Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

SKKN day phepcong khong nho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.23 KB, 10 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm
Dạy phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
ở lớp 2
I: Phần mở đầu
1) Lý do chọn đề tài .
Trong thế giới hiện tại có một số nổi bật đó là : ở đâu cũng gặp toán học,
toán học xâm nhập vào mọi hoạt động đời sống của con ngời .Cũng có thể nói
vậy ,với đời sống trẻ em . Mọi hoạt động đời sống của trẻ em đều có thể toán
học hoá . Đời sống học đờng lại thờng xuyên cung cấp cơ hội đó .
Nh chúng ta đã biết tiểu học là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục, là
bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục phổ thông là bớc ngoặc trong đời sống
giáo dục của trẻ . Đó là cánh cửa mở đầu cho quá trình học tập lĩnh hội của các
em . Bậc học này học sinh đợc học nhiều môn học, trong đó môn toán chiếm vị
trí quan trọng giữ vai trò then chốt ,có tính chất mở đầu .Toán học là môn học
mở đầu giúp các em chiếm lĩnh tri thức, là công cụ, là phơng tiện giúp các em
học tập và giao tiếp. Toán học có nhiệm vụ lớn lao là giao cho các em chìa khoá
mở kho tàng kiến thức của nhân loại và toạ điều kiên giúp các em học tốt các
môn học khác trong chơng trình. Đặc biệt các kiến thức khả năng của môn toán
ở tiểu học có nhiều ứng dụng trong đời sống,chúng rất cần thiết đối với ngời lao
động.
Cùng với môn Tiếng Việt, môn Toán giữ một vị trí hết sức quan trọng
trong việc hình thành - phát triển các phẩm chất, nhân cách và năng lực trí tuệ
cho học sinh. Kiến thức Toán học có mặt ở hầu hết mọi lĩnh vực của khoa học
kỹ thuật và đời sống con ngời. Nhất là trong thời đại ngày nay, thời đại của khoa
học công nghệ - Thông tin đang phát triển mạnh mẽ thì đòi hỏi con ngời càng
phải có những am hiểu sâu rộng về Toán.
Kiến thức Toán ở bậc tiểu học là nền móng cho quá trình đào tạo tiếp theo
ở cấp học cao hơn. Nó giúp cho học sinh có những tri thức cơ sở ban đầu về số
học, các đại lợng cơ bản, các yếu tố đại số, các yếu tố hình học đơn giản, hình
ngời thực hiện :
- 1 -


Sáng kiến kinh nghiệm
thành ở học sinh kỹ năng tính Toán, đo lờng, giải những bài Toán có nhiều ứng
dụng trong cuộc sống, bớc đầu hình thành và phát triển năng lực trừu tợng, óc
suy nghĩ độc lập sinh hoạt sáng tạo, phát triển hợp lý khả năng suy luận, rèn
luyện phơng pháp học tập, rèn luyện phơng pháp làm việc khoa học ngay từ nhỏ
cho học sinh.
Trong chơng trình Toán lớp 2 là một bộ phận của chơng trình Toán tiểu
học và là sự tiếp tục của chơng trình Toán lớp 1.
Chơng trình này kế thừa và phát triển những thành tựu về dạy Toán lớp 2
ở nớc ta, thực hiện những đổi mới về cấu trúc, nội dung để tăng cờng thực hành
và ứng dụng kiến thức mới, quan tâm đúng mức đến đổi mới phơng pháp dạy
học nhằm giúp học sinh hoạt động học tập tích cực, linh hoạt, sáng tạo theo
năng lực của từng học sinh.
Nội dung chơng trình Toán 2 bao gồm các phần: Số học - Đại lợng và đo
lờng, các yếu tố hình học; Giải các bài Toán. So với chơng trình cải cách thì nội
dung chơng trình Toán 2 có nhiều điểm mới. Một trong những điểm mới đó là:
"Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000". Với phần này các em tiếp thu
còn nhiều bỡ ngỡ vì ở lớp 1 và học kỳ I của lớp 2 học sinh mới đợc học phép
cộng, phép trừ có nhớ và không nhớ trong phạm vi 100. Chính vì vậy tôi quyết
định nghiên cứu sâu phần "Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000" để giúp
học sinh có thể nắm vững kiến thức và các bớc tiến hành thực hiện "Phép cộng
không nhớ trong phạm vi 1000"
2) Mục đích nghiên cứu.
Khi học phần "Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000" từ đồ dùng trực
quan mà học sinh hình thành đợc phép tính, biết đặt tính rồi tính. Tạo cơ sở vững
chắc để các em học tính cộng, tính trừ với các số lớn hơn. Từ đó phát triển óc t
duy sáng tạo của học sinh, giúp các em thích thú khi học Toán.
3) Đối tợng nghiên cứu: Học sinh lớp 2 .
4) Phạm vi nghiên cứu : Do điều kiện không cho phép nên tôi chỉ nghiên cứu
trong phạm vi trờng Tiểu học Thiệu Tâm - Thiệu Hoá - Thanh Hoá .

