn lực sẵn có trên ñịa bàn, ñồng thời, mở rộng và
nâng cao quy mô hoạt ñộng ñến khắp các huyện của tỉnh ðắk Lắk, ðắk Nông
ñể gia tăng thị phần.
Hoạt ñộng tín dụng do ñó vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt ñộng
của Ngân hàng. ðây cũng là hoạt ñộng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất, mang lại
nhiều tổn thất nhất. Từ bối cảnh chung của nền kinh tế và ñiều kiện kinh tế xã
hội và ñặc ñiểm hoạt ñộng của SCB ðắk Lắk ñặt ra một yêu cầu bức thiết
phải hoàn thiện chương trình quản trị rủi ro tín dụng ñể ñảm bảo sự tồn tại và
phát triển của Ngân hàng. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn ñề tài “Quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất Nông nghiệp tại NH TMCP Sài Gòn
- CN ðắk Lắk” làm ñề tài nghiên cứu.



2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích quản trị rủi ro tín dụng ñối với cho vay hộ sản xuất Nông
Nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh ðắk Lắk trong 3 năm
2013, 2014, 2015 từ ñó ñề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế và hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại SCB ðắk Lắk.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu
Toàn bộ lý luận và thực tiễn liên quan ñến vấn ñề quản trị rủi ro tín dụng
trong các Ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín
dụng, không bao gồm các loại rủi ro khác trong hoạt ñộng kinh doanh Ngân
hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN ðắk Lắk.
+ Về không gian: Luận văn ñược thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng
SCB ðắk Lắk.
+ Về thời gian: Luận văn ñược tập trung nghiên cứu và phân tích trong
thời gian từ năm 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài ñược thực hiện dựa trên phương pháp ñiều tra, thu thập, tổng hợp,
thống kê và phân tích dữ liệu ñể ñánh giá tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại
SCB ðắk Lắk.
5. Bố cục ñề tài
Luận văn có bố cục gồm 3 chương:
Chương 1. Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất
Nông nghiệp tại Ngân hàng SCB ðắk Lắk.
Chương 3. Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ

sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng SCB ðắk Lắk.


3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu kỹ thêm về những lý luận ñã ñược nghiên cứu trước ñây
về nội dung Quản trị rủi ro tín dụng ñể bổ sung cho kiến thức ñề tài, tác giả ñã
theo dõi, tìm kiếm và nghiên cứu các bài báo ñược ñăng trên các tạp chí có uy
tín về chuyên ngành ngân hàng và tham khảo một số luận văn cao học như
sau:
- Luận án tiến sỹ của Trần Trung Tường về “ Quản trị tín dụng của các
Ngân hàng thương mại cổ phần trên ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” –
Năm 2011.
Luận án ñã có những nghiên cứu rất sâu sắc, tỉ mỉ trên cơ sở những lý
luận ñã ñược trình bày rõ ràng, chi tiết ñược tác giả khảo sát và ñánh giá thực
trạng ở các Ngân hàng TMCP trên ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ở các góc
ñộ khác nhau, từ phân cấp phán quyết cho vay ñến hoàn thiện thể lệ chế ñộ và
quy trình tín dụng, quản trị rủi ro. Từ ñó, luận án ñã rút ra những hạn chế, các
nguyên nhân hạn chế quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng.
Tác giả ñã trình bày những vấn ñề cơ bản về Ngân hàng TMCP, về quản
trị tín dụng NHTM bao gồm các vấn ñề như quản trị NHTM dưới khía cạnh
tăng trưởng bền vững lợi nhuận và gắn phát triển thị phần với kiểm soát tín
dụng, hạn chế rủi ro; các công cụ trực tiếp hay gián tiếp thực hiện quản trị rủi
ro tín dụng như hạn mức, tiêu chuẩn cấp tín dụng, mạng lưới và cơ cấu bộ
máy quản lý tín dụng. Bên cạnh ñó, luận án ñề cập ñến các nội dung về ñánh
giá hiệu quả quản trị tín dụng NHTM thông qua các kết quản hoạt ñộng tín
dụng như ñánh giá mục tiêu mở rộng huy ñộng vốn và ñàu tư tín dụng. Từ
những nghiên cứu trên, tác giả ñã ñề xuất hệ thống 8 nhóm giải pháp ñồng bộ
góp phần hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị tín dụng Ngân hàng TMCP ở
Thành phố Hồ Chí Minh. Các giải pháp ñó vừa tạo tiền ñề cho nhau vừa bổ



