Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại văn phòng cục thuế - Tỉnh Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ
TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ
TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH

Đà Nẵng - Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hằng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn...................................... 2
6. Bố cục đề tài........................................................................................ 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN ............. 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN VÀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN ........ 7
1.1.1. Vấn đề cơ bản về Thuế TNDN ..................................................... 7
1.1.2. Kiểm soát thuế ............................................................................ 11
1.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN................................................ 13
1.2.1. Mục tiêu cơ bản của kiểm soát thuế TNDN ............................... 13
1.2.2. Môi trường kiểm soát thuế TNDN ............................................. 14
1.2.3. Quy trình kiểm soát thuế TNDN và vai trò của hệ thống thông tin
kế toán trong kiểm soát thuế ........................................................................... 14
1.2.4. Thủ tục kiểm soát thuế TNDN.................................................... 18

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ TNDN
TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK ................................... 39
2.1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK ....................................... 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Văn phòng Cục Thuế tỉnh
Đắk Lắk ........................................................................................................... 39


2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
......................................................................................................................... 39
2.1.3. Về chính sách nhân sự tham gia kiểm soát thuế ......................... 42
2.1.4. Công tác lập kế hoạch ................................................................. 45
2.1.5. Về kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................................................... 50
2.1.6. Chính sách khen thưởng, xử phạt trong công tác quản lý thuế .. 53
2.1.7. Đặc điểm các doanh nghiệp do Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
quản lý ............................................................................................................. 55
2.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN TẠI VĂN PHÒNG CỤC
THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................. 56
2.2.1. Quy trình kiểm soát thuế TNDN và vai trò của hệ thống thông tin
kế toán trong kiểm soát thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk .............. 56
2.2.2. Thủ tục kiểm soát thuế TNDN.................................................... 60
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ TNDN
TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK ....................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 86
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT
THUẾ TNDN TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK........... 87
3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN
TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK ....................................... 87
3.1.1. Đổi mới công tác kiểm soát thuế trong xu hướng hội nhập ....... 87

3.1.2. Phương hướng tăng cường kiểm soát thuế TNDN ..................... 87
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN TẠI
VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK ............................................... 88
3.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát thuế TNDN ........................... 88
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát thuế TNDN .................................. 91


3.2.3. Thanh tra, kiểm tra nội bộ thông qua việc xây quy trình kiểm soát
cán bộ, công chức thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk ................... 110
3.2.4. Kiểm soát thuế thông qua điều tra thuế .................................... 110
3.3. NHỮNG ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 111
3.3.1. Đối với Chính phủ và các cơ quan cấp Trung ương ................. 111
3.3.2. Đối với Tổng cục thuế .............................................................. 116
3.3.3. Đối với các cơ quan liên quan .................................................. 117
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 117
KẾT LUẬN .................................................................................................. 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BTC

Bộ tài chính


CT

Cục Thuế

CCT

Chi cục Thuế

CQT

Cơ quan thuế

ĐVT

Đơn vị tính

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KTT

Kiểm tra thuế

DN

Doanh nghiệp

KTNB


Kiểm tra nội bộ

TCCB

Tổ chức cán bộ

NNT

Người nộp thuế

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

MST

Mã số thuế

THNVDT

Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán

GTGT

Giá trị gia tăng

KK &KTT

Kê khai và kế toán thuế


HS

Hồ sơ

TKT

Tờ khai thuế

QLT

Quản lý thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

KD

Kinh doanh

TTHT NNT

Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế

HCQTTVAC

Hành chính Quản trị Tài vụ Ấn

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn


TM

Thương mại

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

MLNSNN

Mục lục ngân sách nhà nước

NPT

Người phụ thuộc


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

1.1

Kiểm soát về thủ tục đăng ký thuế, kê khai thuế và xử lý
hồ sơ khai thuế

Trang

21

1.2

Nội dung quy trình thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế

26

1.3

Kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế.

