BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT TỪ NĂM 2006
ĐẾN NĂM 2010
PHƯỜNG 22, QUẬN BÌNH THẠNH, TP. HCM
SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH
: NGUYỄN ĐỨC HỒNG TÂM
: 04333035
: CD04CQ
: 2004 - 2007
: Quản Lý Đất Đai
Tháng 07 năm 2007
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
YZ
Nguyễn Đức Hồng Tâm
“ Quy hoạch sử dụng đất chi tiết từ năm 2006 đến năm 2010
phường 22, quận Bình Thạnh, TP.HCM”
Giáo viên hướng dẫn: Ks. Trần Văn Trọng
( Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh)
( Ký tên:........................................................)
- Tháng 7 năm 2007 -
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến:
Ơ Toàn thể quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm, đặc biệt là quý thầy cô của
Khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý
báu trong suốt thời gian qua.
Ơ Thầy Trần Văn Trọng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Ơ Ban lãnh đạo phòng Tài nguyên – Môi trường quận Bình Thạnh, các cô chú anh
chò công tác tại phòng đã nhiệt tình giúp đở tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài
Ơ Bạn bè lớp CD - QLĐĐ 30 đã giúp đỡ tôi về mặt tinh thần cũng như đóng góp
ý kiến để tôi có thể hoàn thành tiểu luận thực tập tốt nghiệp này.
Ơ Trong khuôn khổ đế tài, với kiến thức và thời gian có hạn nên báo cáo không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô cùng các cô chú anh chò và các bạn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đức Hồng Tâm
Nghành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Nguyễn Đức Hồng Tâm
TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Hồng Tâm, Khoa Quản lý đất đai & Bất động
sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Đề tài: “Quy hoạch sử dụng đất chi tiết từ năm 2006 đến năm 2010, phường
22 quận Bình Thạnh TP.Hồ Chí Minh”.
Giáo viên hướng dẫn: Ks. Trần Văn Trọng, Bộ môn Quy hoạch, Khoa Quản lý
Đất đai & Bất động sản Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Nội dung tóm tắt của báo cáo:
- Đề tài Quy hoạch sử dụng đất chi tiết phường 22 quận Bình Thạnh TP.Hồ Chí
Minh nhằm giúp cho địa phương - Bố trí lại quỹ đất hợp lý cho các mục đích sử dụng,
phù hợp với định hướng phát triển lâu dài.
- Đáp ứng nhu cầu và phù hợp về đất để phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh
tế- xã hội trên địa bàn phường năm 2010 .
- Các nhu cầu sử dụng đất được tính toán chi tiết đến từng công trình và được cụ
thể đến từng thửa đất, đảm bảo không bị chồng chéo trong quá trình sử dụng, đồng
thời phân kỳ kế hoạch sử dụng đất đến từng năm cuả giai đoạn, phù hợp với mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội và những yêu cầu cụ thể trong giai đoạn.
- Tạo cơ sở pháo lý và khoa học cho việc tiến hành các thủ tục giao đất, cho thuê
đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích, có hiệu quả,
- Bảo đảm mối quan hệ hài hòa giữa khai thác và sử dụng đất để phát triển kinh
tế-xã hội với sử dụng đất bền vững và bảo vệ nôi trường sinh thái.
- Qua quá trình nghiên cứu đã đạt được những kết quả:
+ Đề tài đã đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn.
+ Đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
+ Đánh giá tiềm năng đất đai.
+ Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ nay đến năm 2010.
+ Đề ra các biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Î Căn cứ vào những kết quả đánh giá trên để từ đó xây dựng và lựa chọn các phương án
quy hoạch hợp lý, kế hoạch sử dụng đất hàng năm góp phần vào việc sư dụng đất có định
hướng và hiệu quả trên địa bàn phường 22. tạo tiền đề thu hút các nhà đầu tư, nâng cao đời
sống nhân dân...bên cạnh đó còn bảo vệ, xây dựng và khôi phục nguồn tài nguyên thiên
nhiên tại phường 22 quận Bình Thạnh TP.Hồ Chí Minh.
