Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Bồi thường thiệt hại theo pháp luật lao động Việt Nam hiện nay (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.42 KB, 83 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN KHẮC HÂN

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THEO PHÁP LUẬT
LAO ĐỘNG VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mã số: 60.38.01.07

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

HÀ NỘI, 2017


LỜI CAM ĐOAN
T


C




N

Hà Nội, ngày tháng năm 2017
T C GIẢ LUẬN VĂN



NGUYỄN KHẮC HÂN




DANH MỤC VIẾT TẮT

BLDS

: Bộ lu t Dân s

HĐLĐ

:H p ồ

NDSLĐ

: NSDLĐ

NLĐ

: NLĐ

ộng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
Chương 1:


H I QU T CHUNG VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG

PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG V S

ĐIỀU CHỈNH CỦA PH P LUẬT .....................6

1.1. Bồ

ờng thiệt hại ....................................................................................................6

1.2. Bồ

ờng thiệt hại trong pháp lu

1.3. Bồ

ờng thiệt hại trong pháp lu

ộng ............................................................9
ộng c a một s

ớc trên th giới và bài

học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................................................20
14 Ý

ĩ

a bồ


ờng thiệt hạ

p p



.....................................28

Chương 2: QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG PHÁP LUẬT
LAO ĐỘNG VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ TH C TIỄN ÁP DỤNG ........................30
2.1. Bồ

ờng thiệt hại do vi phạm h p ồ

ộng ................................................30

2.2. Bồ

ờng thiệt hại do vi phạm h p ồ

ạo, học nghề ..................................40

2.3. Bồ

ờng thiệt hại về tính mạng, s c khỏe ............................................................44

2.4. Bồ

ờng thiệt hại về tài s n ..................................................................................49


2.5. Trách nhiệm bồ

ờng thiệt hạ

NSDLĐ

2.6. Trách nhiệm bồ

ờng thiệt hạ

NLĐ

p ạ

ĩ

tr

ơ

............55

t h p pháp gây thiệt hại cho

NSDLĐ ............................................................................................................................55
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PH P V

IẾN NGHỊ NH M N NG CAO HIỆU


QUẢ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG PH P LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT
NAM ................................................................................................................................58
3.1. Nh ng yêu cầ
lu

ặt ra cần ph i



về bồ

ờng thiệt hại trong pháp

ộng Việt Nam ....................................................................................................58

3.2. Một s ki n nghị nhằm hoàn thiệ

ịnh về pháp lu t bồ

ờng thiệt hại

trong lao ộng...................................................................................................................64
3.3. Một s ki n nghị về tổ ch c th c hiện nhằ
về bồi

ờng hiệu qu áp d ng các quy ịnh

ờng thiệt hại theo lu t lao ộng Việt Nam...........................................................70

KẾT LUẬN .....................................................................................................................76

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................77


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bồ



p p







p

ề ồ






ó


ó












p

p ạ





T

Để

T








p


p

p p

ã

p ù

p ớ
ò

NLĐ ò





ệp

pp p

NLĐ












;
p

ó

ò

ú

p p

Vệ



p p

ũ

p ề ồ






; ồ









p ồ












pp





pở

ý



p





ó

p ạ

Mặ





NSDLĐ





p


ó

ử ý ồ



p

ã

HĐLĐ; Bồ








ó








ò




ề; ồ





p ạ

ề ề ồ





p p



; Bồ





ệp; Bồ





p ạ

ầ …
ể ị








ệ ở

ặp p



p ề ồ

: Bồ



ã



ỏe



BLLĐ







p ồ














Kể



ũ


Để



ơ

T



NLĐ
















NLĐ ị


p p

ể C


ó





õ







ể ặp p












1

e

é


p






p ề ồ






p p



















C

ý

p p ý ề ồ







p

ầ p








ã





“Bồi thường thiệt hại theo pháp luật lao động Việt Nam hiện nay” ớ
óp p ầ





trong la









p ồ












2. Tình hình nghiên cứu đề tài
C



HĐLĐ
ơ

p

ã






T ờ

N




L


Đạ

Đạ




T ớ



ó

ọ L




ề ồ

( ệ






ơ

)



Vệ N





p
p p

ĩ Đỗ N



L

T ạ





;






N
ề ồ

ề ồ



Đ

ó


2

ơ



ã



e p p

;

“Bồ

p



Về ơ
















P

ễ T ịB




ó BLLĐ




Vệ N

p



ề ề

ễ T ị L

ĩN

ệ p p




…Kể

ĩ N


T ạ


ó

B






p p


Vệ





p











“Bồ

Đ Nẵ







NLĐ ị

T ạ

p p

ã

L







L

2003 Mộ


ơ




ao

1995;



HĐLĐ

2012
p ổ



L

“Pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động, một

số vấn đề lý luận và thực tiễn”
ơ p


N



p






2009;