27

1.4

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế

32

1.5

Thanh tra thuế


34

1.6

Kiểm soát nợ thuế

35

2.1

Trình độ CBCC tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk

45

2.2

Kết quả kiểm tra nội bộ qua các năm từ 2011-2014

53

Bảng kết quả xử lý vi phạm cán bộ, công chức thuế
2.3

thuộc Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk đến thời điểm

54

30/6/2015
2.4

2.5

Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động đến 31/12/2014
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp
từ năm 2011-2014

56
69

Kết quả xử lý vi phạm do nộp hồ sơ khai thuế của các
2.6

DN do Văn phòng Cục thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý đến

69

thời điểm 31/12/2014
2.7
2.8

2.9

Tình hình nợ thuế qua các năm từ 2011-2014
Kết quả kiểm tra, thanh tra Doanh nghiệp từ năm 20112014
Tình hình chấp hành pháp luật thuế của các DN do Văn
phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk quản lý

74
78


79


2.10

2.11

Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế theo lĩnh vực ngành
nghề kinh doanh
Kết quả xử lý vi phạm về thuế tại Văn phòng Cục Thuế
tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011-2014

80

81

Bảng phân tích số liệu trên tờ khai qua các kỳ kê khai
3.1

của công ty AHA do Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk

92

quản lý
3.2

Bảng phân loại DN theo ngành nghề kinh doanh

94


3.3

Kết quả xác định các tiêu chí

98

3.4

Phương pháp phân tích, đánh giá từng chỉ tiêu

104

3.5

hân loại nợ thuế TNDN đến 31/12/2014

107

3.6

Xác định điều kiện áp dụng

109


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình


hình
1.1
1.2
1.3
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

Sơ đồ kiểm soát thuế TNDN
Sơ đồ mối quan hệ công việc của quy trình nghiệp vụ
về thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với DN
Sơ đồ quy trình nghiệp vụ về thuế TNDN đối với DN
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục Thuế tỉnh
Đắk Lắk
Sơ đồ mô hình kiểm tra nội bộ tại Văn phòng Cục
Thuế tỉnh Đắk Lắk
Quy trình kiểm soát thuế TNDN tại VP Cục Thuế
tỉnh Đắk Lắk
Các thủ tục kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng
Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Quy trình đăng ký, kê khai và xử lý hồ sơ khai thuế
TNDN
Sơ đồ kiểm soát nộp thuế và chứng từ nộp thuế
Sơ đồ kiểm soát nợ đọng thuế TNDN tại Văn phòng
Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk


Trang
15
15
16
40
50
57
61
63
70
72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ quan
trọng điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội,
khuyến khích sản xuất phát triển.
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh vào lợi nhuận của các
doanh nghiệp, giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định
nguồn thu ngân sách. Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp lần thứ 11 (từ ngày
02/4/1997 đến ngày 10/5/1997) và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999
thay cho Luật thuế lợi tức.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần
kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các
doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính
mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập

cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị
hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế
nhược điểm đó, Nhà nước ta dùng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập
của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể
kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Tuy nhiên, việc
quản lý thuế nói chung và kiểm soát thuế TNDN nói riêng còn chưa theo
kịp với tình hình thực tiễn, vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề xung quanh việc
kiểm soát thuế TNDN. Thực hiện cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức
tinh vi, khó phát hiện, tình trạng khai kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm
lỗ khá phổ biến. Việc kiểm soát thuế thiếu chặt chẽ, chưa kiểm soát hết nguồn
thu, quy trình kiểm soát chưa theo kịp với mô hình quản lý, do vậy chưa


2
đảm bảo được việc tuân thủ pháp luật của đối tượng nộp thuế dẫn đến tình
trạng thất thu thuế xảy ra còn nhiều....
Xuất phát từ thực tế trên, với vấn đề kiểm soát thuế TNDN còn nhiều
vướng mắc cần phải giải quyết, Tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường kiểm
soát thuế TNDN tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp, để từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường kiểm
soát thuế TNDN là vấn đề rất cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng công tác kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng Cục
Thuế tỉnh Đắk Lắk; hệ thống hóa và làm rõ những hạn chế tồn tại trong công
tác kiểm soát thuế TNDN, làm cơ sở đề xuất các giải pháp tăng cường công
tác kiểm soát thuế TNDN tại đơn vị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn
của việc kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk

Phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm soát thuế TNDN
đối với các doanh nghiệp do văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk trực tiếp quản
lý, mốc thời gian từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
kết hợp với các phương pháp như: Phương pháp mô tả, kiểm tra đối chiếu và
tổng hợp để phân tích thực trạng việc kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng
Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk. Để từ đó có thể đưa ra những nhận định, kết luận cần
thiết từ thực tế và đề ra các giải pháp kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng
Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk một cách phù hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát thuế


