Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PJICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TÔ THANH LIÊM

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ðỘNG KINH
DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY
BẢO HIỂM PJICO GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ðà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TÔ THANH LIÊM

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ðỘNG KINH
DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY
BẢO HIỂM PJICO GIA LAI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

ðà Nẵng - Năm 2016



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Tô Thanh Liêm


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.............................................3
6. Kết cấu luận văn ..................................................................................3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG HOẠT ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ
GIỚI.................................................................................................................. 8
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO....................8
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.....................................................................8
1.1.2. Nội dung cơ bản công tác quản trị rủi ro .......................................9
1.2. HOẠT ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI .....................14
1.2.1. ðặc ñiểm của kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới............................14
1.2.2. Rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới ..............................15
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

XE CƠ GIỚI.....................................................................................................21
1.3.1. Khái niệm.....................................................................................21
1.3.2. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro...........................................22
1.3.3. Công tác nhận dạng rủi ro...........................................................23
1.3.4. Công tác ño lường rủi ro..............................................................25
1.3.5. Công tác kiểm soát – phòng ngừa rủi ro.....................................27
1.3.6. Công tác tài trợ rủi ro...................................................................29
1.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới QTRR Bảo hiểm xe cơ giới .............30


1.4. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QTRR BẢO HIỂM XE CƠ
GIỚI ................................................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
HOẠT ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG
TY BẢO HIỂM PJICO GIA LAI................................................................ 37
2.1. GIỚI THIỆU VỀ PJICO GIA LAI ...........................................................37
2.1.1. Giới thiệu chung ..........................................................................37
2.1.2. Một số kênh khai thác bảo hiểm xe cơ giới tại PJICO Gia Lai...38
2.1.3. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của PJICO Gia Lai ..................39
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO GIA LAI ................................................42
2.2.1. Tình hình kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới thời gian vừa qua.....42
2.2.2. Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới .............45
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI PJICO GIA LAI .....50
2.3.1. Phân quyền trong quản trị rủi ro tại PJICO GIA LAI .................50
2.3.2. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm
xe cơ giới tại công ty........................................................................................51
2.3.3. Thực trạng ño lường rủi ro trong kinh doanh ..............................52

2.3.4. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới...52
2.3.5. Tài trợ rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới ....60
2.3.6 Những nguyên nhân chủ yếu gây rủi ro trong hoạt ñộng kinh
doanh bảo hiểm xe cơ giới thời gian vừa qua .................................................61
2.3.7. ðánh giá công tác quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo
hiểm xe cơ giới tại PJICO Gia Lai...................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 67


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TRONG HOẠT ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
TẠI PJICO GIA LAI .................................................................................... 68
3.1. ðỊNH HƯỚNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU QUẢN
TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI PJICO
GIA LAI GIAI ðOẠN 2015 - 2020.................................................................68
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ðỂ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI
PJICO GIA LAI ...............................................................................................69
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro..........................................69
3.2.2. Hoàn thiện công tác ño lường rủi ro ............................................76
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro...........................................79
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro.................................................89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..............................................................................90
3.3.1. ðối với Nhà Nước và các cơ quan quản lý, ñiều hành................91
3.3.2. ðối với Tổng công ty bảo hiểm PJICO .......................................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXCG

Bảo hiểm xe cơ giới

CBBH

Cán bộ bảo hiểm

DNBH

Doanh nghiệp bảo hiểm

DPRR

Dự phòng rủi ro

KH

Khách hàng

QTRR

Quản trị rủi ro

TNDS

Trách nhiệm dân sự


STBT

Số tiền bồi thường


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình thu nhập – chi phí giai ñoạn 2012 – 2014

39

2.2

Doanh thu của PJICO Gia Lai giai ñoạn 2012-2014

40

2.3
2.4
2.5
2.6
2.7


Kết quả doanh thu theo nhóm nghiệp vụ của PJICO
Gia Lai giai ñoạn 2012-2014

41

Kết quả tình hình kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới
2012-2014
Kết quả chỉ tiêu tăng trưởng của PJICO Gia Lai giai
ñoạn 2012 - 2014
Kết quả chỉ tiêu hiệu quả của PJICO Gia Lai giai ñoạn
2012 - 2014
Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm xe cơ giới của PJICO Gia
Lai giai ñoạn 2012- 2014