: ồ
ệp

BLLĐ 2012

H Nộ





ề ề ồ

ọ Xã ộ

ọ H

Vệ N

T



ọ K


Đạ



p


ạ ạ


p p










e





ý




T





p ồ















p p

e







p p



ệ p p


















3. Đối tượng nghiên và phạm vi nghiên cứu
p

L







p p



Vệ N



p p


ay

ề ồ



p



ễ .
P ạ





Vệ N



BLLĐ ầ

p










p

ệ p p

ề ồ

















p





Đề



p


p p

1994



ó




nghiên


p p





p ạ



ơ



p p




K



p p






ó ệ



4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
M


ề ý

N



ó

ềp











p p









ộ … ể ề













ơ

ệp ó


p p



ề ồ




Đ


ệ p p

ó



ề ồ





M








:
T




Vệ N

ề ồ


p p







T


ó ệ



ạ p










ệ ạ











3

p p

ỏ ơ ở ý


T





trên



ạ L




p






ệ ạ

ề ồ





ò

ơ ở ó





p



ề ồ


T









p

p p

ị ó

ể p






ớ ĩ
p ù



p ớ p p

ề ồ



ũ







ệ p p

p

ú



õ


ặ ý





ề ồ







ề ồ





ý




p p










p






p










p

p p

ơ ở ó


ó



ơ


ệ p p



Vệ N



ũ
T



p

P ạ


p

p

ơ




. Trong quá trình nghiên











ó




ó

ĩ M

-

ỏ p p

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu






L N
Đ



p



Hồ C

M

ũ



ề ồ





N








p p







T

p

ơ

p p




ó ú

ơ

p p


p ớ
Vệ N



p p

ú





4








ơ
ề ầ

p p





p p



p L












Vệ N


p

p p

p



p p



p

p









p ù

e



ơ






ơ ởp

ó ệ
p


ó

ó







p p











p p

é

ơ

p p



ũ

ọ p p ý







ạ T
; e









6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
T

óp p ầ

p p
õ

Đ














p

ẽ óp p ầ



B

NSDLĐ

ó














ó

p p



è ép NLĐ



t

úp





ệ NLĐ




ơ




úp ạ

T





NLĐ và NSDLĐ.
T


ể p



p p



p p

L


Q

é







p

óp p ầ







ơ







N








p



ò







ết cấu của luận văn
N



ở ầ




C










7.







ngà







T








N





ơ

C
N

ơ :

1: N

Vệ N

ề ý

ơ

2: Q




ơ



ề ồ







p p




C



3: Mộ

ề ồ







p p




Vệ

p
p p

ệ p p

.

5

ề ồ








Chương 1
H I QU T CHUNG VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG PH P LUẬT
LAO ĐỘNG V S

ĐIỀU CHỈNH CỦA PH P LUẬT

1.1. Bồi thường thiệt hại
1.1.1. Khái niệm

T e T



Vệ



ầ " [34, tr.943] T




" ị



ọ p p ý









ỏe

ệ" K




"ổ



1 Đ ề 361 BLDS

2015



p p

: “Thiệt hại do vi phạm

nghĩa vụ bao gồm thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần.”
N















ể p













ầ (

ò



p

ể ị



ó




p







ó









Về

















ó



ó






ệp Q ề

ể ị

ề ồ




ù ằ








pp p ũ













p



ó

ó




ệt ạ p


ó

6


















pp p










ó





ể ị
















ó

N











pp p





ể ị

[34, tr.82] Q

p p N




T








ỏe

ú
:



ể ặp p

T ệ



)

ó

ũ



ắ p











( ồ

ạ)


ệ ã ộ







T

p

p


ẽp






p



ù


ó

ó




óp

,





p ạ





p ẩ




N

p p

ộ ề









ạ có

T p
ã ộ

ề p



p ạ

p ạ


ĩ

p





ể ị



ó



này, nhà

ĩ



vi mình gây ra



ó






p p ý
ù ắp ổ

e









e

ó



p
ơ

ắp


p ạ


























p ạ











NLĐ





ặ NSDLĐ

e

T


ĩ



ĩ

ề ồ










ể ù



ạ ò






:C



ể ị















ĩ

ao ộ
ọ L

H Nộ

p p









ệ ồ

ộ p ạ





…Đ ể


Đạ




ệ ù



ỏe; ồ









ệp p



p p





p p ý








ề ồ

ạ N



p p ý ó

L








ệ ã ộ

;H




mà mình gây ra [21]. Trong










ề ồ





ĩ

ó

[29].
























ó








HĐLĐ
















p p
B

p ạ



trong

K









pp p




ó

ể có



S





ể ó

ã ộ



các



ộp p






ắ p



p




ạ …Thông qua các quy ị

hành vi gây



ỏe

:

ơ













: “Bồi thường thiệt hại về vật

chất trong quan hệ lao động là nghĩa vụ của NLĐ phải bồi thường những thiệt hại
về tài sản cho NSDLĐ do hành vi vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm hợp đồng
7


trách nhiệm gây ra” [27, tr. 336].
T ơ

L

ũ






ĩ

ĩ

T

ề ồ






ớ NLĐ ằ





p p



ộ NLĐ p
p ạ

V ệ Đạ

ọ Mở


:



NDSLĐ














p p ý do NSDLĐ p






p ạ





p ồ



ra [33, tr. 298].
N


ó










p p ýp

p ạ

ĩ























ỏe





p





ù ắp

ạ [4, tr. 45].

ột khái niệm chung nh t về bồ

khác nhau,có thể




ó



ờng thiệt hại t nh

Tóm lại, nghiên c u về bồ



ó

ộ pháp lu t

ờng thiệt hạ

:

Bồi thường thiệt hại có thể hiểu là một loại trách nhiệm dân sự mà theo đó thì khi




p ạ



ĩ

p p ý








p





1.1.2. Đặc điểm của bồi thường thiệt hại
L







p p ý ó


p p ý

ơ




ó

p ạ












Đ ề 361

C

- Về






e

ơ








ó : Có







K












:








BTTH





BLDS ở

ỉ ặ

p ồ ) ó

8



BLDS
p ạ








ó

ó ỗ








p

ớ …





D

ệ p





XX


p ồ




p p

L

p

:



ọp







- Về ơ ở p p ý: T
d








ó





p p

ị p
BTTH ò

ó



ã
ĩ


(

ĩ




ạ (


p








ộ ) Đ
ờ p








p ặ
















D

ó



ũ






giúp kh


p



ạ V






- Về











ặ p





e






ể ù ắp ạ ổ












p

p ó




p





ệ :N







ù


p p










BTTH ò




p p









ũ






p p










ể ị p











ó




ạ Bở ẽ






ểp

BTTH

óp



T

p ồ

:





BTTH ó



- Về














p p







ó
















ặ ổ

ơ ở ạ

ề…

1.2. Bồi thường thiệt hại trong pháp luật lao động
1.2.1. Khái niệm
T









guyên tắc chung là một ch thể

hại cho một ch thể khác mà không ph i là lý do b t kh
ã


khắc ph c h u qu

N

ĩ

ã

ệt

ĩ

ph i

ó

ớc

này xu t phát t lẽ công bằng bởi s ch

quyền c a một ch thể bởi nh ng quyền và l i ích c a ch thể khác một mặt loại bỏ
s tuyệ

ộng c

i với hoạ
Về p

ơ


ớc quyền và l i ích h p pháp c a mọ
ện pháp lý, trong quan hệ

ời sử d
quan hệ

ịnh trách nhiệm c a ch thể

i hóa quyền t do cá nhân, mặ



ộng xác l p một quan hệ
ĩ

N

ĩ

(không th c hiện, th c hiệ



D

ú

ó



9

ộng và

ộng thì gi a họ xu t hiện một

này có thể do pháp lu

thu n với nhau trong h p ồ



ời.