ngời thực hiện :
- 2 -
Sáng kiến kinh nghiệm
II: Nội dung nghiên cứu.
1) Cơ sở lý luận.
Nh chúng ta đã biết ngay từ buổi đầu đến trờng học sinh tiểu học đã phải
làm việc nhiều với các thao tác khác nhau. Các thao tác kết hợp nhịp nhàng tạo
nên một không khí học tập không nhàm chán, không mệt mỏi, giúp học sinh
chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập nhất là trong môn Toán. Đây là môn học
giúp học sinh bớc đầu có một số kiến thức cơ bản, đơn giản, thiết thực về: Phép
cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, phép nhân, phép chia và bảng nhân,
bảng chia 2, 3, 4, 5, tên gọi và mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của từng
phép tính, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép cộng và phép nhân,...,
các số đến 1000, phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số, các
phần bằng nhau, các đơn vị đo độ dài, giờ và phút, ngày và tháng, ki lô gam, lít,
nhận biết một số hình học, tính độ dài đờng gấp khúc, tính chu vi của hình tam
giác, hình tứ giác, giải Toán có lời văn.
Hình thành và rèn luyện kỹ năng thực hành biết diễn đạt bằng lời, bằng
ký hiệu một số nội dung đơn giản của bài hoc và bài thực hành, tập dợt, so sánh,
lựa chọn, phân tích, tổng hợp, trừu tợng hoá, khái quát hoá, phát triển trí tởng t-
ợng trong quá trình áp dụng các kiến thức và kỹ năng Toán 2 trong học tập và
trong đời sống.
2.Cơ sở thực tiễn.
2.1 Thuận lợi .
Chơng trình Toán 2 phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh lớp 2
Đồ dùng dạy và học đã giúp cho học sinh lĩnh hội kiến thức mới một cách dẽ
dàng. Về cơ sơ vật chất đảm bảo đầy đủ cho học sinh học tập. Ban giám hiệu ,tổ
chuyên môn thờng xuyên dự giờ thăm lớp, góp ý kiến giờ dạy ,tìm ra phơng
pháp dạy và học tốt nhất.
2.2 Kkó khăn

ngời thực hiện :
- 3 -
Sáng kiến kinh nghiệm
Hầu hết các em đều có ý thức ham học, bên cạnh đó còn có một số em
cha ham học, cha đợc bố mẹ quan tâm đúng mức.
Một số em kỹ năng sử dụng đồ dùng học tập môn Toán ở lớp 1 cha
thành thạo. Các bảng cộng trừ trong phạm vi 10 nhiều học sinh ch a học
thuộc.
2.3 Thực trạng chất lợng môn Toán khối 2 và lớp 2B trờng tiểu học Thiệu
Thịnh.
Chơng trình dạy học đã đi vào nề nếp. Trong năm học, giáo viên đã đợc
bồi dỡng phơng pháp dạy học do nhà trờng tổ chức, giáo viên đợc học các
chuyên đề của phòng giáo dục và nhà trờng tổ chức.
Đối với học sinh môn Toán các em cơ bản đã nắm đợc các bớc thực hiện
cộng trừ có nhớ trong phạm vị 100 nhng cha thành thạo, phân biệt hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị còn lúng túng nên khi thực hành làm toán các em cha
thành thạo , chất lợng của lớp cha đảm bảo đợc yêu cầu chung .
Qua khảo sát chất lợng lớp 2B nh sau:
Giỏi: 1 em = 4,8 %.
Khá: 8 em = 38 %.
Trung bình : 8 em = 38 %.
Yếu: 4 em = 38%.
Chính vì vậy muốn học sinh hiểu sâu kiến thức mới thì cần phải củng cố
kiến thức cũ.
III. Một số biện pháp thực hiện.
1) Củng cố kiến thức cũ.
- Yêu cầu học sinh đọc, viết thuần thục các số có 1, 2, 3, chữ số.
- Khi học sinh đã học, viết thành thạo số tôi hớng dẫn các em nắm vững
cấu tạo số. Trớc tiên giúp các em nắm đợc các số có một chữ số là từ 1 đến 9,
mỗi một số cũng là chỉ số đơn vị của số đó. Các số có hai chữ số là từ 10 đến 99,

chữ số đứng trớc chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ hàng đơn vị. Các số có ba
ngời thực hiện :
- 4 -
Sáng kiến kinh nghiệm
chữ số là từ 100 đến 999, chữ số đứng trớc chỉ hàng trăm, chữ số đứng giữa chỉ
hàng chục, chữ số đứng sau chỉ hàng đơn vị. Để học sinh nắm vững cấu tạo số
tôi đã dùng một số biện pháp:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy Toán lớp 2 (Chơng trình mới) ngoài ra tôi còn
sử dụng bàn tính ba hàng (chơng trình cải cách).
- Tổ chức trò chơi về cấu tạo số.
Ví dụ: Yêu cầu học sinh xép thành hàng dọc, giáo viên quy định hàng
trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Yêu cầu học sinh xác định số thứ tự mình đang
đứng trong hàng. Sau đó giáo viên đọc số: 457 thì học sinh mang số đó phải bớc
sang trái một bớc.
- Khi học sinh đọc, viết số tốt, nắm vững cấu tạo số tôi tiếp tục củng cố
phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 yêu cầu học sinh nắm rõ cách đặt
tính và tính một cách thành thạo.
2) Hớng dẫn học sinh tìm hiểu kiến thức mới.
2.1. Các bớc thực hiện dạy "Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000".
B ớc 1: Chuẩn bị.
Giáo viên và học sinh đều chuẩn bị đầy đủ bộ ô vuông biểu diễn số gồm:
+ 10 hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
+ 20 hình chữ nhật nhỏ biểu diễn 10 chục.
+ 10 hình vuông to biểu diễn trăm.
B ớc 2: Hình thành phép tính trên đồ dùng và tính miệng.
- Giáo viên giới thiệu các hình vuông nhỏ - Hình chữ nhật, hình vuông to
tơng ứng với trăm chục, đơn vị.
- Học sinh nhận biết thành thạo các hình vuông tơng ứng với trăm, chục,
đơn vị.
- Giáo viên nêu bài toán.

ngời thực hiện :
- 5 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×