4
sung tạo nên các giải pháp ñồng bộ và lý giải cách thức thực hiện ñể chỉ rõ
tính khả thi của giải pháp.
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh năm 2013 “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa”
của sinh viên ðoàn Thị Diệu Hà Trường ðại học ðà Nẵng với sự hướng dẫn
của Tiến sĩ Nguyễn Hòa Nhân.
Trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu, tác giả ñã sử dụng các
phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật
lịch sử, phương pháp ñiều tra, thu thập, tổng hợp, thống kê và phân tích dữ
liệu ñể tìm hiểu thực trạng về phương pháp quản lý rủi ro tín dụng, mức ñộ
phù hợp và an toàn của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng này của Ngân hàng
TMCP Công thương – Chi nhánh Khánh Hòa; Những thuận lợi, khó khăn
trong quá trình triển khai thực hiện và khả năng thích ứng với môi trường
kinh doanh mới. Từ ñó ñưa ra các ñề xuất, giải pháp ñể khắc phục mặt hạn
chế, những khó khăn của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng hiện tại và ñề xuất
cải thiện mô hình quản lý tín dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp hơn của Ngân
hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
- Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh năm 2013 “Hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Kiên Long
– Chi nhánh Khánh Hòa” của sinh viên Hoàng Anh Trường ðại học ðà Nẵng
do Tiến sĩ Hồ Hữu Tiến hướng dẫn.
ðể ñánh giá ñược thực trạng hoạt ñộng tín dụng, những nguyên nhân gây
ra rủi ro tín dụng ñể từ ñó ñề ra những giải pháp phòng ngừa và khắc phục
những tồn tại yếu kém trong hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên
Long – Chi nhánh Khánh Hòa tác giả ñã sử dụng phương pháp tổng hợp,
thống kê mô tả, phân tích diễn giải căn cứ trên số liệu thực tế của Ngân hàng.
Khảo sát và ñánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong cho vay hộ SXKD. Từ ñó



5
tác giả ñưa ra những lý luận, giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt ñộng cho vay
hộ SXKD của Ngân hàng.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Hồ Thị Sự “ Giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam” –
năm 2010.
Tác giả ñã khái quát về những lý luận của ñề tài như khái niệm rủi ro tín
dụng, các nhân tố ảnh hưởng ñến RRTD trong hoạt ñộng của Ngân hàng. Bên
cạnh ñó, tác giả cũng ñưa ra quy trình quản trị RRTD bao gồm các nội dung
về nhận diện, ño lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng. Bằng cách ñưa ra
các số liệu, phân tích thực trạng RRTD và quản trị RRTD tại Ngân hàng, với
những dẫn chứng cụ thể thông qua việc ñánh giá ño lường RRTD, xử lý nợ
xấu, trích lập dự phòng ñã nêu lên những nguyên nhân dẫn ñến thực trạng
RRTD mà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
ñang phải ñối mặt.
Căn cứ vào ñịnh hướng phát triển của Ngân hàng cũng như của tỉnh
Quảng Nam, ñề tài ñã ñề ra những nhóm giải pháp và kiến nghị góp phần hạn
chế RRTD của Ngân hàng. Tác giả ñã ñi chi tiết về RRTD và ñặc biệt nhấn
mạnh về giải pháp nguồn nhân lực với những cách thức giải quyết vấn ñề khá
cụ thể ñối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Nam.
- Nghiên cứu của Nguyễn ðào Tố về “Xây dựng mô hình quản trị rủi ro
tín dụng từ những ứng dụng nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu” – Tạp chí
ngân hàng số tháng 5/2008.
Nghiên cứu trước hết ñã tóm tắt những thay ñổi cơ bản trong mô hình
quản lý rủi ro tín dụng ñang ñược các ngân hàng của Việt Nam áp dụng hiện
nay. Tuy nhiên, là một mô hình mới không thể tránh khỏi những va chạm với
mô hình cũ, do ñó tác giả ñã ñưa ra 3 tồn tại, hạn chế cơ bản nhất khi áp dụng