ịnh hay các bên t thỏa
ột bên vi phạ

ĩ

) gây thiệt hại cho bên kia về


tính mạng, s c khỏe, tài s n thì ph i gánh chịu h u qu pháp lý b t l i mà pháp lu t
ã



liệ

ó


ọi là trách nhiệm bồ
“Bồ

Trong lu

ờng thiệt hại trong pháp lu

ịa bàn thành ph Đ Nẵ

th c tiễn áp d


ờng thiệt hại.

ĩ

ề bồ

ộng Việt Nam và



Nguyễn Thị Bích Nga

ờng thiệt hại trong quan hệ



ộng có hành vi vi phạm


nhiệm pháp lý phát sinh khi một bên trong quan hệ

ộng, gây thiệt hại cho bên kia nhằm khôi ph c tình trạng tài s n, bù

pháp lu

ắp tổn th t về tinh thần, s c khỏe
p p ý

ời bị thiệt hạ ” [17


ỡng ch

ộng hoặ

ơ

ời sử d

hạ N
thể

c lu t

n quyền, l i ích c a
ĩ

ời


c

ời sử d ng

t, vô ý gây thiệt hạ

ộng vì l i nhu n hoặc do nh ng hoàn c nh nào

p ạm nh ng thỏa thu n trong h p ồ
Để

m

ớc. Trong các quan hệ

ởi vì khi th c hiện quyề

ộng khó có thể tránh khỏi nh





ều chỉnh có thể x y ra nh ng hành vi xâm phạ

các bên trong quan hệ ó

ó


ộng là một loại trách

n pháp lu

b o th c hiện bằng các biệ p p


16]

ờng thiệt hại theo lu

Theo cách hiểu trên, bồ
nhiệ

“là một loại trách

ộng gây thiệt hạ

ời

ặn và khắc ph c h u qu c a nh ng hành vi vi phạm gây thiệt

ớc sử d ng nhiều biện pháp khác nhau tron
c coi là mộ p

ơ

ó ồ

ờng thiệt hại có


ệ p p ý ể b o vệ các quan hệ

nh ng quyền và l i ích h p pháp c a các ch thể trong quan hệ

ộng, b o vệ
ộng không bị

xâm phạm bởi nh ng hành vi trái pháp lu t.
Quan hệ bồ

ờng thiệt hại do lu

ều chỉnh chỉ phát sinh gi a

ộng và hành vi gây thiệt hại ph

các ch thể trong quan hệ
ĩ

trình th c hiện quyề



trong quan hệ

ộng. Nh ng hành vi gây thiệt
ộng hoặc dù là do

hại c a nh ng ch thể không ph i là ch thể c a quan hệ



nh ng ch thể trong quan hệ
quyề
ịnh b

ĩ



m quyền l

hại hoặc một phần thiệt hạ

trình th c hiện

ũ



ời bị vi phạm, bồ
i vớ

ng v t ch t nh

ịnh do lu

10

ều chỉnh. Là một ch


ờng thiệt hạ

ù ắp nh ng thiệt

ời bị vi phạm do hành vi vi phạm.

Nh ng thiệt hại y có thể là thiệt hại về v t ch t hay về tinh thầ
bù bằng mộ

n quá



ịnh hay do các bên thỏa thu n.

ền


N

ờng thiệt hại trong lu

y ta có thể hiểu: bồ

ộng là một loại
ộng có hành vi vi

trách nhiệm pháp lý phát sinh khi một bên trong quan hệ
ĩ


phạ

ời bị thiệt hại. Ch

tổn th t về tinh thần, s c khỏe

ộng có vai trò quan trọng trong việ

trong lu


ũ

ịnh bồ

: NLĐ



c lu t lao ộ

a các quan hệ xã hộ

ời tr c ti p ti n hành các hoạ


NSDLĐ
ờng h p nh


d ng trong nh
ộng trong t

ộng s n xu t, kinh doanh

ời có tài s n khi tham gia quan hệ
ị …nên v

ề bồ

ờng h p c thể cầ

Đ i với việc bồ


ịnh linh hoạt. C thể là:

ờng là NLĐ vì họ

ời tr c ti p th c hiện các thao

n tính mạng, s c khỏe NLĐ T

ộng sẽ

ể x y ra tai nạ

ột phần trách nhiệm bồ

xã hộ Đ

nhiệm bồ

ờng h p tai nạ

i với NLĐ, trách nhiệm bồ

bệnh nghề nghiệp x
u họ có lỗ

ời sử

ờng thiệt hại theo lu t

tác nghiệp v trong dây chuyền s n xu t và s c tai nạ

ó

ộng,

ờng thiệt hại về tính mạng, s c khỏe trong quan hệ lao

c bồ

NSDLĐ

ều

ộng có quyền ng ng việc gây thiệt hại về v t ch

hoặc t p thể


tr c ti p

ộng và quan

ộng.

n quan hệ
Xu t phát t nh

ờng thiệt hại

m b o c ng c kỷ lu t lao

m b o l i ích c a các bên tham gia vào quan hệ

hệ liê
chỉ

ù ắp

gây thiệt hại cho bên kia nhằm khôi ph c tình trạng tài s



ộng hoặc
ớc h t thuộc về

ộng hoặc bệnh nghề nghiệp. Bên cạnh


ờng thiệt hạ

e



ởng

ũ

ẽ thuộc về ơ

ặc thù c a lu

o hiểm

ộng, khác hẳn so với trách

ờng thiệt hại do xâm phạm tính mạng, s c khỏe c

ời khác trong

quan hệ dân s .
Đ i với việc bồ
ời bị thiệt hạ
N



ờng nh ng thiệt hại về tài s

NSDLĐ

ời có trách nhiệm bồ

ộng,

ọ là ch sở h



i vớ

ệu s n xu t.