3
TNDN. Đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các
hành vi gian lận về thuế TNDN, nâng cao hiệu quả trong quản lý, chống thất
thu thuế đồng thời giúp doanh nghiệp nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc
nộp ngân sách nhà nước.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các
bảng, biểu, hình vẽ và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng Cục Thuế
tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Văn
phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và bình

đẳng, công bằng, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các DN trong nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước thì công tác quản lý thuế phải đặt lên
hàng đầu. Công tác quản lý thuế thực sự có hiệu quả thì hoạt động thanh tra,
kiểm tra, giám sát thuế phải là mục tiêu tiên phong, từ đó phát hiện sớm
những lỗ hỗng của chính sách, pháp luật để kiến nghị với các cơ quan quản lý
nhà nước có biện pháp khắc phục kịp thời, phòng ngừa và xử lý những hành
vi vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Một số văn bản, bài
viết bàn về công tác quản lý thuế như: Quyết định số 746/QĐ-CT ngày 20
tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy


4
trình kiểm tra thuế; Bài viết “Phương pháp kiểm tra - Chống thất thu thuế đối
với doanh nghiệp hoạt động xây dựng” của tác giả Nguyễn Tấn Thành,
Trưởng phòng Tổng hợp thanh tra dự toán, Chi cục Thuế huyện Cam Lâm, tại
Khánh Hòa; Tài liệu Vioer về “Tổ chức bộ máy quản lý thuế”;
Luật Quản lý thuế đã có những thay đổi cơ bản về quan điểm, cơ chế:
Từ chuyên quản chuyển sang tự khai, tự nộp thuế. Qua khảo sát cho thấy đã
một số công trình nghiên cứu về thuế TNDN, các nghiên cứu tập trung giải
quyết mối quan hệ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế (NNT), tìm biện
pháp giảm thấp chi phí quản lý thuế (QLT) và chi phí tuân thủ thuế; Nghiên
cứu sự tác động của chính sách thuế đến hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế. Đó
là nghiên cứu của tác giả:
Nguyễn Thị Lệ Thuý (2009), “Hoàn thiện Quản lý thuế của nhà nước
nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (nghiên cứu tại Hà
Nội)”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế - Đại học Kinh tế Quốc dân [19], đề tài nghiên
cứu các cấp độ tuân thủ thuế của DN để đề ra biện pháp quản lý thuế bằng

phương pháp hoàn thiện quy trình tuyên truyền hỗ trợ nâng cao sự tuân thủ
pháp luật thuế của NNT, đem lại hiệu quả là rất đáng quan tâm;
Phạm Hữu Trung (2006), “Tăng cường kiểm soát thuế TNDN trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế - Đại học Kinh tế Đà
Nẵng [20], đề tài nghiên cứu hành vi trốn thuế của DN và đề ra biện pháp
quản lý thuế sao cho phù hợp. Tuy nhiên đề tài vẫn còn một số hạn chế, cần
bổ sung như: Sử dụng kỹ thuật phân tích rủi ro trong việc lập kế hoạch thanh
tra không còn phù hợp vì một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro như hiệu quả kinh
doanh, thanh toán qua ngân hàng, không sử dụng được ứng dụng phần mềm
quản lý thuế như hiện nay. Trong khi số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng,
mà nguồn nhân lực lại thiếu;


5
Nguyễn An Ninh (2012), “Tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Chi
cục thuế quận Cẩm Lệ (nghiên cứu tại Đà Nẵng)”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Đại học Kinh tế Đà Nẵng [20], đề tài nghiên cứu sự chấp hành của DN qua
việc kê khai thuế để đề ra biện pháp quản lý thuế có hiệu quả như: Hoàn thiện
bộ máy tổ chức theo phương pháp kiện toàn bộ phận pháp chế theo chuyên
trách; Đề ra phương pháp kiểm soát thuế từ thông tin kế toán thuế như: Báo
cáo tài chính, tờ khai thuế và thông qua số liệu trên sổ kế toán để tìm ra những
mâu thuẩn, bất lợi về tiền, tài sản liên quan đến nghĩa vụ thuế. Đồng thời đưa
ra các kiến nghị đối với cơ quan các cấp. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn hạn chế là
chỉ nghiên cứu ở đối tượng loại hình quy mô doanh nghiệp (vừa, nhỏ và siêu
nhỏ). Trong khi đối tượng quản lý thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
là các doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp nước ngoài,
Công ty cổ phần, công ty TNHH và các doanh nghiệp tư nhân). Để kiểm soát
thuế TNDN có hiệu quả thì cần có những biện pháp, giải pháp kiểm soát khác
nhau;
Nguyễn Văn Vũ (2012),“Tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Cục
Thuế tỉnh Phú Yên”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế - Đại học Kinh tế Đà Nẵng