6
mô hình quản lý rủi ro tín dụng mới này. Tiếp theo ñó, tác giả ñã mô tả ngắn
gọn 17 nguyên tắc của Basel về quản lý nợ xấu, những ñịnh hướng trong mô
hình quản lý rủi ro tín dụng hiện ñại gồm 3 nội dung cơ bản nhất là xây dựng
môi trường tín dụng thích hợp (13 nguyên tắc), thực hiện cấp tín dụng lành
mạnh (4 nguyên tắc) và duy trì một quá trình quản lý, ño lường và theo dõi tín
dụng phù hợp (10 nguyên tắc).
Từ những nguyên tắc cơ bản của Basel, tác giả ñã ñề xuất ra các ñịnh
hướng có thể áp dụng trong xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Việt
Nam gồm những ñịnh hướng cơ bản nhằm ñảm bảo tính an toàn, hiệu quả
phục vụ cho sự phát triển kinh tế ñất nước.


7
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng và rủi ro tín dụng
a. Khái niệm, bản chất của tín dụng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tuởng – tín
nhiệm). Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tuỳ theo góc ñộ nhìn
nhận của mỗi nguời mà tín dụng ñuợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
– Xét trên góc ñộ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho
vay từ nguời cho vay sang nguời ñi vay.
– Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài
sản trên cơ sở có hoàn trả.
– Tín dụng ở nghĩa hẹp ñuợc hiểu như một số tiền cho vay mà các ñịnh

chế tài chính cung cấp cho khách hàng.
Tuy nhiên, xét ở góc ñộ tín dụng là một chức năng cơ bản của Ngân
hàng thì tín dụng ñuợc hiểu như sau:
b. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Timothy W.Koch “Rủi ro tín dụng là sự thay ñổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay không ñược thanh
toán hay thanh toán trễ hạn” (Bank Management, University ò South
Carolina, The Dryden Press, 1995, Page 107).
Theo A.Saunders và H.Lange ñịnh nghĩa trong tài liệu “Financial
Institutions Management – A Modern Perpective” thì rủi ro tín dụng là khả
năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng
không thể ñược thực hiện ñầy ñủ về cả khối lượng và thời gian.
Tuy có rất nhiều các khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhưng có


8
thể tổng hợp lại như sau:
“Rủi ro tín dụng ñược ñịnh nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có ñược tạo
ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng
không trả ñược nợ theo hợp ñồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng Ngân hàng
cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, thu nhập dự tính mang lại từ các
tài sản có sinh lời của NH có thể không ñược hoàn trả ñầy ñủ xét cả về mặt
giá trị và thời hạn”.
Hay: “Rủi ro tín dụng là những biến cố không mong ñợi mà khi xảy ra
sẽ dẫn ñến tổn thất về tài sản của Ngân hàng, giảm sút hiệu quả hoạt ñộng
kinh doanh, thậm chí dẫn ñến nguy cơ ñổ vỡ, phá sản của một Ngân hàng”.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng Ngân hàng
của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. [15]
Vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu là những thiệt hại kinh tế mà ngân hàng

thương mại phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không thực hiện nghĩa vụ
trả nợ gốc và nợ lãi ñúng hẹn hoặc không thể hoàn trả ñược nợ vay cho ngân
hàng, dẫn ñến việc làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn,
gây tổn thất về tài chính cho NHTM.
c. ðặc ñiểm của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có những ñặc ñiểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Khách hàng gặp những tổn
thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn thì rủi ro tín dụng xảy ra. Do tình
trạng thông tin bất cân xứng nên ngân hàng thường biết thông tin sau hoặc
thông tin không chính xác về những khó khăn của khách hàng nên thường
ứng phó không kịp thời. Nói cách khác những rủi ro trong hoạt ñộng kinh
doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của