ờng là NLĐ khi có hành vi gây thiệt hại

về tài s n khi tham gia quan hệ

ộng. Cá biệ

bị thiệt hại là NLĐ

ệ việc làm hoặc học nghề. Ngoài ra, trong một

s

ờng h p, trách nhiệm bồ

ch thể


n quan hệ

Đ i với nh ng quan hệ bồ
h p ồng học nghề hay h p ồ

ũ

ó h

ờng không chỉ thuộc về NLĐ

ờng h p
ò

ời
ộc về

ộng;
ờng do vi phạm HĐLĐ, h p ồng thử việc,
NLĐ
11

ớc ngoài làm việc là nh ng quan


hệ h p ồ



c lu


ều chỉ

ời có trách nhiệm bồ


thể là b t c ch thể nào tham gia quan hệ pháp lu
thiệt hại về h p ồ
Đ i vớ

ã có hành vi gây

i với ch thể phía bên kia.

ờng h p bồ

về NSDLĐ do tr

ờng lại có

ơ

về NLĐ

ờng thiệt hại về thu nh p, việc bồ
ú

ờng thuộc

ờng thiệt hại thuộc


hạn; trách nhiệm bồ
NSDLĐ.

t h p pháp gây thiệt hạ

1.2.2. Phân loại trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong lao động
1.2.2.1. Căn cứ vào chủ thể chịu trách nhiệm bồi thường
ờng thiệt hạ

Theo cách phân loại này, bồ



c chia thành

ba loại:
ờng do NLĐ th c hiệ

- Bồ

p

ời lao ộng có hành vi vi

ịnh c a NSDLĐ hoặc HĐLĐ gây thiệt hại cho NSDLĐ.

phạm nộ

ờng do NSDLĐ th c hiện, phát sinh khi NLĐ bị tai nạ


- Bồ

ộng,

bệnh nghề nghiệp hoặc vi phạm HĐLĐ gây thiệt hại cho NLĐ.
ờng thiệt hạ

- Bồ

ời th



ệm c

ơ

quan có thẩm quyền khi có hành vi trái pháp lu t gây thiệt hại cho các ch thể trong
quan hệ
ơ

ộng. Dù không tr c ti p tham gia vào các quan hệ
ó h ng hoạ

hại trong một s



ó


ờng h p ũ

n quan hệ

p i bồ

ờng

e


ộng và khi gây thiệt

ịnh c a lu

ộng

ộng: Là trách nhiệm bồ

ờng do

và các ngành lu t khác.
1.2.2.2. Căn cứ quan hệ làm phát sinh quan hệ bồi thường
- Bồ

ờng phát sinh trong quan hệ

hành vi vi phạm gây thiệt hạ


n quan hệ

h p ồng trái pháp lu t, hành vi vi phạm kỷ lu
- Bồ



hành vi ch m d t

ộng gây thiệt hại cho NSDLĐ.

ờng phát sinh trong các quan hệ khác: Là trách nhiệm bồ
p i trong quan hệ

hành vi trái pháp lu t gây thiệt hạ
trong các quan hệ khác có liên quan tới quan hệ

ộng, ví d



ờng do
ộng mà
ờng thiệt

hại trong quan hệ học nghề.
1.2.2.3. Căn cứ vào ý ch của các b n trong quan hệ lao động
- Bồ

ờng thiệt hạ


e

ờng thiệt hại phát sinh trong nh

ịnh c a pháp lu : Đ
ờng h p

12

c pháp lu t quy ị

ệm bồi
ớc,


ó

c

ờng thiệt hại không cần bi t các bên có

là ph i chịu trách nhiệm bồ
ớc hay không.

thỏa thu

ờng thiệt hại theo thỏa thu n c

- Bồ


ờng thiệt hại do các bên trong quan hệ
ộng vớ

thiệt hại x y ra. Song pháp lu



ờng h p bồi

ộng thỏa thu

ớc hoặc sau khi

ặc thù b o vệ

ời lao ộng thì

ũ

không ph i các bên mu n thỏa thu

c mà ph i tuân theo giới

hạn c a pháp lu t vì trong quan hệ này thì NLĐ

ời luôn ở vị trí b t l

nên n u cho các bên t do thỏa thu n một cách tuyệ


i thì sẽ không thể

ơ
mb o

ời lao ộng.

s công bằng về quyền l

1.2.2.4. Căn cứ vào thiệt hại xảy ra
ờng thiệt hại về tài s n: Là trách nhiệm bồ

- Bồ

ộng khi hành vi vi phạm c a họ ã

bên trong quan hệ
T

ờng thì trách nhiệm bồ

i với NLĐ

ột s

c NSDLĐ hoặ

ời th

ổn th t về tài s n


ờng thiệt hại

ờng chỉ áp d ng

ờng h p thì trách nhiệm này còn áp d ng cho

ó

n quan hệ

ộng.

ờng thiệt hại về tính mạng, s c khỏe: Là trách nhiệm c a NSDLĐ

- Bồ

i với NLĐ khi x y ra tai nạ


ờng thiệt hại c a một

Đ

e

trách nhiệm bồ

ộng, bệnh nghề nghiệp với NLĐ trong quá trình



ặc thù c a lu

ộng, khác hẳn so với

ờng thiệt hại do xâm phạm tính mạng s c khỏe c

ời khác

trong quan hệ dân s .
ờng thiệt hại do ch m d t h p ồng trái pháp lu t: Khi giao k t

- Bồ

HĐLĐ, các bên có quyền t do thỏa thu n theo ý chí c a mình trong khuôn khổ
p ép N

pháp lu

p ồ

ã ó hiệu l c thì nó trở thành "lu t"

ó ằng hành vi c a mình NLĐ và NSDLĐ ã

gi

ộng, nên ph i tuân theo nh

quan hệ


ịnh c a lu

trong
ộng và nh ng

thỏa thu n trong h p ồng.
ời có hành vi vi phạm h p ồng sẽ ph i chịu trách nhiệm bồ

Vì v
e

ờng

ịnh c a pháp lu t hay theo s thỏa thu n gi a các bên trong h p ồng

1.2.3. Căn cứ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong lao động
Th nh t, có hành vi vi phạm gây thiệt hại:
T
th c hiệ

ó

ộ pháp lý, một hành vi không thể bị coi là trái pháp lu t và ch thể
ó

p i gánh chịu trách nhiệm n u có thiệt hại x y ra khi
13



ó

ị pháp lu t c

ù ó ó


lên án. Hành vi vi phạm pháp lu
ịnh c a pháp lu t hoặ

nh

ộng (không th c hiệ
ú

th c hiệ

ũ

ĩ

c hay bị

c biểu hiện ở
ó



n xã hội
ộng vi phạm

ới dạng không

c biểu hiệ

ịnh ph i th c hiện hoặc

mà pháp lu

ới yêu cầu c a pháp lu t) nên gây thiệt hại cho xã hội.