42
43
44
45

2.8

Thống kê tỷ lệ chi bồi thường theo nhóm khách hàng

46

2.9

Thống kê tỷ lệ chi bồi thường theo nhóm giá trị xe

46


2.10

Tình hình trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại PJICO Gia
Lai giai ñoạn 2012 -2014

47

Tỷ lệ trích lập dự phòng bồi thường BHXCG so với
2.11

tổng số tiền bồi thường của PJICO Gia Lai giai ñoạn

49

2012- 2014
3.1

Bảng Pareto về nguyên nhân gây ra rủi ro giai ñoạn
2012 – 2014

73

3.2

Nguồn rủi ro do môi trường kinh doanh

74

3.3


Nguồn rủi ro xuất phát từ phía khách hàng

75

3.4

Nguồn rủi ro xuất phát từ phía công ty

75


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại PJICO Gia Lai

38

3.1

ðồ thị Pareto

76



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa, quá trình hội
nhập của các doanh nghiệp trong các nền kinh tế diễn ra nhanh hơn rất nhiều
so với trước ñây và biến ñối sâu sắc toàn cảnh bức tranh của các nền kinh tế.
Các thay ñổi ñã và ñang tác ñộng ñến thực tiễn kinh doanh của các doanh
nghiệp. Dù hoạt ñộng trong bất cứ lĩnh vực nào thì hàng ngày các doanh
nghiệp thường xuyên phải ñối mặt với hàng loạt các rủi ro trong hoạt ñộng
kinh doanh của mình. Các rủi ro có thể ñem lại lợi ích, là cơ hội kinh doanh
của doanh nghiệp nhưng cũng có thể ñem lại thiệt hại làm ảnh hưởng xấu tới
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý tốt rủi ro giúp doanh nghiệp
tránh ñược những rủi ro trong tương lai và có thể giúp quản lý tốt hậu quả do
rủi ro gây ra. Quản lý rủi ro hiệu quả, doanh nghiệp có thể tối ña hóa ñược lợi
nhuận thông qua việc giảm thiểu khả năng xảy ra của rủi ro và tối thiểu hóa
các tổn thất của rủi ro, giảm thiểu ñược chi phí phát sinh cho doanh nghiệp.
Xét trên những lợi ích mang lại thì thực hiện tốt công tác quản lý rủi ro sẽ
mang lại lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ứng phó
tốt với các rủi ro bất lợi.
Cũng như các tổ chức kinh tế khác, các doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực bảo hiểm cũng phải chịu tác ñộng của hàng loạt các rủi ro do môi
trường kinh doanh mang lại. Do ñặc thù hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp bảo hiểm là hoạt ñộng theo cơ chế chuyển giao rủi ro, chấp nhận rủi ro
là nguồn duy nhất mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm. Một lĩnh
vực hoạt ñộng nhạy cảm và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì vậy, quản lý tốt rủi ro
ñóng vai trò ñặc biệt quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp bảo hiểm. Quản lý rủi ro ñược coi là hoạt ñộng cấp thiết và như là bản

năng ñối với các doanh nghiệp bảo hiểm lớn trên thế giới và càng trở nên ñặc


2
biệt cấp thiết ñối với các doanh nghiệp bảo hiểm Việt nam trong môi trường
kinh doanh hiện nay.
ðối với công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai thì hoạt ñộng kinh doanh bảo
hiểm xe cơ giới là nghiệp vụ chủ yếu mang lại nguồn thu nhập lớn cho công ty,
tuy nhiên rủi ro của hoạt ñộng này mang lại cũng không nhỏ, làm gia tăng chi
phí, giảm thu nhập, làm xấu ñi tình hình tài chính cuối cùng làm tổn hại ñến uy
tín và vị thế của công ty.
Vì thế ñể có thể khẳng ñịnh vị thế và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng,
công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai ñặc biệt quan tâm ñến việc xây dựng một mô
hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết này, tôi
ñã chọn ñề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ
giới tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai” làm ñề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, nghiên cứu những vấn ñề lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro
trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm của công ty.
Hai là, ñánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh
doanh bảo hiểm xe cơ giới của công ty.
Ba là, trên cơ sở lý luận và ñánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt
ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới, từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ
giới tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
− ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nhận dạng, ño lường, phân tích các
nguyên nhân gây ra rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới và ñề ra các
giải pháp nhằm hạn chế, phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm xe cơ

giới tại tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai.