9
ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất ña dạng và phức tạp: Do ñặc trưng của
ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ nên nguyên nhân, hình
thức, hậu quả của rủi ro tín dụng có những biểu hiện ña dạng và phức tạp. Vì
vậy, khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý ñến mọi dấu hiệu rủi
ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng ñem lại ñể
có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu (tức là luôn gắn liền và tồn tại với hoạt
ñộng của ngân hàng thương mại): Do tình trạng thông tin bất cân xứng nên
NH không thể nắm bắt ñược các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và ñầy ñủ.
d. Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo mục ñích, yêu cầu nghiên cứu mà có nhiều tiêu chí và cách
phân loại rủi ro tín dụng khác nhau.
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:

Rủi ro tín dụng phân chia thành hai loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh
mục.
- Rủi ro giao dịch (Transactinon Rick): là một hình thức của RRTD mà
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cho vay, ñánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm ba bộ phận
chính là:
+ Rủi ro lựa chọn
+ Rủi ro ñảm bảo
+ Rủi ro nghiệp vụ
- Rủi ro danh mục (Porfolio Rick): là một hình thức của RRTD mà
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng. Rủi ro danh mục ñược chia làm hai loại:
+ Rủi ro nội tại


10
+ Rủi ro tập trung
* Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
Rủi ro tín dụng phân chia thành hai loại là rủi ro khách quan và rủi ro
chủ quan.
- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên
tai, dịch hại,người vay bị chết, mất tích và các biến ñộng ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi người vay ñã thực hiện nghiêm túc các chế
ñộ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người
vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì nhưng
lý do chủ quan khác.
e. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân rủi ro tín dụng phân chia thành hai loại là rủi ro khách
quan và rủi ro chủ quan:

- Nguyên nhân chủ quan thuộc về phía khách hàng
- Nguyên nhân mang tính khách quan
Rủi ro tín dụng ngân hàng xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong ñó
có một số nguyên nhân chủ yếu sau:
* Nguyên nhân từ phía khách hàng
Các nguyên nhân dẫn ñến khách hàng vay vốn không trả ñược nợ cho
ngân hàng có thể chia làm hai nhóm nguyên nhân:
+ Nguyên nhân khách quan: là nhũng tác ñộng ngoài ý chí của khách
hàng như: do thiên tai, hoả hoạn, do sự thay ñổi của các chính sách quản
lý kinh tế, ñiều chỉnh quy hoạch ngành, vùng, do sự thay ñổi trong hành
lang pháp lý, do sự biến ñộng của thị trường trong và ngoài nước, do quan
hệ cung cầu hàng hoá thay ñổi.
+ Nguyên nhân chủ quan: là nguyên nhân xuất phát từ nội tại khách


11
hàng. Khách hàng có thể ñem lại rủi ro cho ngân hàng khi
Vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh thấp hơn so vói nhu cầu
về vốn kinh doanh. Trong tình huống này, buộc khách hàng phải ñi huy
ñộng vốn.
Công nghệ sản xuất kinh doanh lạc hậu, sản phẩm sản xuất ra không có
tính canh tranh cao, ñiều này khiến hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng
gặp nhiều khó khăn. ðiều ñó sẽ khiến ngân hàng phải ñối mặt với rủi ro
trong cho vay.
ðặc biệt khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng, khiến cho
ngân hàng gặp khó khăn trong thu hồi nợ vay. ðây chính là loại rủi ro
xuất phát từ ñạo ñức của người ñi vay.
Các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác ñinh ñược thông qua quá
trình thẩm ñinh, tìm hiểu, nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh cả trước,
trong và sau, tìm hiểu mục ñích tiền vay và hiệu quả của phương án cho

vay của các ñối tượng vay.
* Nguyên nhân từ phía ngân hàng
+ Nguyên nhân chủ quan: Ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế
ñộ tín dụng và ñiều kiện cho vay, chính sách và quy trình cho vay chưa chặt
chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng ñến phân tích
khách hàng, xếp loại rủi ro túi dụng ñể tính toán ñiều kiện cho vay và khả
năng trả nợ khách hàng vay.
Kỹ thuật cấp tín dụng còn hạn chế, chưa ña dạng, việc xác ñịnh hạn mức
tín dụng cho khách hàng còn quá ñơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu
là tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng chưa ña dạng.
Thiếu thông tin về khách hàng vay, thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp
thời chính xác ñể xem xét phân tích tín dụng trước khi cấp tín dụng.
Năng lực và phẩm chất ñạo ñức của một số cán bộ tín dụng chưa ñủ tầm