1 Đ ều 584 Bộ lu t dân s

Kho



2015

ịnh hành vi vi phạm gây thiệt hại

“xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản,
quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường,
trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có li n quan quy định khác” [2 Đ ề 584]
ộng là hành vi trái pháp lu

Hành vi vi phạm pháp lu
thể ó

ộng th c hiện một cách c ý hoặc vô ý


c trách nhiệm pháp lu

ộng và các quan hệ

xâm phạm tới quan hệ

ộng do ch
ộng

n quan hệ

c pháp lu t b o vệ và ph i chịu trách nhiệm pháp lý thích h p Đ i với NLĐ thì
hành vi vi phạ

ộng không hoàn

c thể hiện bằng hành vi vi phạm kỷ lu

ĩ



ú

c giao hoặc th c hiệ

HĐLĐ Đ i với NSDLĐ là hành vi vi phạ

ĩ


ó

p ạm

ịnh về an toàn, vệ sinh lao

ộng, vi phạm HĐLĐ.
ộng có thể chia thành hai loại là vi phạm tr c ti p và

Vi phạm pháp lu

ộng là nh ng hành vi trái với

vi phạm gián ti p. Vi phạm tr c ti p pháp lu
ịnh c

N



ớc về quan hệ
ĩ

ộng và nh ng

ộng. Vi phạm gián ti p

ịnh c a pháp

ộng là nh ng hành vi vi phạm các quy ịnh khác có tính ch t thỏa thu n


lu



trong quan hệ

p ạm thỏ



ộng t p thể, vi phạm HĐLĐ, vi

ộng. Mặc dù vi phạm gián ti p chỉ là vi phạm s thỏa thu n

phạm nộ
các thỏa thu
b

ý

c qu

ộng, về an toàn, vệ

ó

ơ ở

n ph i d


ớng d n thi hành về các v



ộng, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ


ơ

ịnh c a BLLĐ
ơ

ỷ lu

o hiểm xã hội, b o hộ lao
ộng và khi có s vi phạm sẽ

xử lý bằng pháp lu t.
Th hai, có thiệt hại x y ra:
Là một y u t c u thà
mộ

ều kiệ

ơ

n c a trách nhiệm bồ

c coi là bắt buộc và quy


ờng thiệt hạ

ịnh việc có phát sinh trách nhiệm bồi

ờng thiệt hại hay không. Thiệt hại x y ra trong quan hệ pháp lu
14

ộng khác


ặt ra do

với thiệt hại trong quan hệ pháp lu t hình s vì trách nhiệm hình s
tính ch t nguy hiểm c a hành vi gây ra hoặc có kh
ò

chịu trách nhiệm hình s

u qu mà ph i
ờng thiệt hại trong quan

i với trách nhiệm bồ

ộng ph i phát sinh thiệt hại dù là thiệt hại không nghiêm trọ

hệ

ờng. T


thiệt hại mới ph i bồ

ờng, thiệt hạ

ịnh bằng một kho n tiền c thể D ới ó


ộng thì thiệt hại t

xâm phạ

ó ã ó

ộng chạm



ới góc

ều rằng hành vi vi phạ

ã

n nh ng quyền, l i ích h p pháp khác c a các bên trong quan hệ lao

ộng. NLĐ khi tham gia vào quan hệ
khỏe, cầ

cb


khi bỏ v



c l i nhu

D

ộng cầ

m nguồn thu nh p ổ

cb

m về tính mạng, s c

ịnh do bán s

ộng. Còn NSDLĐ

ng mong mu n b o toàn tài s n mà còn mu n thu
ó

ũ
nh p

ộ xã hội, thiệt hạ

ời khác


c pháp lu t b o vệ Cò

n nh ng quan hệ xã hộ

ộ pháp lu

c hiểu là s suy gi m l i

ời di có s kiện gây thiệt hại c

ích v t ch t hoặc tinh thần c a mộ
và làm

ời gây

ệt hại trong quan hệ

ộng chính là s gi m sút về s
ộng, là thiệt hại về tài s n và thu

ng c a hàng hóa s


ó

c hoặc là nh ng thiệt hại về danh d , uy tín c a các

bên. Tuy nhiên, tính ch t c a thiệt hại ph
ờng thiệt hại. Yêu cầ


ặt ra v

ề bồi

ời áp d ng pháp

i với nh ng nhà làm lu t và nh

ột thiệt hạ

lu

nào mớ

ơ ở cho việc quy trách nhiệm bồ

ờng thiệt

hại là ph i nhìn nh n thiệt hại một cách khách quan. Có thiệt hại x y ra và thiệt hại
ó p i trị
s m t mát về

c thể hiện bằng s gi m sút thu nh p c a NLĐ,

c bằng tiề

ệu s n xu t c a NSDLĐ (n u thiệt hại về tài s n) về tính mạng,

s c khỏe, danh dị bị xâm phạm c a NLĐ (n u là thiệt hại tinh thần) thì mớ
trách nhiệm bồ


ặt ra

ờng thiệt hại.