3
− Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn ñến rủi ro trong
kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai trong
giai ñoạn từ 2012 – 2014, từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản trị rủi ro tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
− Cơ sở lý luận: Kinh tế học vi mô, vĩ mô; lý thuyết bảo hiểm; lý
thuyết quản trị quản trị rủi ro,…
− Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Phương pháp thống kê, phương
pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp
chuyên gia …
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Hệ thống hóa ñược những vấn ñề cơ bản về kinh doanh bảo hiểm xe cơ
giới và rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại tại công ty bảo hiểm,
về quy trình quản trị rủi ro cũng như các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác
quản trị rủi ro tại hệ thống các doanh nghiệp bảo hiểm.
− Tổng hợp, phân tích, ñánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro và thực
trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới
tại Công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai.
− Luận văn ñã ñưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả công tác quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới
Trong bối cảnh và ñiều kiện ñặc thù của công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược chia làm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt
ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới

− Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh


4
doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai.
− Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt
ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Việc nghiên cứu quản trị rủi ro rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo
hiểm xe cơ giới cần ñược tiến hành nghiên cứu một cách logic, khoa học. ðể
hoàn thành luận văn, tác giả ñã tiến hành thu thập dữ liệu, thông tin, tìm hiểu
cách tiếp cận, giải quyết vấn ñề của các tài liệu có nội dung tương tự ñã ñược
công nhận. ðể từ ñó tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình
hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tiễn liên quan
ñến ñề tài, tác giả ñã tham khảo một số tài liệu sau:
[1] GS.TS ðoàn Thị Hồng Vân, Ths Kim Ngọc ðạt, Ths Hà ðức Sơn
(2009), Giáo trình quản trị rủi ro và khủng hoảng, Nxb Lao ñộng xã hội, Hà
Nội
Các lý thuyết cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro ñã ñược nhóm tác giả
trình bày trong phần 1 của giáo trình, nội dung về rủi ro ñược trình bày một
cách cụ thể với nhiều dẫn chứng minh hoạ rõ ràng, tuy nhiên tài liệu vẫn chưa
trình bày rõ ràng về các công tác nhận dạng, ño lường và kiểm soát rủi ro.
Tác giả ñã ñã kế thừa những lý thuyết về rủi ro nhằm làm cơ sở cho
việc phân tích ñánh giá rủi ro tại công ty.
[2] Tập thể tác giá gồm: PGS.TS Nguyễn Quang Thu (chủ biên); TS
Ngô Quang Huân; Thạc sĩ Võ Thị Quý; và Thạc sĩ Trần Quang Trung
(1998),Giáo trình quản trị rủi ro, Nhà xuất bản giáo dục.
Trong tài liệu này, các tác giả ñã nêu ra một số vấn ñề cơ bản về rủi ro
và một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro. Tài liệu ñi sâu vào các lý thuyết
quản trị rủi ro mang tính chất khái quát cho toàn doanh nghiệp. Do ñó, luận

văn chỉ tham khảo một phần trong tài liệu này ñể phát triển và phân tích sâu


5
hơn các vấn ñề cơ bản về quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh.
[3] ðinh Thị Phạm Mai (2013), Giải pháp quản lý rủi ro tại công ty
bảo hiểm Bảo Minh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, ðại Học Thái
Nguyên.
Trong phần lý luận của mình, tác giả ðinh Thị Phạm Mai ñã khái quát
ñược những nội dung cơ bản như: ñặc ñiểm rủi ro, căn cứ xác ñịnh rủi ro,
nguyên nhân dẫn ñến rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm, ảnh hưởng
của rủi ro ñến hoạt ñộng công ty và xã hội; Trình bày ñược khái niệm, nhiệm
vụ và quy trình quản trị rủi ro. Với những lý luận trên, tác giả ñã tổng hợp,
phân tích ñược hoạt ñộng quản trị trị rủi ro tại công ty bảo hiểm Bảo Minh
Phú Thọ. Tuy nhiên, tác giả chưa nêu ñược những thành công và hạn chế,
cũng như những nguyên nhân dẫn ñến hạn chế trong quản trị rủi ro kinh
doanh bảo hiểm.
Từ cơ sở lý luận, thực trạng quản trị rủi ro tại công ty, tác giả ñã ñưa ra
những giải pháp cơ bản cho việc hoàn thiện quản trị rủi ro trong kinh doanh
bảo hiểm phù hợp với môi trường kinh doanh tại ñơn vị.
[4] Ths. Tôn Thị Thanh Huyền (2013), “ Nhận dạng rủi ro của doanh
nghiệp bảo hiểm ”, bài viết trên />Trong bài viết, tác giả Tôn Thị Thanh Huyền ñã nêu ra một số loại rủi
ro trong hoạt ñộng bảo hiểm như rủi ro thị trường, rủi ro bảo hiểm, rủi ro hoạt
ñộng,rủi ro tín dụng... so sánh với các loại rủi ro của thị trường tài chính tín
dụng bên lĩnh vực ngân hàng. Bài viết chỉ mang tính chất giới thiệu mà chưa
ñi sâu vào từng rủi ro cụ thể.
Do ñó, luận văn chỉ tham khảo và kết hợp với các tài liệu khác nhằm
phân tích nắm bắt rõ hơn về các rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm ñể áp dụng
vào lĩnh vực của mình.
[5] Dr. David Bland (1998), Bảo hiểm – Nguyên tắc và thực hành, Nhà