Trang i
Nghành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Nguyễn Đức Hồng Tâm
MỤC LỤC
TÓM TẮT.........................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
PHẦN I TỔNG QUAN ...................................................................................................3
I.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu....................................................................................3
I.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................................................................3
I.2.1. Nội dung .................................................................................................................3
I.2.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
I.2.4 Kết quả đạt được .....................................................................................................3
PHẦN II ...........................................................................................................................4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................................4
II.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu......................................4
II.1.1 đánh giá điều kiện tự nhiên của địa bàn nghiên cứu. .............................................4
II.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội .....................................................................5
II.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất năm 2006. .....................8
II.2.1. Tình hình quản lý đất đai ......................................................................................8
II.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2006 .......................................................................10
II.2.3. Tình hình biến động đất đai đai năm 2000 đến năm 2006 .................................13
II.3 Đánh giá tiềm năng đất đai. ....................................................................................14
II.3.1. Cơ sở lựa chọn các đánh giá ...............................................................................14
II.3.2. Tiềm năng đất đai ...............................................................................................14
II.4 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 ....................................................................15
II.4.1. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010..............................15
II.4.2. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 ..................17
II.4.3. Kết quả của phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 ..........................18
II.4.3.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2007-2010 ....................................................21
II.4.4. Các biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................27
TÀI LIỆC THAM KHẢO .............................................................................................28
Trang ii
Nghành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Nguyễn Đức Hồng Tâm
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1:Hệ thống đường và hẻm chính tại phường 22 quận Bình Thạnh ........................6
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2006 ....................................................................10
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2006 .........................................10
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất chuyên dùng năm 2006 ..............................................11
Bảng 6: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2000..............................................13
Bảng 7: Tình hình biến động đất đai từ năm 2006-2010..............................................18
Bảng 8 Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2010 ..........................................................18
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu 1: Cơ cấu sử dụng đất chuyên dùng năm 2006 .....................................................11
Biểu 2: cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2006 ................................................12
Biểu 3: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2000 ...............................................14
Biểu 4: cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 ................................................19
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cộng hòa xã hội chũ nghĩa Việt Nam : CHXHCBVN
Ủy ban nhân dân
: UBND
Quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐ
Kế hoạch sử dụng đất
: KHSDĐ
Bộ Tài nguyên và Môi trường
: BTNMT
Phòng Tài nguyên và môi trường
: PTNMT
Trang iii
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên là tài nguyên thiêng liêng của mỗi quốc gia. Nó đóng
vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Đất đai tham gia vào tất
cả các hoạt động của đời sống, kinh tế, xã hội, như là một tư liệu sản xuất đặc biệt.Tuy
nhiên đối với từng ngành cụ thể trong nền kinh tế quốc doanh, đất đai cũng có vị trí vai trò
khác nhau. Ngoài ra, với đặc tính riêng biệt là tính hai mặt của đất đai (không thể sản sinh
nhưng có khả năng tái tạo) có ý nghĩa quan trong trong quá trình sử dụng đất.
Ở Việt Nam vấn đề đất đai luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. Trong những năm
qua để phù hợp với bước chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước ban hành nhiều văn bản pháp luật nhằm đảm bảo sự
quản lý tập trung thống nhất của nhà nước. Tại điều 18 chương II Hiến pháp nước
CHXHCNVN ban hành năm 1992 quy định “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và
hiệu quả ”. Đồng thời luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành 01/7/2004, điều 6 quy định
“Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất
đai”. Không chỉ dừng lại ở Hiến pháp, luật mà nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
còn được cụ thể hóa trong nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 01/11/2004. Bên cạnh đó, còn
kèm theo thông tư 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Vì thế, quy hoạch sử đất đai mang tính
chính trị, kinh tế-xã hội hết sức đậm nét và biện pháp kỹ thuật không thể thiếu được trong
quy hoạch đất đai hiện đại. Như vây, QHSDĐĐ một mặt đáp ứng những nhu cầu về sử
dụng đất đai cho phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng, một mặt đến lượt mình lại
phải phát hiện các ràng buộc tác động trở lại các quá trình phát triển bởi đất đai là có hạn.
Phường 22 một trong những phường được xem là có điều kiện phát triển của quận
Bình Thạnh . Những thành tựu về kinh tế-xã hội trong những năm gần đây đã góp phần to
lớn trong việc giảm tỷ lệ đói nghèo, tăng đáng kể thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân. Thành tựu này chính là kết quả của những nổ lực không ngừng của
Đảng và nhân dân phường 22 trong thời kỳ qua. Thế nhưng trong quá trình phát triển kinh
tế-xã hội, hiện đang nảy sinh những thách thức ảnh hưởng đến quá trình sử dụng, khai thác
và bảo vệ đất đai. Đó là nhu cầu ngày càng tăng về cơ sở hạ tầng của quá trình đô thị hóa
diễn ra nhanh chóng, nhu cầu về đất ở và mở rộng hệ thống giao thông, phải xây dựng thêm
nhiều khu giải trí, bệnh viện, trường học để đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự phân công của khoa Quản lý đất đai và
Bất động sản Trường Đại Học Nông Lâm thanh phố Hồ Chí Minh. Tôi thực hiện đề tài “
Quy hoạch sử dụng đất chi tiết từ năm 2006-2010 phường 22, quận Bình Thạn,h thành
phố Hồ Chí Minh”
y MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
a.Mục đích
Để QHSDĐĐ phường 22 thời kỳ tới có những bước chuyển biến tích cực phù hợp
với định hướng quy hoạch thì mục tiêu đề ra là:
1). Phân tích đánh giá tổng nguồn lực từ đất đai hiện có của phường
2). Xác định mục đích sử dụng đất đai
3). Góp phần tạo điều kiện đảm bảo Nhà nước tiến hành giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất và chuyển mục đích các loại đất đúng luật định.
Trang 1
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
4). Nhằm cân đối nhu cầu sử dụng đất làm cơ sở cho việc lập kế hoạch sử dụng đất
5). Sử dụng đất đúng mục đích, tránh lãng phí đất và đạt hiệu ích bền vững về kinh
tế-xã hội, môi trường.
6). Tạo điều kiện thuận lợi cho UBND phường dễ dàng trong việc quản lý và sử
dụng đất đai Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch đất đai cấp vĩ mô.
b. Yêu cầu
QHSDĐĐ và định hướng sử dụng đất đai phường kỳ này thực hiện phải đáp ứng
những yêu cầu sau:
1). Số liệu, tư liệu tài liệu, bản đồ chính xác và có cơ sở pháp lý
2). Đáp ứng được phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của phường và
chiến lược phát triển chung của quận.