[21], đề tài nghiên cứu sự tuân thủ pháp luật của NNT để đề ra biện pháp
quản lý thuế có hiệu quả như: Hoàn thiện bộ máy tổ chức theo phương pháp
tăng cường bộ máy quản lý thuế cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
thuế; Phát triển công nghệ thông tin trong việc lập kế hoạch thanh tra thuế từ
đó phân tích, đánh giá xác định mức độ rủi ro phục vụ cho việc thanh tra,
kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Tuy nhiên đề tài chưa nêu ra những tồn tại
trong quá trình kiểm soát như: Lập kế hoạch kiểm tra thuế, phân tích báo cáo
tài chính.
Như vậy, các nghiên cứu trên đã đánh giá một số vấn đề liên quan đến
kiểm soát thuế TNDN. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề còn hạn chế.


6
Mặt khác chưa có nghiên cứu nào được thực hiện liên quan đến công
tác kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk. Vì vậy,
nghiên cứu về vấn đề “Tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Văn phòng Cục
Thuế tỉnh Đắk Lắk” là hết sức cần thiết.


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN VÀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN
1.1.1. Vấn đề cơ bản về Thuế TNDN
a. Khái niệm về thuế, thuế TNDN
- Khái niệm về thuế
Thuế là số tiền thu của các công dân, hoạt động và đồ vật (như giao
dịch, tài sản) nhằm huy động tài chính cho chính quyền, nhằm tái phân phối
thu nhập hay nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế -xã hội [1].

- Khái niệm về thuế TNDN
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp [2].
b. Những đặc điểm cơ bản về thuế TNDN
Thuế TNDN có những đặc điểm cơ bản sau:
- Thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kỳ
của các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các
nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người
chịu thuế;
- Mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang tính lũy tiến,
đảm bảo công bằng xã hội;
- Đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh nên nó phụ
thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà
đầu tư;
- Được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
Thu nhập được hình thành thông qua quá trình phân phối lần đầu và phân
phối lại thu nhập quốc dân [3].


8

c. Chính sách thuế TNDN
Chính sách thuế của Luật thuế TNDN quy định về đối tượng nộp thuế,
thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp
tính thuế và ưu đãi thuế TNDN. Theo đó, tất cả các tổ chức, cá nhân kinh
doanh dịch vụ, hàng hoá có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN.[4]
* Đối tượng nộp thuế TNDN
Đối tượng nộp thuế TNDN gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của các

tổ chức kinh doanh.
- Thu nhập khác của các tổ chức kinh doanh như: Thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền
sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu
nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự
phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả
không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
* Căn cứ tính thuế TNDN
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu
nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được
xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x

Thuế suất
thuế TNDN

Trư
nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp


=

(

Thu nhập
tính thuế

-

Phần trích lập quỹ
KH & CN

)x

Thuế suất
thuế TNDN


9
* Về thuế suất thuế TNDN
6

-

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32%
đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh

* Các ưu đãi về thuế TNDN
Theo Điều 19 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Khoản 3 Điều 6
Thông tư 119/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 11, Thông tư số
96/2015/TT-BTC thì hiện nay chúng ta có các ưu đãi thuế suất thế TNDN như
sau:
- Ưu đãi về thuế suất [37]
+ Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm đối với:
++ Dự án đầu tư phát triển;
++ Doanh nghiệp công nghệ cao;
++ Điều kiện về thời hạn thực hiện giải ngân của dự án có quy mô vốn
đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng.
++ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực
sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai
thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 (mười hai) nghìn tỷ đồng;
++ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất
sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp
ứng một trong các tiêu chí sau:


10
+++ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định
của Luật công nghệ cao;
+++ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm.
+ Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10%
++ Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 11
Thông tư số 96/2015/TT-BTC có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần
đặc biệt thu hút đầu tư;
++ Đối với dự án quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
96/2015/TT-BTC đáp ứng một trong các tiêu chí theo quy định
++ Căn cứ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, TTgCP quyết