6
xuất bản tài chính.
Trong tài liệu, tác giả ñã khái quát ñược những nội dung cơ bản trong
kinh doanh bảo hiểm nói chung, các nghiệp vụ bảo hiểm liên quan nhưng
không ñề cập cụ thể về hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới. Vì vậy,
luận văn chỉ tham khảo một phần trong tài liệu này ñể có cái nhìn rõ hơn về
các vấn ñề trong bảo hiểm song song với ñó là việc kết hợp với các tài liệu
khác về bảo hiểm xe cơ giới nhằm khái quát ñược ñặc ñiểm của hoạt ñộng
kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty.
[6] Trịnh Thị Phan Lan (2014), “Mô hình quản trị rủi ro ERM trong
doanh nghiệp bảo hiểm”, Tạp chí bảo hiểm, (số 02 năm 2014).
Trong tài liệu này, tác giả Trịnh Thị Phan Lan ñã nêu ra một số mô
hình quản trị rủi ro, ưu nhược ñiểm của các mô hình. Luận văn ñã kế thừa
những phân tích về các mô hình nhằm áp dụng và giải quyết một số vấn ñề
còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tại công ty.
[7] Lương Thị Ngọc Anh (2012), ðánh giá hiệu quả quản lý rủi ro tới
hiệu quả kinh doanh tại PJICO, Luận văn thạc sĩ tài chính, Chương trình liên
kết Việt Nam – Pháp, ðại học Nantes.
Trong tài liệu, tác giả cũng ñã khái quát ñược những nội dung cơ bản
về quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm, tuy nhiên, vẫn còn
hạn chế một số vấn về công tác quản trị rủi ro mà chỉ tập trung phần lớn về
việc phân tích các chỉ số tài chính. ðề tài của tác giả không phân tích sâu về
hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới, các lý thuyết về kinh doanh bảo
hiểm xe cơ giới còn ít. Tác giả phân tích chung mọi hoạt ñộng quản trị rủi ro
của công ty nên luận văn chỉ tham khảo một phần trong tài liệu này ñể áp
dụng vào việc phân tích các nghiệp vụ bảo hiểm liên quan, nhận dạng rủi ro
và công tác quản trị rủi ro tại công ty.
Từ những giá trị tham khảo của các tài liệu, tác giả ñã thừa kế ñược các



7
lý thuyết chung về rủi ro và quản trị rủi ro. Tuy nhiên, về lĩnh vực nghiên cứu
thì vẫn còn ít lý thuyết áp dụng và ít ñề tài nghiên cứu cụ thể về lĩnh vực kinh
doanh bảo hiểm xe cơ giới, hầu hết chỉ nghiên cứu về quản trị rủi ro trong
công ty, về tất cả các lĩnh vực nên dẫn ñến còn nhiều vấn ñề chưa ñược làm
sáng tỏ. Do ñó từ những công trình nghiên cứu cùng với thực tế công tác quản
trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai là
những cơ sở lý luận và thực tiễn giúp tác giả thực hiện ñề tài “Quản trị rủi ro
trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PJICO
Gia Lai” nhằm mục ñích kế thừa và phát triển sâu hơn về nghiệp vụ kinh
doanh bảo hiểm xe cơ giới, rủi ro và công tác quản trị rủi ro trong lĩnh vực
này.