3). Quy hoạch phải phù hợp với thời kỳ mới phát triển ban đầu trong điều kiện thực
tế và tiềm năng vốn có của phường
4). Quy hoạch phải phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
5). Nguyên tắc lập QHSDĐĐ phải đảm bảo đúng đắn mang tính khoa học, theo
đúng trình tự thông tư 30 của bộ TNMT.
6). Phải phù hợp với QHSDĐĐ và định hướng sử dụng đất quận Bình Thạnh TP.HCM
y Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như một tư liệu sản xuất chủ
yếu.
+ Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao; kết
hợp với bảo vệ đất và môi trường trong tất cả các ngành căn cứ vào điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội của từng vùng lãnh thổ.
- Phạm vi nghiên cứu: Quy hoạch sử dụng đất toàn phường 22, quận Bình Thạnh,
TP. Hồ Chí Minh từ ngày 16 tháng 04 đến ngày 14 tháng 07 năm 2007.
Trang 2
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
PHẦN I
TỔNG QUAN
I.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu.
Phường 22 nằm về phía Nam của quận Bình Thạnh với tổng diện tích tự nhiên
của phường là 177,41 ha, được bao bọc bởi gần nửa chu vi là sông Sài Gòn và giáp
ranh với các đơn vị hành chính sau:
- Phía đông giáp quận 2 qua sông Sài Gòn.
- Phía Tây giáp phường 19,21 qua kênh Văn Thánh.
- Phía Nam giáp quận 2 qua sông Sài Gòn và quận 1 qua rạch Thị Nghè.
- Phía Bắc giáp phường 25.
Trên địa bàn phường có đường Điện Biên Phủ, đường Nguyễn Hữu Cảnh và
các tuyến đường trục chính do UBND quận quản lý chạy qua.
I.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
I.2.1. Nội dung
Trong giai đoạn hiện nay, nội dung cụ thể của QHSDĐĐ phường 22 được thực hiện
theo đơn vị hành chính cấp cơ sở tiến hành thực thi các nội dung sau:
1). Điều tra, nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường.
2). Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
3). Đánh giá tình hình quản lý Nhà nước đối với chính sách đất đai
4). Xem xét tình hình sử dụng và biến động đất đai
5). Lập kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
I.2.2 Phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được vận dụng tổng hợp các phương pháp sau:
a. Phương pháp điều tra thực địa.
b. Phương pháp thống
c. Phương pháp bản đồ
d. Phương pháp chuyên gia
e. Phương pháp phân tích và tổng hợp.
I.2.4 Kết quả đạt được
- Báo cáo tổng hợp QHSDĐĐ đến 2010
- Bản đồ hiện trạng năm 2006 phường 22 quận Bình Thạnh
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2010 phường 22 quận Bình Thạnh.
- Các bảng biểu và số liệu thuyết minh
Trang 3
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
PHẦN II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
II.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu.
II.1.1 đánh giá điều kiện tự nhiên của địa bàn nghiên cứu.
II.1.1.1 Vị trí địa lý
Phường 22 nằm về phía Nam của quận Bình Thạnh với tổng diện tích tự nhiên
của phường là 177,41 ha, được bao bọc bởi gần nửa chu vi là sông Sài Gòn và giáp
ranh với các đơn vị hành chính sau:
- Phía đông giáp quận 2 qua sông Sài Gòn.
- Phía Tây giáp phường 19,21 qua kêng Văn Thánh.
- Phía Nam giáp quận 2 qua sông Sài Gòn và quận 1 qua rạch Thị Nghè.
- Phía Bắc giáp phường 25.
Trên địa bàn phường có đường Điện Biên Phủ, đường Nguyễn Hưũ Cảnh và
các tuyến đường trục chính do UBND quận quản lý chạy qua.
II.1.1.2 Địa hình và địa chất công trình.
Phường 22 nằm trong vùng có điạ hình thấp của quận Bình Thạnh và có hướng
dốc thấp dần theo Tây Bắc- Đông Nam.
II.1.1.3. Khí hậu
Phường 22 nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo (nóng, nhiệt
độ cao, mưa nhiều), tuy nhiên lãnh thổ của phường được bao quanh bởi sông Sài Gòn
và kêng Văn Thánh, rạch Thị Nghè nên khí hậu tương đối dễ chịu, mát mẻ hơn các
phường nằm cách xa sông Sài Gòn. Trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau.
II.1.1.4 Thủy văn
Trên địa bàn có sông Sài Gòn chạy qua đường ranh giơí nằm về phía Đông và
Nam của phường với chế độ bán nhật triều. Ngoài ra, còn có các kênh Văn Thánh,
rạch Thị Nghè nối giữa các khu dân cư với sông Sài Gòn. Nhìn chung hệ thống thủy
văn của phường rất thuận lợi trong công tác phòng cháy chữa cháy cũng như điều tiết
không khí vào mùa khô, giao thông đường thủy…
II.1.1.5 Các nguồn tài nguyên
A.Tài nguyên đất
Toàn phường hiện có 177,41 ha đất tự nhiên, chiếm 8,57% tổng diện tích đất tự
nhiên của toàn quận, toàn bộ diện tích này đã khai thác và đưa vào sử dụng Về mặt
thỗ nhưỡng, đất đai của phường thuộc đất phèn tiềm tàng và phèn ít.