định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng thời gian kéo dài
thêm không quá 15 (mười lăm) năm.
+ Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với
++ Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực
giám định tư pháp;
++ Đối với hoạt động đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo
quản nông, thủy sản và thực phẩm bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản
hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.
+ Áp dụng thuế suất 15% đối với:
++ Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong
lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện
kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn.
- Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế [37]
Việc kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như sau:
+ Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công
nghệ


11

+ Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại thời
điểm cấp phép hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư.
1.1.2. Kiểm soát thuế
a. Sự cần thiết của kiểm soát thuế
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, kiểm soát thuế đóng một vai trò
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, quản lý thuế và trong
việc thực hiện chức năng quản lý của Nhà nước, cụ thể như sau:

- Thông qua việc kiểm soát thuế Nhà nước có thể điều chỉnh các
chính sách thuế cho phù hợp với từng đối tượng kinh doanh và mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
- Kiểm soát thuế là kiểm soát tính tuân thủ pháp luật, tạo điều kiện hình
thành thói quen, tính tự giác tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.
- Kiểm soát thuế để đảm bảo nguồn thu đúng, thu đủ, thu kịp thời số
tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Góp phần tạo lập môi trường kinh
doanh bình đẳng, ổn định, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động
kinh tế giữa các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
Qua kiểm soát thuế phát hiện và xoá bỏ các thủ tục hành chính rườm rà
không cần thiết đối với người nộp thuế, từ đó tạo điều kiện tốt nhất cho NNT
phát triển sản xuất kinh doanh và chấp hành nghĩa vụ nộp thuế.
- Thông qua kiểm soát thuế đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ ngành thuế, khả năng, trình độ, phẩm chất đạo đức của cán
bộ thuế từ đó có điều chỉnh kịp thời các quy trình quản lý, sắp xếp bộ máy tổ
chức và có kế hoạch quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội
ngũ làm công tác thuế nói chung và kiểm soát thuế nói riêng.


12
b. Các phương pháp kiểm soát thuế
- Kiểm soát trong quản lý
Kiểm soát là một chức năng của quản lý, ở đâu có quản lý thì ở đó có
kiểm tra, kiểm soát. Kiểm soát thuế cũng vậy, đó là một chức năng quản lý
của Nhà nước trong lĩnh vực thuế. Trong khuôn khổ đề tài, tác giả chỉ đề cập
đến việc kiểm soát của cơ quan thuế đối với NNT thông qua công tác thanh
tra, kiểm tra và giám sát ở tất cả các khâu của quá trình quản lý thuế. Do vậy,
để hiểu được khái niệm về kiểm soát thuế chúng ta phải xuất phát từ chức
năng quản lý nói chung và quản lý nhà nước nói riêng.
Kiểm soát là công việc nhằm soát xét lại những quy định, những quá

trình thực thi các quyết định quản lý được thể hiện trên các nghiệp vụ để
nắm bắt, điều hành và quản lý. Nói một cách chung nhất, kiểm soát đựoc
hiểu là tổng hợp những phương sách để nắm bắt và điều hành đối tuợng quản
lý. Với ý nghĩa đó, kiểm soát có thể hiểu theo nhiều cách: Cấp trên kiểm soát
cấp dưới thông qua chính sách hoặc biện pháp cụ thể; đơn vị này kiểm soát
đơn vị khác thông qua chi phối đáng kể quyền sở hữu và lợi ích tương ứng;
nội bộ đơn vị tự kiểm soát; cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát việc tuân thủ
pháp luật đối với đối tuợng quản lý theo quy định.
Quá trình kiểm soát, quản lý phải tuân thủ theo 3 bước sau:
Thứ nhất, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn dựa trên cơ sở của những mục
tiêu quản lý.
Thứ hai, đo lường việc thực hiện những tiêu chuẩn đã xây dựng. Ở
bước này người quản lý sẽ nhận được những thông tin về đối tượng quản lý.
Thứ 3, dựa trên những thông tin thu thập được ở bước 2, người quản lý
đánh giá, điều chỉnh các sai lệch trong việc thực hiện.
- Kiểm soát thuế tại doanh nghiệp
Kiểm soát thuế tại doanh nghiệp là chức năng quản lý của Nhà nước