8
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TRONG HOẠT ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM
XE CƠ GIỚI
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a. Rủi ro
Cho ñến nay chưa có ñịnh nghĩa thống nhất về rủi ro, những trường
phái khác nhau có những ñịnh nghĩa về rủi ro khác nhau.
- Theo trường phái tiêu cực (hay còn gọi trường phái truyền thống) :
Rủi ro ñược coi là sự không may, sự tổn thất, mất mát…Trong lĩnh
vực kinh doanh thì rủi ro là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá

trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tác ñộng ñến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
- Theo trường phái trung hoà:
Theo các giả Frank Knight ñịnh nghĩa “ Rủi ro là sự bất trắc có thể ño
lường ñược” hoặc như các tác giả C.Authur William, Jr Micheal, L Smith thì
cho rằng “Rủi ro là sự biến ñộng tiềm ẩn ở những ở những kết quả. Rủi ro có
thể xuất hiện trong hầu hết mọi hoạt ñộng của con người. Khi có rủi ro, người
ta không thể dự ñoán chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bất
ñịnh. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành ñộng dẫn ñến khả
năng ñược hoặc mất không thể ñoán trước”. Như vậy theo trường phái trung
hoà, rủi ro là sự bất trắc có thể ño lường ñược.
Rủi ro vừa có tính tích cực vừa có tính tiêu cực. Rủi ro có thể gây ra
những tổn thất, mất mát, nguy hiểm… nhưng rủi ro cũng có thể mang ñến
những cơ hội.


9

b. Quản trị rủi ro
Rủi ro tồn tại khách quan, song hành cùng với quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp. Bởi vậy, trong kinh doanh quản trị rủi ro là một nội dung cần
thiết không thể thiếu ñược trong quản trị doanh nghiệp. ðó là chức năng,
nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Có rất nhiều khái niệm về quản trị rủi ro trong kinh doanh:
Có tác giả thì cho rằng: Quản trị rủi ro là toàn bộ hoạt ñộng của nhà
quản trị thông qua nhận dạng, ño lường, kiểm soát rủi ro tổn thất ñể ñưa ra
biện pháp phòng ngừa thích hợp nhằm bảo ñảm sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp.
Có tác giả lại cho rằng: Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một
cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng

ngừa và giảm thiểu những rủi ro, tổn thất.
Một quan ñiểm khác lại cho rằng: Quản trị rủi ro là những quyết ñịnh
tài chính và nên ñược ñánh giá trong mối tương quan ảnh hưởng của chúng
ñến giá trị công ty.
1.1.2. Nội dung cơ bản công tác quản trị rủi ro
Quy trình quản trị rủi ro:


10

a. Nhận dạng rủi ro
Là quá trình xác ñịnh liên tục và có hệ thống các rủi ro trong hoạt ñộng
kinh doanh của tổ chức nhằm thống kê ñược tất cả các rủi ro ñã và ñang xảy
ra ñồng thời dự báo những rủi ro mới có thể xuất hiện, trên cơ sở ñó ñề xuất
các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
- Các phương pháp nhận dạng rủi ro:
+ Phương pháp phân tích báo cáo tài chính : ðây là phương pháp thông
dụng, mọi tổ chức ñều thực hiện. Phương pháp này do Criddle ñề xuất năm
1962. Bằng cách phân tích tổng kết cấu tài sản, các báo cáo hoạt ñộng kinh
doanh và các tài liệu bổ trợ, Criddle cho rằng các nhà quản trị có thể xác ñịnh
mọi ñối tượng rủi ro của tổ chức về tài sản, pháp lý, nguồn nhân lực và dự báo
các rủi ro trong tương lai. Phương pháp này không chỉ giúp thấy ñược các rủi
ro thuần tuý mà còn giúp nhận dạng ñược các rủi ro suy ñoán.
+ Phương pháp lưu ñồ: ðây là một phương pháp quan trọng ñể nhận
dạng rủi ro. ðể thực hiện phương pháp này trước hết cần xây dựng lưu ñồ
trình bày tất cả các hoạt ñộng của tổ chức. Trên cơ sở lưu ñồ ñã lập, tiến hành
liệt kê các rủi ro về tài sản nhân lực, trách nhiệm pháp lý trong từng khâu
công việc ñược mô tả trên lưu ñồ ñể nhận dạng các rủi ro mà tổ chức có thể
gặp phải.
+ Phương pháp thanh tra hiện trường : Bằng các quan sát các bộ phận