B. Tài nguyên nước: gồm 2 loại nguồn nước
- Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn phường chủ yếu là từ các con
sông lớn với chế độ thủy văn bán nhật triều ở sông Sài Gòn và hệ thống kêng Văn
Thánh, rạch Thị Nghè.
- Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm nơi nay phân bố khá rộng rãi và trữ
lượng dồi dào là nguồn cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của người dân nơi.
Trang 4
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
C. Cảnh quan môi trường
Hòa chung với sự phát triển nhanh chóng của quá trình đô thị hóa trong những
năm gần đây tại thành phố, phường 22 quận Bình Thạnh từ một phường mà chủ yếu là
thuần nông đã có những thay đổi rõ rệt. Số cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp không ngừng gia tăng, cùng với đó là sự xuất hiện hàng loạt các dự án xây
dựng căn hộ chung cư đã làm cho phường 22 quận Bình Thạnh có những sự thay đổi
rất tích cực, đời sống nhân dân được cải thiện cả về vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên,
bên cạnh những thay đổi rất tích cực cũng đã kéo theo những tác động không nhỏ về
mặt môi trường trong khu vực
D. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cảnh
quan môi trường
a. Những thuận lợi và lợi thế
- Với vị trí địa lý kết hợp với mạng lưới giao thông khá thuận tiện, đặc biệt
tuyến giáo thông đường thủy đã tạo nên nhiều lợi thế để phường phát triển kinh tế trên
nhiều phương diện, nhất là ngành thương mại dịch vụ.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu có tính ổn định cao và mát mẻ dể chịu
là những điều kiện cơ bản thuận lợi để bố trí xây dựng cơ sở hạ tầng nhất là cơ sở hạ
tầng xã hội.
- Là phường được hình thành từ lâu, nên phần nào cũng thừa hưởng những
thành quả về cơ sở hạ tầng cũng như chất lượng nguồn lao động, đây là những lợi thế
quan trọng nhằm thu hút các nhà đầu tư phát triển theo hướng sử dụng cao nguồn lao
động chất xám.
- Nhân dân phường cần cù chịu khó, ham học hỏi, tìm tòi, sáng tạo, đoàn kết; có
đội ngũ cán bộ quản lý, năng động, có trách nhiệm, biết vận động sáng tạo đường lối
chính sách của Đảng và Nhà nước trong phát triển kinh tế và xã hội của phường 22.
b. Những khó khăn và hạn chế.
- Toàn bộ lãnh thỗ nằm trong vùng trũng của quận Bình Thạnh trong khi khả
năng thoát nước của hệ thống kênh rạch còn nhiều hạn chế cộng với ảnh hưởng của
chế độ thủy triều nên thường xảy ra tình trạng ngập úng, ứ động nước thải gây khó
khăn cho sinh hoạt của nhân dân.
- Đất đai của phường đa số có nền địa chất kém và nhiễm phèn, nước ngầm
nằm ngay sát mặt đất và có tính ăn mòn kim loại gây khó khăn cho việc xây dựng
công trình. Mặt khác, do không còn quỹ đất nông nghiệp nên gặp nhiều khó khăn cho
việc đền bù và giải phóng mặt bằng.
II.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội
II.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế
Trong những năm gần đây nhờ có đường lối đổi mới, các chủ trương chính
sách của Đảng và Nhà nước và sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Đảng ủy trên địa bàn
phường, nền kinh tế của phường đã có những bước chuyển biến tích cực với tốc độ
tăng trưởng kinh tế năm sau cao hơn năm trước
II.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm qua theo hướng phát triển
ngành thương mại- dịch vụ phù hợp với xu thế hiện đại hóa đô thị.
Trang 5
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
II.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
A. Khu vực kinh tế công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Hiện trên địa bàn phường có 65 doanh nghiệp và 8 cơ sở sản xuất công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp, trong đó không có cơ sở sản xuất lớn mà chủ yếu là doanh
nghiệp tư nhân, cơ sở sản xuất hộ gia đình. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp – tiểu
thủ công nghiệp năm 2006 đạt 3,2 tỉ đồng so với cùng kỳ năm 2005 tăng 25%.
B. Khu vực kinh tế thương mại - dịch vụ
Năm 2006, toàn phường có 359 cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ tuy có giá
trị cao hơn so với tiểu thủ công nghiệp nhưng còn mang tính tự phát, quy mô nhỏ lẻ,
thiếu ổn định và chưa có ngành mũi nhọn tập trung làm đòn bẩy để đẩy nhanh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Giá trị sản xuất ngành thương mại dịch vụ đạt 29,8 tỉ đồng, vượt
10% so với năm 2005.