12
và vấn ñề quản lý sử dụng ñội ngũ cán bộ ngân hàng chưa thoả ñáng.
+ Nguyên nhân khách quan, do các quy ñịnh của pháp luật về quản trị tín
dụng về khía canh: việc minh bạch thông tin, việc công bố thông tin tài chính,
vấn ñề kiểm toán, cũng như vấn ñề quản lý thu nhập của người dân là một
trong những nguyên nhân dẫn ñến rủi ro trong hoạt ñộng túi dụng ngân hàng
ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng..
* Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh
Ngân hàng ñơn thuần chỉ là một tổ chức kinh doanh vì mục tiêu lợi
nhuận. Cấp tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chính của các
ngân hàng. Có thể hiểu cấp tín dụng một cách ñơn giản là việc ngân hàng
cho khách hàng vay một khoản tiền hoặc uy tín của mình trong một thời gian
nhất ñịnh. Sau ñó khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả khoản vay nêu trên
cho ngân hàng cộng với lãi kèm theo.
Trong hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng thì tình trạng thông tin

bất cân xứng xảy ra cả trước và sau giao dịch.
Thứ nhất: là tình trạng thông tin bị che ñậy và lựa chọn bất lợi, ñiều
này xẩy ra trước giao dịch.
Thứ hai là tình trạng hành vi bị che ñậy và tâm lý ỷ lại, ñiều này xảy
ra sau khi thực hiện giao dịch.
f) Tác ñộng của rủi ro tín dụng
Hoạt ñộng của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan ñến hệ
thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế.
Do vậy, khi rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng, ñã
và ñang gây ra những hậu quả nghiêm trọng thì không ảnh hưởng ñến hoạt
ñộng của hệ thống ngân hàng mà còn ảnh hưởng nhiều mặt ñến ñời sống kinh
tế - xã hội của mỗi quốc gia.
* ðối với hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng bị rủi ro


13
Do không thu hồi ñược nợ (gốc, lãi và các loại phí) làm cho nguồn vốn
ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi tiền trả lãi cho
nguồn vốn huy ñộng khi ñến hạn, làm cho chi phí của ngân hàng tăng lên và
lợi nhuận bị giảm sút.
* ðối với hệ thống ngân hàng
Hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng là huy ñộng vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế ñể cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầy vay lại.
Do ñó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền sở hữu của
người ñã gửi tiền vào Ngân hàng.
* ðối với nền kinh tế
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, có mối quan hệ chặt chẽ
với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm tiền cho nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín
dụng gây nên sự phá sản một ngân hàng sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn,
hoạt ñộng kinh tế bị mất ổn ñịnh và ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cunng

cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an nnh chính trị
bất ổn…
Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở
các mức ñộ khác nhau: với mức ñộ nhẹ thì ngân hàng sẽ bị giảm lợi nhuận khi
phải trích lập dự phòng, không thu hồi ñược lãi cho vay, mức ñộ nặng hơn thì
ngân hàng không thu hồi ñược vốn gốc và lãi vay; và nặng hơn nữa thì nếu nợ
thất thu với tỷ lệ cao sẽ dẫn ñến ngân hàng bị lỗ và mất vốn.
1.1.2. Khái niệm, mục ñích của quản trị rủi ro tín dụng
a. Khái niệm
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận diện, kiểm soát, phòng ngừa và
giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh huởng bất lợi của rủi ro tín
dụng nhằm tối ña hóa lợi nhuận của Ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp
nhận ñuợc. Quản trị rủi ro tín dụng bao gồm các nội dung: Nhận diện rủi ro,