Thiệt hại do lu



ều chỉnh có thể phân chia thành nhiều loạ

thiệt hại về v t ch t và thiệt hại về tinh thầ

ũ

ó

ể phân thành thiệt hại tr c

ti p và thiệt hại gián ti p.
Ba là, có m i quan hệ nhân qu gi a hành vi gây thiệt hại và s thiệt hại.
Trách nhiệm bồ

ờng thiệt hại chỉ ph i phát sinh khi thiệt hại là k t qu

tr c ti p t t y u c a hành vi vi phạ

Đó

ộng nội tại mà


i liên hệ c a s v

ớc k t qu và hành vi trái pháp lu t ph i

về nguyên tắc, nguyên nhân ph i x

là nguyên nhân tr c ti p hoặc là nguyên nhân quan trọ
15

óý

ĩ

ịnh với


việc x y ra thiệt hạ Đ

i quan hệ biểu hiện luôn nội dung c a cặp phạm trù

nguyên nhân-k t qu trong phép duy v t biện ch ng.
ộng phát sinh t hành vi trái kỷ lu t lao

M i quan hệ nhân qu trong lu

ộng hoặc h p ồng trách nhiệm và có thiệt hại x y ra. Việ

ịnh m i quan hệ


nhân qu gi a hành vi trái kỷ lu t hoặc h p ồng trách nhiệm với thiệt hại x y ra là
ch ng minh rằng thiệt hạ

ó

ỷ lu t hoặc h p ồng trách nhiệm

gây ra. Nói cách khác, nguyên nhân c a thiệt hại chính là hành vi trái kỷ lu t hoặc
h p ồng trách nhiệm c

NLĐ Đ

ũ

ột trong nh

buộc cho việc áp d ng trách nhiệm v t ch
NSDLĐ

NLĐ

ều kiện bắt

p i bồ

ờng cho

u không có m i quan hệ nhân qu gi a hành vi trái kỷ lu t hoặc h p

ồng trách nhiệm với thiệt hại x y ra.

Th

ời vi phạm

có lỗi c

ời nh n th

Lỗi là trạng thái tâm lý c
ó Lỗ

h u qu c

c hành vi vi phạm và
ộ tiêu c c ch

c xem là biểu hiện c

i xã

hội c a ch thể vi phạm.
Hành vi là biểu hiện bên ngoài, là y u t v t ch t th c t c a lỗi. Một hành vi
ó

gây thiệt hại cho xã hội sẽ bị coi là y u t lỗi n
chọn và quy

t qu c a s t l a

ịnh c a một ch thể trong khi ch thể ó ó


và ch

ể l a chọn một xử s khác phù h p ơ

N

thể ã

ều kiện khách quan
ới yêu cầu c a xã hội.

a chọn và th c hiện hành vi gây thiệt hại nên ch thể ó ẽ bị
e

coi là có lỗi trong hành vi trái pháp lu t gây thiệt hại c a mình. Lỗ

lỗ

a trách nhiệm pháp lý và suy cho cùng, mọi trách nhiệm pháp lý do

ều gắn liền với một hành vi, t c là s biểu lộ ra ngoài chí c a mộ

qua cách xử s c thể. Lỗi trong trách nhiệm bồ
ũ

t dân s

ời thông


ờng thiệt hại c a lu

ộng

c chia làm hai loại là lỗi c ý và lỗi vô ý. Lỗi c ý là
ộng, vi phạm

lỗi c a một bên nh n th c rõ hành vi c a mình vi phạm pháp lu

HĐLĐ và sẽ gây thiệt hại cho phía bên kia mà v n th c hiện dù mong mu n hoặc
óý

không mong mu
một bên không th



ể mặc cho thiệt hại x y ra. Lỗi vô ý là lỗi c a

bên kia dù ph i bi t hoặc có thể bi
hạ

ệt hại cho

c hành vi c a mình có kh
ớc thiệt hại sẽ x y ra hoặc th

ằng thiệt hại sẽ không x y ra hoặc có thể

16




c thiệt
c.




Trong quan hệ

NLĐ ị coi là có lỗi khi họ có thể l a chọn hành vi

xử s khác phù h p
ồng trách nhiệm, gây thiệt hạ
ó

ộng hoặc h p

n th c hiện hành vi trái kỷ lu

p i bồ



NSDLĐ NLĐ

c coi là không có lỗi và do

NSDLĐ


u gây thiệt hạ

ộng vớ



ờng h p b t kh

kháng.
N

y, pháp lu

ơ

ịnh về ch

ộ bồ



các ngành lu t khác. Lu


ờng cho NLĐ hoặ

ó

ờng h p NLĐ vi


NSDLĐ không thể áp d ng

ộng (tr một s

ể áp d ng trách nhiệm bồ
n các y u t
ể quy

sau khi vi phạ

ờng h p ý ể v

ờng thiệt hại với NLĐ thì cần
ý

ý

ộc

c kỷ lu

NLĐ

ịnh cuộc s ng sau khi th c hiệ

ĩ

ịnh m c bồi
m b o cho NLĐ ổn


ờng thiệt hạ Đó ũ

bồ

ờng kỷ lu

c khỏe,

ớc, trong và

ịnh áp d ng trách nhiệm v t ch
m b o quyền l i cho NSDLĐ v

c NLĐ

ờng h p c

n, hoàn c

ệm ũ

kh

e

ờng h p NSDLĐ không có lỗi

ờng thiệt hại trong quan hệ


) N
é

ểm khác biệt so với

ều kiện bắt buộc ph i ch ng minh khi áp d ng

trách nhiệm bồi t
e

ời lao ộng nên

i với họ.

Ngoài b

ph

ó

ộng gây thiệt hạ

trách nhiệm v t ch

thể

ờng có nhiề




ề nguyên tắc v n ph i bồ
phạm kỷ lu

ặc thù là b o vệ

ộng trong doanh nghiệp.

1.2.4. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong pháp luật lao động
1.2.4.1. Nguy n tắc bồi thường thiệt hại thực tế và kịp thời
Đ

ột trong nh ng nguyên tắc ơ

ờng thiệt hại nói chung, v


bở



ề bồ

n trong việc gi i quy t v

ờng thiệt hại theo lu

ịnh trách nhiệm bồ

trong th c t . Thiệt hại trong quan hệ pháp lu t


ộng nói riêng

ờng là ph i có thiệt hại x y ra
ộng có thể là thiệt hại về tài s n

hoặc thiệt hại về tính mạng, s c khỏe…Về mặt nguyên tắc, trong mọ
ều ph

ó

vào m

ộ thiệt hại th c t

ề bồi



ờng h p

ịnh chính xác m c bồi

ờng nhằm b o vệ quyền l i h p pháp c a các bên.
Trong quan hệ pháp lu

ộng, khi một bên gây thiệt hại cho ch thể phía

bên kia về tài s n, tính mạng, s c khỏe, bên bị thiệt hại có quyền yêu cầ



e

ú

ng thiệt hại th c t mà họ ph i gánh chị
17

N

ĩ

c bồi


ỏng hoặc gi m sút về giá trị v t ch t ở m c nào

thiệt hại làm tổn hại, m

ờng theo thời giá thị

thì ph i bồ

ã

x y ra thiệt hạ

ờng nh ng thiệt hại th c t mà tại thờ

ịnh. Việ


ịnh nguyên tắc bồ

ờng này nhằ

ểm
m

b o tính công bằng c a pháp lu t, tạo niềm tin cho mọi công dân về công lý và công
bằng xã hộ T