của tổ chức và các hoạt ñộng tiếp sau nó, nhà quản trị có thể biết ñược nhiều
những rủi ro mà tổ chức có thể gặp.
+ Phân tích các hợp ñồng: Trong hoạt ñộng kinh doanh hợp ñồng ñóng
vai trò ñặc biệt quan trọng, chính vì vậy phân tích hợp ñồng là một phương
pháp hữu hiệu ñể nhân ra các rủi ro. Khi phân tích các hợp ñồng thì cần phải
phân tích tất cả các bộ phận của hợp ñồng từ các bên chủ thể cho ñến nội
dung các ñiều kiện, ñiều khoản và phần ký kết hợp ñộng ñể phát hiện các rủi


11
ro có thể xảy ra.
+ Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành ñiều tra.
b. ðo lường rủi ro
Nếu nhận dạng rủi ro tổn thất là nhằm xác ñịnh mặt chất thì ño lường
rủi ro tổn thất là xác ñịnh về mặt lượng. ðo lường rủi ro tổn thất là việc xác
ñịnh xác suất của chúng xảy ra ở mức ñộ nào? Tác hại của chúng ra sao?
Nhằm xác ñịnh thái ñộ ñể kiểm soát rủi ro. Các tần số xuất hiện rủi ro có thể
ñược phân chia thành các loại: tần suất xuất hiện cao, trung bình và thấp. Xác
ñịnh mức ñộ nghiêm trọng của rủi ro nếu xảy ra ở các mức ñộ: mức ñộ
nghiêm trọng cao, trung bình và thấp.
ðể xác ñịnh mối quan hệ giữa tần số xuất hiện các rủi ro với mức ñộ
nghiêm trọng của rủi ro tổn thất, phương pháp thường ñược các doanh nghiệp
sử dụng là phương pháp phân tổ các loại rủi ro tổn thất cùng mức ñộ nghiêm
trọng của chúng trên sơ ñồ và lập bảng so sánh, ñánh giá và cho ñiểm; tính giá
trị trung bình và kết luận.
Ta có ma trận ño lường rủi ro, tổn thất:
Tần suất
xuất hiện
Mức ñộ


Thấp

Cao

nghiêm trọng
Thấp
Cao

I
II

III
IV

Ma trận này cung cấp một số cấu trúc khái niệm cho vấn ñề ñánh giá
rủi ro. Ô số I diễn tả các rủi ro có tần số và mức ñộ nghiêm trọng thấp, những


12
rủi ro này ít gây ra tổn thất và nếu có tổn thất xảy ra cũng ở mức ñộ thấp. Ô số
II diễn tả những rủi ro có tần số thấp và mức ñộ nghiêm trọng cao, tổn thất ít
xảy ra nhưng nếu xảy ra thì nghiêm trọng. Ô số III có tần số cao và ñộ nghiêm
trọng thấp, tổn thất thường xảy ra nhưng tổn thất thì tương ñối thấp. Ô số IV
diễn tả các rủi ro có tần số và ñộ nghiêm trọng ñều cao, tổn thất xảy ra thường
xuyên và mỗi lần ñều nghiêm trọng.
Cả hai nhân tố tần số và mức ñộ nghiêm trọng của tổn thất ñều cần
thiết ñể ñánh giá mức ñộ quan trọng tương ñối của một nguy cơ rủi ro ñối với
tổn thất tiềm năng. Nhưng có một số ý kiến cho rằng, sự quan trọng của một
số nguy cơ rủi ro thường phụ thuộc vào mức ñộ nghiêm trọng của tổn thất chứ
không phải của tần số. Một rủi ro có thể gây ra thiệt hại to lớn dù hiếm khi

xảy ra, ñáng quan tâm hơn nhiều so với rủi ro thường xảy ra nhưng tổn thất
nhỏ hay không có tổn thất. Việc phân chia theo mức ñộ tổn thất cho ta thấy
mức ñộ nghiêm trọng ñược quan tâm nhiều hơn là tần số tổn thất. ðể xác ñịnh
mức ñộ nghiêm trọng của tổn thất, nhà quản trị phải ñánh giá tất cả các loại
tổn thất là hậu quả trực tiếp của một sự cố cũng như toàn bộ hậu quả về tài
chính mà tổ chức phải gánh chịu.
Phân tích rủi ro: Nhận dạng rủi ro và lập bảng liệt kê tất cả các rủi ro là
bước khởi ñầu, bước tiếp theo là phải ño lường phân tích rủi ro. Phân tích rủi
ro ñể xác ñịnh ñược nguyên nhân xảy ra ñể có biện pháp tích cực phòng ngừa.
ðây là công việc phức tạp bởi vì một rủi ro xảy ra thường có nhiều nguyên
nhân: nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp, nguyên nhân khách quan,
nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân gần, nguyên nhân xa…
Quá trình nhận dạng và ño lường phân tích rủi ro có thể ñược khái quát
bằng sơ ñồ sau:
Nhận dạng rủi ro