II.1.2.4 Dân số, lao động, việc làm, thu nhập
A. Dân số
Dân số tự nhiên chỉ tăng 0,77% năm 2006. Tính đến thời điểm 01/01/2007, dân
số phường 22 quận Bình Thạnh có 25.996 người ( chiếm 5,96 % dân số toàn quận), có
5392 hộ gia đình và phân bố trên 7 khu phố. Mật độ dân số trung bình của phường là
13.205 người/Km2
B. Lao động, việc làm và thu nhập
- Lao động, việc làm: Đến thời điểm 31/12/2006 trên địa bàn quận có 16.237
người trong độ tuổi lao động, chiếm 62,46% dân số toàn phường, , dân số có khả năng
lao động chiếm khoảng 95% dân số trong độ tuổi lao động. Nguồn lao động tăng
nhanh là một trong những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội của quận.
Tuy nhiên chất lượng lao động lại đang là vấn đền hạn chế đối với quá trình phát triển
II.1.2.5 Thực trạng phát triền cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Trong những năm qua công tác quản lý đô thị đã từng bước được quan tâm chú
trọng
A. Giao thông
Năm 2006 phường đã sửa chửa nâng cấp chống ngập được 09 hẻm đăng ký thi
đua chào mừng 30 năm thành lập quận theo phương châm” Nhà nước và nhân dân
cùng làm”. Ngoài ra, hẻm 169,180,30 đã được hoàn thành; hẻm 255 đang tiếp tục vận
dộng nhân dân mở rộng. Hẻm 602 cơ bản đã hoàn thành hiện đang bổ sung nhánh.
Hiện nay trên địa bàn phường có các tuyến giao thông đường bộ chính như:
Điện Biên Phủ, Nguyễn Hữu Cảng, Ngô Tất Tố, Phú Mỹ, Trần Trọng Kim và một số
tuyến đường chính khác. Trên địa bàn phường còn có hệ thống đường thủy là sông Sài
Gòn với chiều sâu và chiều rộng lớn rất thuận lưu thông tàu thuyền, giao lưu hàng hóa
có trọng tải lớn.
Bảng 1:Hệ thống đường và hẻm chính tại phường 22 quận Bình Thạnh
Đơn vị: met (m)
Tên đường, hẻm chính
Chiều dài(m)
- Đường Nguyễn Hữu Cảnh
- Đường Điện Biên Phủ
1750
1020
Trang 6
Chiều rộng (m)
52
67
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
- Đường Phú Mỹ
-Đường Ngô Tất Tố
- Đường Võ Duy Ninh
- Hẻm 602
- Hẻm Văn Thánh
- Hẻm 308A Điện Biên Phủ
200
960
1045
182
511
126
11
16
12
20
10
6
Tuy nhiên hạn chế lớn của giao thông của phường 22 là tỷ trọng đất dành cho
giao thông còn thấp so với đất tự nhiên, chỉ chiếm 14,31% so với tổng diện tích đất tự
nhiên ( trong khi tiêu chuẩn là 18-20%)
B. Thủy lợi
Năm 2006 phường đã tiến hành nạo vét các kênh mương, đồng thời kết hợp với
các ngành chức năng tháo dỡ các hộ lấn chiếm kênh, rạch nhằm tạo sự thông thoáng
cho dòng chảy và dễ dàng triển khai công tác vệ sinh môi trường.
C. Gíáo dục- đào tạo
Trong những năm qua mặc dù còn gặp nhiều khó khăn như: thiếu thốn trang
thiết bị dạy và học, cơ sở vật chất xuống cấp...nhưng công tác chăm lo giáo dục và đào
tạo ở chính quyền địa phương luôn luôn được quan tâm
D. Văn hóa, thể thao
Trong những năm qua hoạt động văn hóa thông tin – thể thao trên địa bàn
phường có những chuyển biến tích cực. Các hoạt động văn hoá- thể dục thể thao
truyền thanh luôn được quan tâm, tạo điều kiện phát triển ở các cơ sở trên địa bàn
phường: Bóng đá, bóng chuyền, thể dục dưỡng sinh...
E. Năng Lượng
Mạng lưới điện đã phủ hết toàn bộ khu vực và từ nguồn cung cấp điện chung
của cả thành phố. Đảm bảo cung cấp đầy đủ điện năng cho sản xuất và sinh hoạt. Mặt
tồn tại của phường 22 chính là hệ thống điện đã quá cũ kỹ không còn đảm bảo an toàn,
cần phải thay thế hệ thống dây điện, mạng lưới điện hầu hết là chạy trên các trục
đường chính chứ chưa đi sâu vào các khu dân cư.
F. An ninh quốc phòng
Công tác quân sự tại địa phương từng bước được nâng cao. Hàng năm liên tục
hoàn thành chỉ tiêu giao quân từ 100% đến 178%, quản lý tốt lực lượng dự bị động
viên. Tích cực tuyển chọn, xây dựng lực lượng dân quân đến nay đạt 2,78% tổng số
dân toàn phường. Công tác an ninh giữ vững chính trị luôn được đặt lên hàng đầu bên
cạnh đó cũng không thể xem nhẹ việc giử gìn an ninh trật tự tại địa phương, kiên quyết
xử lý các loại tội phạm. Trình độ lãnh đạo, chỉ huy không ngừng hoàn thiện. Đẩy
mạnh phong trào quần chúng nhân dân bảo vệ tổ quốc.
G. Bưu chính viễn thông
Hệ thống bưu chính viễn thông được bố trí ở nhiều nơi trên địa bàn phường và
đặc biệt là các khu dân cư đông đúc nhằm đảm bảo việc trao đổi thông tin, thông tin
liên lạc với nhau
Trang 7
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
II.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất năm 2006.