14
ño luờng rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
Hiểu một cách ñơn giản hơn thì quản trị rủi ro chính là quá trình các
NHTM xây dựng và thực thi các chiến lược kinh doanh, các chính sách uản
lý, áp dụng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghiệm quả trị kinh
doanh của NHTM ở các quốc gia phát triển vào hoạt ñộng kinh doanh tín
dụng của mình ñể giám sát, phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ
xấu nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng, từ ñó nâng cao mức ñộ an toàn,
khả năng sinh lời và ñạt ñược các mục tiêu tăng trưởng trong ngắn hạn và dài
hạn của NHTM. ðồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của NH
trên thương trường.
Quản trị rủi ro của NHTM có thể hiểu là quá trình tác ñộng có tổ chức,
có hướng ñích của các nhà quản trị NH lên các ñổi tượng quản trị và khác thể
kinh doanh nhằm mục tiêu phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong
kinh doanh từ ñó nâng cao mức ñộ an toàn, khả năng sinh lời và ñạt ñược các

mục tiêu tăng trưởng trong ngắn hạn và dài hạn của mỗi NHTM.
b. Mục ñích của quản trị rủi ro tín dụng
Mục dích của nhà quản trị Ngân hàng trong quản trị rủi ro tín dụng là
nhằm tối ña hóa lợi nhuận và duy trì rủi ro tín dụng trong phạm vi Ngân hàng
có thể chấp nhận duợc, phù hợp với quy dịnh, chính sách tín dụng của Ngân
hàng và phù hợp với quy dịnh của pháp luật.
c. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng là thực trạng luôn luôn tồn
tại trong kinh doanh, ñặc biệt là kinh doanh tiền tệ như ngân hàng. Rủi ro tín
dụng phát sinh khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng. Tất cả các hình
thức cấp tín dụng của ngân hàng bao foofm cho vay ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu chứng từ có giá, tài trợ xuất nhập khẩu,
tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh ñều chứa ñựng rủi ro tín dụng. Trng


15
khi ñó, thường thì thu nhập của các NHTM ñược ñem lại chủ yếu là nguồn
thu nhập của hoạt ñộng tín dụng. Rủi ro và lợi nhuận bao giờ cũng là hai
phạm trù tỷ lệ thuận với nhau, lợi nhuận cao thì rủi ro cao và ngược lại. Thực
tế, RRTD là nguyên nhân chủ yếu gây nên tổn thất về vốn cho các NHTM. Vì
vậy, RRTD ñược xem là một trong những nhân tố hết sức quan trọng, ñòi hỏi
các NHTM phải có khả năng phân tích, ñánh giá và QTRRTD hiệu quả. Một
khi ngân hàng chấp nhận nhiều khoản vay có RRTd cao thì ngân hàng phải
ñối mặt với tình trạng thiếu vốn vay hay khả năng thanh khoản thấp. Hậu quả
của việc này là ngân hàng có thể bị giảm hoạt ñộng kinh doanh cũng như lợi
nhuận và thậm chí có thể ñứng trước nguy cơ phá sản.
Mặt khác, tình hình kinh tế ngày càng có nhiều biến ñộng, thị trường tài
chính, tiền tệ, ngân hàng cũng diễn biến phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn,
nhất là RRTD. Dù trước khi cho vay CBTD ñã tiến hành nghiên cứu thị
trường và dự ñoán những rủi ro tiềm ẩn của khoản vay nhưng do năng lực

chuyên môn có hạn nên việc phát hiện các rủi ro và ứng phó khi rủi ro xảy ra
của CBTD không phải lúc nào cũng kịp thời và chính xác bởi vì các nguyên
nhân làm cho RRTD phát sinh ña dạng có thể là do chủ quan, khách quan
hoặc do bất khả kháng… Vì vậy, QTRRTD có thể xem là thước ño năng lực
kinh doanh của các NHTM ñể ngăn ngừa, hạn chế tối ña những tổn thất do
RRTD gây ra.
Ngoài ra, nếu QTRRTD ñược thực hiện tốt sẽ tạo ñiều kện cho ngân
hàng có những khách hàng tốt với năng lực pháp lý rõ ràng, khả năng tài
chính mạnh và ổn ñịnh, tiềm năng phát triển cao, giúp cho việc tài trợ vốn của
ngân hàng thực sự mang lại hiệu quả.
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình bao gồm các nội dung: nhận


×