Phân tích rủi ro
- Nguyên nhân

Các biện pháp
phòng ngừa


13

c. Kiểm soát rủi ro
Là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, các chương trình hoạt
ñộng… ñể ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh
hưởng không mong ñợi có thể ñến với tổ chức.
Các biện pháp ñể kiểm soát rủi ro ñược chia thành nhiều nhóm:

+ Các biện pháp né tránh rủi ro: là việc né tránh những hoạt ñộng hoặc
những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể có. ðể né tránh rủi
ro thì thường tổ chức có thể chủ ñộng né tránh từ trước khi xảy ra rủi ro hoặc
né tránh bằng cách loại bỏ các nguyên nhân xảy ra rủi ro.
+ Các biện pháp ngăn ngừa tổn thất : dùng ñể giảm thiểu số lần xuất
hiện các rủi ro hoặc giảm mức ñộ thiệt hai do rủi ro mang lại. Bao gồm các
biện pháp tập trung tác ñộng vào chính mối nguy ñể ngăn ngừa tổn thất và tập
trung tác ñộng vào môi trường rủi ro.
+ Các biện pháp giảm thiểu tổn thất : ñể giảm thiểu những thiệt hại,
mất mát do rủi ro mang lại. Thường thấy ñó là việc cứu vớt những tài sản còn
sử dụng ñược khi rủi ro hay ra, chuyển nợ, dự phòng, xây dựng các kế hoạc
phòng ngừa rủi ro, phân tán rủi ro.
+ Chuyển gia rủi ro: chuyển tài sản hoặc hoạt ñộng có rủi ro ñến cho
người khác, tổ chức khác.
+ ða dạng hoá rủi ro: gần giôngs với kỹ thuật phân tán rủi ro, ña dạng
hoá rủi ro thường sử dụng trong các hoạt ñộng của doanh nghiệp như ña dạng
hoá thị trường, ña dạng hoá khách hàng … ñể phòng chống rủi ro.
d. Tài trợ rủi ro
Khác với các biện pháp kiểm soát rủi ro ñược thực hiện một cách chủ
ñộng nhằm ngăn chặn giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro hoặc giảm thiểu tổn
thất, các biện pháp tài trợ rủi ro thực hiện nhằm mục ñích khắc phục hậu quả
về tài chính mà rủi ro gây ra. Tài trợ rủi ro ñược phân thành hai loại là Tự


14
khắc phục rủi ro (còn gọi là lưu giữ rủi ro) và chuyển giao rủi ro. Trong hầu
hết các trường hợp rủi ro thì sự lựa chọn sẽ cân nhắc giữa tự khắc phục rủi ro
và chuyển giao rủi ro.
- Tự khắc phục rủi ro: Là biện pháp doanh nghiệp bị rủi ro tự mình
thanh toán các tổn thất. Nguồn bù ñắp rủi ro là nguồn tự có và nguồn vay có

trách nhiệm tự hoàn trả. Vì vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch dữ phòng tài
chính ñể chi trả cho những rủi ro và có kế hoạch tài trợ cho những nghiệp vụ
có rủi ro cao.
- Chuyển giao rủi ro: Là hình thức tài trợ rủi ro mà một số tổ chức khác
ngoài doanh nghiệp bị rủi ro sẽ gánh chịu hậu quả tài chính của tổn thất. Tức
là tạo ra nhiều thực thể khác nhau thay vì một thực thể gánh chịu tài trợ rủi ro.
Lựa chọn chuyển giao rủi ro ñược coi là quyết ñịnh chủ ñộng và có kế hoạch,
có thể thực hiện chuyển giao rủi ro bằng nhiều cách như: chuyển tài sản và
hoạt ñộng có rủi ro cho một hay nhiều thực thể khác; chuyển giao bằng hợp
ñồng kinh tế chỉ chuyển giao rủi ro không chuyển giao tài sản và hoạt ñộng
của nó ñến thực thể nhận rủi ro.
1.2. HOẠT ðỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
1.2.1. ðặc ñiểm của kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới
a. Khái niệm
Kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới là một lĩnh vực trong hoạt ñộng kinh
doanh bảo hiểm,ở ñó các doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro trên cơ sở
người ñược bảo hiểm ñóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm ñể doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường hay trả tiền bảo hiểm cho khách hàng khi xảy ra
các sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trước trên hợp ñồng.
b. Phân loại
Bảo hiểm xe cơ giới ñược chia làm các loại hình cơ bản sau:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ñối với người thứ ba: ðây là