II.2.1. Tình hình quản lý đất đai
II.2.1.1. Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
Thực hiện Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai năm 1998 và năm 2001 và nhất là từ khi có Luật Đất đai năm 2003 đến nay thì
công tác quản lý đất đai đã từng bước đi vào nền nếp.
II.2.1.2. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
- Phường đã thực hiện nhiều hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá đất đai làm
cơ sở để đề ra và thực thi nhiều chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội như:
II.2.1.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Những năm trước đây, mặc dù trên địa bàn phường chưa tiến hành lập quy hoạch
sử dụng đất dài hạn, song UBND phường cũng đã tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm và đã được thừa hưởng những thành quả của quy hoạch chi tiết tại những khu
vực nhỏ trên lãnh thổ phường với bản đồ tỷ lệ 1/2000 làm cơ sở cho việc thực thi xây
dựng các công trình kinh tế - xã hội.
II.2.1.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất
Phường đã thực hiện quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển
mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Tổng diện tích đất đã giao,
cho thuê để sử dụng và quản lý 177,41 ha, trong đó: giao cho thuê để sử dụng 177,31
ha; giao quản lý 0,1 ha. Diện tích đất giao cho thuê để sử dụng 177,31 ha, được giao
cho các đối tượng sau: hộ gia đình, cá nhân sử dụng 41,65 ha; UBND phường 45,06
ha; tổ chức kinh tế trong nước 4,9 ha; tổ chức khác 85,7 ha. Diện tích đất giao quản lý
0,1 ha (đất có mục đích công cộng 0,07 ha, đất tôn giáo tín ngưỡng 0,03 ha). Bên cạnh
đó, công tác thu hồi đất của các cá nhân, tổ chức sử dụng đất không đúng mục đích và
không đúng thẩm quyền đã được tiến hành thường xuyên, song việc thực thi thu hồi
đất còn chậm do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là do công tác
định giá đất, việc đền bù còn chưa hợp lý và thống nhất, thời gian đền bù kéo dài.
II.2.1.5. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính được thực hiện
theo đúng quy định pháp luật. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND quận, tập trung giải
quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận nhà ở và đất ở, chỉnh sửa, cấp mới cho nhân dân. UBND
phường đã thành lập ban chỉ đạo và ban hành kế hoạch cụ thể lên lịch nhận về hồ sơ, năm
2006 phường đã giải quyết được 421 hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 206
hồ sơ xác nhận tình trạng nhà thế chấp mua bán.
II.2.1.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Công tác thống kê đất đai được tiến hành hàng năm đúng theo quy định của pháp
luật. Hoàn thành công tác kiểm kê đất đai định kỳ 5 năm theo Chỉ thị số 28/2004/CT-TTg
ngày 15/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tổng kiểm kê đất đai năm 2005, Thông tư số
28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến nay đã chính
thức đưa số liệu, tài liệu và bản đồ vào sử dụng. Nhìn chung chất lượng công tác kiểm kê,
Trang 8
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
thống kê về đất đai đã được nâng cao dần, tình trạng bản đồ, số liệu về đất đai không khớp
giữa các năm từng bước được hạn chế.
II.2.1.7. Quản lý tài chính về đất đai
Công tác quản lý tài chính về đất đai được triển khai thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật. Phường đã thực hiện việc thu thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử
dụng đất, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất. Thu thuế nhà đất năm 2006 đạt 801
triệu đồng.
II.2.1.8. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị
trường bất động sản
Trong những năm trước đây, công tác quản lý Nhà nước về giá đất nhìn chung còn
nhiều vấn đề bất cập, chưa đạt hiệu quả cao do phụ thuộc chủ yếu vào khả năng cung - cầu
trên thị trường.
II.2.1.9. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất
Phường đã cố gắng, quan tâm, bảo đảm thực hiện ngày càng đầy đủ và tốt hơn
các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
II.2.1.10. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành, xử lý các vi phạm pháp luật về đất
đai trên địa bàn phường trong những năm qua được tiến hành thường xuyên và đạt
được nhiều kết quả tốt, nhằm giúp phát hiện và giải quyết các vi phạm pháp luật về đất
đai. Phường đã tổ chức các đợt thanh tra theo Chỉ thị 77, Chỉ thị 247 của Thủ tướng
Chính phủ về việc kiểm tra đất công, nhà thuộc diện Nhà nước quản lý của các cá nhân
đơn vị.
II.2.1.11. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai
Năm 2006 UBND phường đã phát hiện và lập biên bản hành vi vi phạm đối với
129 trường hợp, 56 trường hợp lập biên bản kiểm tra việc sửa chữa nhà không làm
thay đổi hiện trạng, còn lại 73 trường hợp UBND phường ban hành quyết định đình
chỉ hành vi vi phạm, trong đó: 19 trường hợp phường ra quyết định xử phạt hành chính
trong xây dựng; 10 trường hợp chuyển quận xư lý theo thẩm quyền; 18 trường hợp làm
nhà lấn chiếm rạch, lấn chiếm đất công hoặc xây dựng tường rào lấn hẻm; 14 trường
hợp vi phạm quy định xây dựng lại mới làm thay đổi quy mô, kết cấu nhà; 18 truờng
hợp còn lại chủ nhà đã khôi phục theo nguyên trạng.