ờng h p NLĐ bị thiệt hại về s c khỏe, tính mạng,

ịnh m c thiệt hại th c t r

việ
NSDLĐ (

ó

ời này có lỗ )

D

ó

ệc bồ

ờng c a

ờng h p NLĐ bị thiệt hại về tính mạng, s c


khỏe chỉ là một biện pháp nhằm b o vệ NLĐ bị thiệt hại về tính mạng, s c khỏe


trong quan hệ

:



ều

ộng hoặc bệnh nghề nghiệp…

trị tai nạ


quyền và l i ích h p p p
ịnh cuộc s ng hay s n xu
hại về s c khỏe
thiệt hạ

ó

Đặc biệ

ĩ

t c tham gia quan hệ


ó

ờng h p bồ

i với nh

ổn
ờng thiệt

ộng hoặc bệnh nghề nghiệp - là nh ng
ều trị

t thu nh p và ph
óý

ờng kịp thời có ý

ời bị thiệt hại nhanh chóng khắc ph

ời bị tai nạn

i vớ

y mới kịp thời khôi ph c các

a bên bị thiệt hại. Bồ

ớn trong việc g úp

ời gặp


ờng theo lu t lao ộng cần

heo nguyên tắc này, việc gi i quy t bồ

c th c hiện nhanh chóng, kịp thờ Có
ĩ

ơ

trí việc làm phù h p, tr

ơ

ọng giúp họ nhanh chóng ổ
ộng. Nguyên tắc bồ

t, việc bồ

ờng

ịnh cuộc s ng và ti p

ờng nhanh chóng, kịp thờ

với các thiệt hại còn thể hiện tính ch t dân ch và công bằ

T

i


ơ ở ó ạo cho

bên gây thiệt hại ý th c trách nhiệm và tôn trọng quyền l i c a phía bên kia.
1.2.4.2. Nguy n tắc bồi thường căn cứ vào mức độ lỗi


Mộ

ịnh trách nhiệm bồ

là bên gây thiệt hại ph i có lỗ T ờng h p

ộng

ời gây thiệt hại không có lỗ
ộng, v

x y ra nh ng thiệt hại trong quan hệ pháp lu

ề bồ



ờng thiệt hại

ặt ra. Có hai hình th c lỗi là lỗi vô ý và lỗi c ý. Tùy thuộc vào

sẽ
m


ờng theo lu

ộ lỗ

ời bị thiệt hại có thể ph i bồ

ờng một phần hay toàn bộ

i

với nh ng thiệt hại do hành vi c a mình gây ra.
Đ i với nh ng thiệt hại về tài s n hay thiệt hại do vi phạm HĐLĐ, h p ồng
xu t khẩ

ộ …

ờng h p do lỗi c ý bở
x

i với ch thể

ỗi vô ý, m c bồ



ịnh th p ơ so với

ời gây thiệt hại không ch tâm gây ra nh ng h u qu
R


i với việc bồ
18

ờng thiệt hại v t ch t trong


ộng do hành vi c a NLĐ gây ra, chỉ áp d

quan hệ


lu t

ờng h p NLĐ có lỗ

ờng sẽ



e

ịnh c a pháp

ý T ờng h p có lỗi c ý, m c bồi

ịnh về bồ

ờng thiệt hại theo lu t dân s


ể có thể b o vệ nh ng quyền l i h p p p

ũ

a bên bị thiệt hạ

ởng do hành vi c ý gây thiệt hại

i ích khác (l i ích gián ti p) bị
gây ra [18].
Đ i với nh

ờng h p NLĐ bị thiệt hại về tính mạng, s c khỏe, trách

ờng c

nhiệm bồ

NSDLĐ



ặt ra n u họ có lỗ T ờng h p

ời sử

d ng không có lỗi, họ chỉ có trách nhiệm tr tr c p với m c th p ơ
ờng. Cùng với nguyên tắ

bồ


ịnh m c bồ





theo lu

ờng thiệt hại

Đ ều này giúp cho việc th c hiện trách nhiệm bồ

ú

th c hiệ

ơ ở thiệt hại th c

ịnh về m c bồ

t , nguyên tắc này chi ph i r t nhiề

ới m c



ú

ội, khắc ph c thiệt hạ




c

ớc mắt và có tính ch

e

ể ề phòng nh ng thiệt hại tái diễn.
1.2.4.3. Bồi thường thiệt hại căn cứ vào khả năng kinh tế, ý thức, thái độ của người
gây thiệt hại.
T



d

ịnh trách nhiệm bồ


lu



ịnh m c bồ

nhiên, không ph i bao giờ bên gây thiệt hạ

ũ


ờng theo lu

ờng c a bên gây thiệt hại. Tuy
p i bồ

ờng toàn bộ nh ng


thiệt hại do mình gây ra. Trong th c t , trách nhiệm bồ
d a vào hoàn c nh kinh t c a bên gây thiệt hại. Nguyên tắ
áp d

ộng, nhằ

xã hội c a quan hệ
Đề
họ

ờng theo lu

i với trách nhiệm bồ
ặc biệ

óý

úp

ĩ


ề tiền bạ

Mặt khác, n u cần gây thiệt hạ


tạo cho họ ơ ộ

ể t ý th

quan hệ pháp lu



thể phát sinh trong quan hệ
h p tác vớ

N

ịnh
c khuy n khích

ộng do xu t phát t tính ch t
ời ph i bồ

ờng là NLĐ, bởi

ời làm thuê, bán s








có thu nh p nuôi s ng b n th
h i c i thì trách nhiệm bồ

ò

ời gây thiệt hại do mình gây ra.