15
loại hình bảo hiểm bắt buộc theo quy ñịnh của Luật kinh doanh bảo hiểm
nhằm giải quyết bồi thường cho các thiệt hại về người và tài sản của bên thứ
ba do lỗi của chủ xe phương tiện khi ñiều khiển xe cơ giới gây ra.
- Bảo hiểm vật chất xe (thân xe): nhằm bồi thường các thiệt hại cho
chính các phương tiện xe cơ giới ñược bảo hiểm, xảy ra do các rủi ro, tai nạn

bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe.
- Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trên xe: nhằm bồi thường những tổn
thất, thiệt hại ñối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển thuộc trách nhiệm
bảo hiểm.
- Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe: nhằm giải quyết
chi trả tiền bảo hiểm cho nhừng trường hợp bị thiệt hại về thân thể ñối với lái
xe và nhừng người ngồi trên xe bị tai nạn khi ñang ở trên xe hoặc lên xuống
xe trong quá trình xe ñang tham gia giao thông.
1.2.2. Rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới
a. Khái niệm
ðây là loại rủi ro gắn với các nghiệp vụ bảo hiểm mà DNBH triển khai.
Cụ thể hơn, các rủi ro này phát sinh liên quan ñến sự không chắc chắn về tần
suất, tính khốc liệt của rủi ro ñược bảo hiểm; liên quan ñến thời gian thanh
toán các khiếu nại trong tương lai và các chi phí liên quan gây tổn thất cho
doanh nghiệp bảo hiểm, làm giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc
phải bỏ ra thêm một khoản chi phí ñể có thể hoàn thành ñược một nghiệp vụ
bảo hiểm nhất ñịnh… Mức ñộ và tính chất rủi ro khác nhau sẽ gây ra những
hậu quả khác nhau cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Rủi ro xảy ra khi ñối tượng tham gia bảo hiểm thực hiện các hành vi
trục lợi như khai tăng giá trị tổn thất, lập hồ sơ và tạo hiện trường giả, bảo
hiểm trùng.
Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm sẽ dẫn ñến tổn thất tài


16
chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong
trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn ñến thua lỗ, hoặc ở mức ñộ cao hơn có
thể dẫn ñến phá sản.
ðối với các nước ñang phát triển như Việt Nam, lĩnh vực bảo hiểm vẫn
còn mới mẻ, các doanh nghiệp bảo hiểm thiếu ña dạng trong kinh doanh các

dịch vụ bảo hiểm, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy kinh doanh
bảo hiểm xe cơ giới ñược coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu ñối với doanh
nghiệp. Vì vậy, rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới cao hay thấp sẽ
quyết ñịnh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp là hai ñại
lượng ñồng biến với nhau trong một phạm vi nhất ñịnh (lợi nhuận kỳ vọng
càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn).
Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại
trừ hoàn toàn ñược mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác
hại do chúng gây ra.
b. ðặc ñiểm của rủi ro
− Rủi ro mang tính gián tiếp
Khi mua bảo hiểm xe cơ giới thì khách hàng là người chuyển giao các
rủi ro của mình cho doanh nghiệp bảo hiểm. Vì thế rủi ro trong hoạt ñộng
kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới xảy ra khi khách hàng gặp tổn thất và sự cố
trong quá trình sử dụng và lưu thông xe cơ giới. Do ñó, rủi ro của khách hàng
là nguyên nhân gián tiếp gây nên rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp.
− Rủi ro có tính chất ña dạng và phức tạp
Sự ña dạng, phức tạp thể hiện ở nguyên nhân, hình thức và hậu quả của
rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới. Rủi ro bảo hiểm khác
nhau phụ thuộc nhiều vào ñặc ñiểm ñặc thù của sản phẩm bảo hiểm. Do ñó,


×