13
trong lĩnh vực thuế. Đó là thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
Luật thuế của người nộp thuế và các quy trình quản lý thuế do cơ quan Thuế
ban hành nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ và thu kịp thời tiền thuế vào ngân
sách nhà nước, đồng thời đề cao tính tự giác chấp hành chính sách, pháp luật
thuế và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc kinh doanh và
thực hiện nghĩa vụ thuế. Kiểm soát thuế sẽ được thực hiện theo từng chức
năng của quá trình quản lý như: Đăng ký, kê khai thuế; Xử lý tờ khai và
chứng từ nộp thuế; Kiểm tra thuế, Thanh tra thuế; Quản lý thu nợ và
cưỡng chế nợ thuế.
1.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN

1.2.1. Mục tiêu cơ bản của kiểm soát thuế TNDN
Kiểm soát thuế TNDN nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản như sau:
Thứ nhất, kiểm soát thuế TNDN phải giúp cho công tác quản lý nguồn
thu ngân sách nhà nước được thực hiện một cách tốt nhất, tập trung và huy
động đầy đủ số thu cho NSNN.
Thứ hai, kiểm soát thuế TNDN nhằm đề cao ý thức tự giác chấp hành
chính sách, pháp luật về thuế và tạo điều kiện cho DN thực hiện tốt nghĩa vụ
thuế.
Thứ ba, kiểm soát thuế TNDN là nhằm điều chỉnh những bất hợp lý,
những kẻ hở của chính sách pháp luật, hạn chế những tình trạng tránh thuế,
trốn thuế của NNT; ngăn ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi gian lận
về thuế góp phần tạo ra môi trường kinh doanh ổn định, đảm bảo sự cạnh tranh
lành mạnh trong hoạt động kinh doanh giữa các thành phần kinh tế.
Thứ tư, kiểm soát thuế nhằm cải tiến các thủ tục quản lý thuế, phân
công, phân nhiệm rõ ràng, chuẩn hoá dần công tác quản lý thuế, nâng cao
năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý thuế, chất lượng công việc
của đội ngũ cán bộ thuế.


14
Thứ năm, kiểm soát thuế TNDN góp phần huy động tốt nhất vai trò
của thuế TNDN trong nền kinh tế.
1.2.2. Môi trường kiểm soát thuế TNDN
Môi trường kiểm soát thuế TNDN phản ánh sắc thái chung của cơ quan
thuế, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền
tảng đối với các bộ phận khác của hoạt động kiểm soát nội bộ. Là yếu tố chịu
ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ và là yếu tố tạo ra
môi trường trong đó tòan bộ thành viên của tổ chức có nhận được tầm quan
trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ hay không. Ví dụ: Nhận thức của ban
lãnh đạo cơ quan thuế thế nào về tầm quan trọng của liêm chính và đạo đức

nghề nghiệp, về việc cần tổ chức bộ máy hợp lý, về việc phân công, phân
nhiệm công việc rõ ràng, về việc ban hành văn bản các nội quy, quy chế...
Môi trường kiểm soát tốt sẽ là nền tảng quan trọng cho sự hoạt động hiệu quả
của hệ thống kiểm soát nội bộ. Môi trường kiểm soát bao gồm các nhân tố
sau: Đặc điểm cơ cấu tổ chức; Chính sách nhân sự tham gia kiểm soát thuế;
Công tác lập kế hoạch; Kiểm tra, kiểm soát nội bộ; Chính sách khen thưởng,
xử phạt trong công tác quản lý thuế.
1.2.3. Quy trình kiểm soát thuế TNDN và vai trò của hệ thống
thông tin kế toán trong kiểm soát thuế
a. Quy trình kiểm soát thuế TNDN
Theo quy định của Luật thuế kiểm soát thuế TNDN là quá trình rà soát
các bước công việc trong quá trình quản lý thuế TNDN được thực hiện theo
Luật thuế TNDN và Luật Quản lý thuế. Theo đó, nội dung kiểm soát thuế
TNDN gồm có hai vấn đề sau:
Thứ nhất, căn cứ vào hoạt động kiểm soát thuế TNDN tại đơn vị, thực
hiện việc đánh giá hoạt động đó thông qua việc đánh giá các yếu tố của kiểm
soát nội bộ.


×