ờng h p

ời không có kh

ộng cần

ã

ũ

c lỗi c a mình và tỏ
ịnh quá nghiêm khắc nhằm

c trách nhiệ

ều chỉnh hành vi khi tham gia

Đ ều này còn có tác d ng làm dị


ng b

ộng, giúp cho các bên thân thiệ
ịnh trách nhiệm bồ
19

ơ

ồng có
u ti p t c

ờng thiệt hại cần xem


ời gây thiệt hại t

xét ý th c c


ơ



n nay. N u là hành vi gây thiệt hại lần



t thì trách nhiệm bồ

ũ


ẹ ơ



ờng h p vi phạm

nhiều lần và do lỗi c ý.
ờng toàn bộ, kịp thời, ngang giá và nguyên tắc bồ

Bồ

ờng một phần

thiệt hại.
ờng thiệt hại v a theo nguyên tắc bồ

Trách nhiệm bồ

ờng toàn bộ,

kịp thời, ngang giá nh ng thiệt hại x y ra c a lu t dân s , v a theo nguyên tắc bồi
ờng một phần thiệt hạ



ờng về tính mạng s c khỏe cho NLĐ khi bị

tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp; bồ
T


ờng, n

ời bồ

ời bồi t

bồ

NSDLĐ

ờng h p bồ

ờng có thể

ộng, pháp lu t chỉ quy

a, trong quan hệ

ờng thiệt hại về tính mạng, s c khỏe

này xu t phát t việ NSDLĐ
ời qu

xu t mà chỉ

NLĐ ò

ý


vào tình hu ng th c t

Đ

NLĐ

T


Đ ều
ộng s n

ều hành, do v y, n

mạng, s c khỏe trong quá trình qu
cd



c ti p

ý

ờng thiệt hại sẽ

ờng một

c bồ

ờng thiệt hại về tính mạng, s c khỏe cho NSDLĐ


thiệt hạ

t.

ờng là theo nguyên tắc c a

ờng là NLĐ thì việc bồ

ờng toàn bộ Hơ

phần hoặc bồ




ơ

ờng c nh ng thiệt hại tr c ti p và c nh ng thiệt hại gián ti p.

lu t dân s , bồ
Còn n

ờng thiệt hại khi NLĐ

NSDLĐ ị thiệt hại về tính

ộng thì việc xem xét trách nhiệm bồi

ịnh c a pháp lu t dân s , hình s tùy thuộc

ũ

é



NSDLĐ



nh ng nguyên tắ

ơ

ơ

ộ bồ

n gi a ch

ộng.
n chi ph i v

ề bồ

ờng theo lu t

ộng, nhằm khắc ph c nh ng thiệt hại th c t trong quan hệ
ều chỉnh c a lu


s quan hệ có liên quan thuộc phạ

ờng

ộng hoặc một

ộng.

1.3. Bồi thường thiệt hại trong pháp luật lao động của một số nước trên thế
giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Hiện nay, không ph i pháp lu t các qu c gia trên th giớ
v

ề bồ

ờng thiệt hại trong pháp lu



ịnh về

ộng.

- Pháp lu CHLB Đ c:
Pháp lu
v

ề bồ

ộng c


CHLB Đ c khô

ờng thiệt hại mà v

ịnh trong một s

ề bồ

ờng thiệt hạ

Bộ lu t dân s
20

ịnh riêng về


c quy

Đạo lu t b o vệ việc làm


(E p

e

P

e


A ) Đạo lu

ơ

ơ

n tạ

ệc (Work Constitution

Act) [38].
T e

ịnh tạ Đ ều 831, M

ời n

ời khác th c hiện một công việ
ời mình thuê n



N

việ

27 BLDS CHLB Đ

ó


e HĐLĐ

ó T

ĩ

th c hiện các biệ p p

ờng thay

bồ

ệt hại cho bên th

NSDLĐ ó
ờng c

bồ

ĩ

ệt hại cho bên th ba khi th c hiện công

ờng h p NLĐ

hiện công việ

ó

ịnh rằng: một


ệm bồ

NSDLĐ

ờng cho bên th ba

ặt ra n



c cho là cần thi

c
NSDLĐ ã
ó

m b o không có r

y ra,

hoặc nh ng thiệt hại gây ra là do s kiện b t kh kháng, hoặc nguyên nhân khách
quan [38].
ề bồ

Về v

ờng thiệt hạ

HĐLĐ


d

ộng thì th c ch t, ở Đ

ờng c thể

bồ

ờng h p NSDLĐ ơ p
ó

ã

ịnh rằ

NLĐ ó



ền yêu cầu bồ

n u thông báo ch m d t h p ồng ghi nh n rằng việ NLĐ
ơ

ệ vì lý do hoạ
NSDLĐ
ơ

tiề






ờng thiệt hại

ờng, m c bồ

ộng sẽ t nử
ệ T

ờng

n một tháng

p
ộng có thể t

lu t và hai bên trong quan hệ

Đạo

m d t h p ồng sớm

ộng c a doanh nghiệp T

NLĐ

m


ịnh một m c

ờng h p này. Tuy v y, trong mộ

lu t b o vệ việ

ơ

ịnh c a pháp
ơ

ng về m c bồi

ờng [41].
Đ i vớ
ph i nh


ờng h p NSDLĐ ơ p

NLĐ

ng tiề

thờ

ơ

ểm ch m d t trái pháp lu


thờ

n

ộng ra phán quy t về việc ch m d t trái pháp lu t ó [45]. Xu t phát t
ó

nh ng r


NSDLĐ

m d t trái pháp lu

ở lại làm việc trong doanh nghiệp và t t nhiên ph i bồi

NLĐ



ơ



NSDLĐ ẽ c gắ
ũ

d tc
NSDLĐ


ú


NSDLĐ ò p i bồ

ơ

ột thỏa thu n ch m d

ỏa thu n một kho n bồ
NSDLĐ

ơ p



p p

n nh
ờng thêm một kho n tiề

21

HĐLĐ ớ NLĐ

NLĐ N u việ
NLĐ

HĐLĐ


m d

ệ NSDLĐ

ơ p


ơ

ồng
m

ộng, và

NLĐ ại vào doanh nghiệp, thì
NLĐ [45].


×