II.2.1.12. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Thời kỳ trước Luật Đất đai năm 2003, việc quản lý các hoạt động dịch vụ công
về đất đai gặp rất nhiều khó khăn do chưa có bộ phận chuyên trách trong tổ chức bộ
máy quản lý Nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, những năm gần đây công tác này đã có
những chuyển biến tích cực khi phường triển khai thực hiện cơ chế “một cửa” và điều
chỉnh thực hiện công khai các thủ tục về nhà đất.
Trang 9
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
II.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2006
II.2.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất
Phường có tổng diện tích tự nhiên 177,41 ha, bằng 8,57% diện tích đất tự nhiên
toàn quận, bình quân diện tích đất tự nhiên trên đầu người 68,81 m2/người, cao hơn
mức trung bình của quận (48 m2/người).
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2006
TT
Chỉ tiêu
Mã
Diện tích (ha)
Tổng diện tích đất tự nhiên
Cơ cấu (%)
177,41
100,00
1
Đất phi nông nghiệp
PNN
177,41
100,00
1.1
Đất ở đô thị
OTC
51,93
29,27
1.2
Đất chuyên dùng
CDG
80,50
45,37
1.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
0,22
0,12
1.4
Đất sông rạch và mặt nước chuyên dùng
SMN
44,75
25,44
Toàn bộ diện tích tự nhiên của phường được sử dụng vào mục đích đất phi
nông.Cơ cấu, diện tích đất phi nông nghiệp năm 2006 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2006
TT
Loại đất
Mã
Diện tích
(ha)
Phần Trăm (%)
Tổng diện tích đất tự nhiên
NNP
177.41
100.00
Đất phi nông nghiệp
PNN
177.41
100.00
1
Đất ở tại đô thị
OTC
51.93
29.27
1.1
Đất ở tại đô thị
ODT
51.93
29.27
1.2
Đất ở tại nông thôn
ONT
0
-
2
Đất chuyên dùng
CDG
80.5
45.38
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
CTS
0.52
0.29
2.1
Đất an ninh, quốc phòng
CQA
40.03
22.56
2.3
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
4.83
2.72
2.4
Đất có mục đích công cộng
CCC
35.11
19.79
2.4.1
Đất giao thông
DGT
25.75
14.51
2.4.2
Đất thủy lợi
DTL
0.07
0.04
2.4.3
Đất cơ sở văn hóa
DVH
8.66
4.88
2.4.4
Đất cơ sở y tế
DYT
0.01
0.01
2.4.5
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
0.62
0.35
3
Đất tôn giáo tín ngưỡng
TTN
0.22
0.12
4
Đất sông và mặt nước chuyên dùng
SMN
44.75
25.22
Trang 10
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
a. Đất ở đô thị
Năm 2006 phường có 51,93 ha, chiếm 29,27% diện tích đất tự nhiên, bình quân đất
ở đô thị là 20,26 m2/người, thấp hơn mức bình quân chung của quận (21,60 m2/người).
b. Đất chuyên dùng
Năm 2006, phường 22 có 80,5 ha đất chuyên dùng, chiếm 45,38% diện tích đất
tự nhiên. Đất chuyên dùng được sử dụng vào các mục đích:
b1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Có 0,60 ha, bằng 0,34% diện tích
đất tự nhiên
b2. Đất quốc phòng, an ninh: Có 40,03 ha, chiếm 22,56% diện tích đất tự nhiên.
b3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Toàn phường có 4,83 ha, chiếm
2,72% diện tích đất tự nhiên
b4. Đất có mục đích công cộng: Có 35,11 ha, chiếm 19,79% diện tích đất tự
nhiên..
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất chuyên dùng năm 2006
TT
Loại Đất
Mã
Diện tích (ha)
Phần trăm (%)
1
Đất chuyên dùng
CDG
80.5
45.38
1.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
CTS
0.52
0.29
1.2
Đất an ninh, quốc phòng
CQA
40.03
22.56
1.3
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
4.83
2.72
1.4
Đất có mục đích công cộng
CCC
35.11
19.79
1.4.1
Đất giao thông
DGT
25.75
14.51
1.4.2
đất thủy lợi
DTL
0.07
0.04
1.4.3
Đất cơ sở văn hóa
DVH
8.66
4.88
1.4.4
Đất cơ sở y tế
DYT
0.01
0.01
1.4.5
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
0.62
0.35
Cơ cấu sử dụng đất chuyên dùng năm 2006
Đất trụ sở cơ quan
công trình sự
nghiệp
Đất an ninh quốc
phòng
1%
44%
49%
6%
Đất sản xuất kinh
doanh phi nông
nghiệp
Đất có mục đích
công cộng
Biểu 1: Cơ cấu sử dụng đất chuyên dùng năm 2006
Trang 11
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
c. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Năm 2005 diện tích đất tôn giáo, tín ngưỡng của phường có 0,22 ha, chiếm
0,12% diện tích đất tự nhiên.
d. Đất sông rạch và mặt nước chuyên dùng
Năm 2006, toàn phường có 44,75 ha, chiếm 25,44% diện tích đất tự nhiên. Diện
tích loại đất này chủ yếu là diện tích sông Sài Gòn.
II.2.2.2. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất; tính
hợp lý của việc sử dụng đất; những tồn tại trong việc sử dụng đất
A. Cơ cấu sử dụng đất
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2006, tổng diện tích tự nhiên của phường là
177,41 ha, diện tích này đã được khai thác đưa vào sử dụng cho các mục đích. Bảng 5
Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2006.
TT
Chỉ tiêu
Mã
Diện tích (ha)
Tổng diện tích đất tự nhiên
Cơ cấu (%)
177,41
100,00
1
Đất phi nông nghiệp
PNN
177,41
100,00
1.1
Đất ở đô thị
OTC
51,93
29,27
1.2
Đất chuyên dùng
CDG
80,50
45,37
1.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
0,22
0,12
1.4
Đất sông rạch và mặt nước chuyên dùng
SMN
44,75
25,44
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2006
ĐẤT Ở
0%
25%
ĐẤT CHUYÊN DÙNG
29%
46%
ĐẤT TÔN GIÁ O TÍN
NGƯỠNG
ĐẤT NGHĨA TRA NG NGHĨA
ĐỊA
ĐẤT SÔNG SUỐI VÀ M ẶT
NƯỚC CHUYÊN DÙNG
Biểu 2: cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2006
B. Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển KT- XH.
Sau khi được giao quyền sử dụng đất, nhìn chung các ngành, các lĩnh vực đều
sử dụng đất tiết kiệm, đúng mục đích và đem lại hiệu quả cao.
C. Hiệu quả sử dụng đất
Việc bố trí quỹ đất đáp ứng nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển công
nghiệp, dịch vụ, xây dựng mới các khu dân cư đô thị… đã tạo điều kiện cho nền kinh tế của
phường phát triển với tốc độ tăng trưởng cao.
D. Những tác động đến môi trường đất trong quá trình sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất ở phường 22, những tác động gây ô nhiễm môi trường
đất nhiều nhất là từ việc xây dựng phát triển đô thị và chất thải của các cơ sở sản xuất
Trang 12
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
cũng như chất thải sinh hoạt trên địa bàn phường không qua xử lý thải ra dẫn đến nhiều
khu đất trũng trước đây thường bị ngập nước nay bị ngập nước bẩn nhiều hơn
E. Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất, nguyên nhân chính, giải pháp
khắc phục, những kinh nghiệm về sử dụng đất.
- Một số tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất:
+ Diện tích đất giao thông chiếm tỷ lệ thấp chỉ đạt 14,51% diện tích đất
tự nhiên; đặc biệt trên địa bàn phường không có đất cơ sở thể dục thể thao, đây
là vấn đề tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất cần phải có hướng sử dụng hợp lý
trong tương lai.
+ Việc sử dụng đất không đúng mục đích, không theo quy hoạch, sử
dụng đất phân tán, manh mún vẫn còn xẩy ra trên địa bàn phường.
- Một số nguyên nhân chính:
+ Do biến động đất đai lớn và tiến độ thực hiện của các dự án xây dựng
trên địa bàn phường còn chậm theo kế hoạch.
+ Công tác quản lý, giám sát hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng
đất trên thực tế chưa được thực hiện triệt để.
- Giải pháp khắc phục:
+ Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch sử dụng đất và quản lý theo quy
hoạch trên toàn phường nhằm hạn chế được việc sử dụng đất trái pháp luật.
+ Cần giải quyết nhanh quy hoạch chi tiết với xây dựng và tiến hành chỉnh
trang đô thị đối với những khu nhà ổ chuột, thực hiện đúng tiến độ của các dự án.
+ Tổ chức tốt việc tuyên truyền và triển khai thực hiện Luật Đất đai năm 2003.
II.2.3. Tình hình biến động đất đai đai năm 2000 đến năm 2006
II.2.3.1 Tình hình sử dụng đất đai năm 2000 tại phường 22
Tổng diện tích đất tự nhiên của phường 22 vào năm 2000 là 177.41 ha và diện tích
các loại đất chính như sau:
Bảng 6: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2000
TT
Chỉ tiêu
Mã
Tổng diện tích đất tự nhiên
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
177.41
1
Đất phi nông nghiệp
PNN
177.41
100.00
1.1
Đất ở đô thị
OTC
57.36
32.33
1.2
Đất chuyên dùng
CDG
68.35
38.53
1.3
Đất tôn giáo tín ngưỡng
TTN
0.45
0.25
1.4
Đất sông rạch và mặt nước chuyên dùng
SMN
51.25
28.89
Trang 13
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
NĂM 2000
ĐẤT Ở
29%
32%
ĐẤT CHUYÊN DÙNG
0%
ĐẤT TÔN GIÁO TÍN
NGƯỠNG
39%
ĐẤT SÔNG SUỐI VÀ MẶT
NƯỚC CHUYÊN DÙNG
Biểu 3: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2000
II.2.3.2 Tình hình biến động đất đai từ năm 2000 đến năm 2006
Nhìn chung thì diện tích đất ở đô thị và đất chuyên dùng tăng còn các loại đất còn lại
co xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do nhu cầu về nhà ở và đi lại của người dân
ngày càng tăng
II.3 Đánh giá tiềm năng đất đai.
II.3.1. Cơ sở lựa chọn các đánh giá
- Vị trí phân bố không gian: gần khu trung tâm, khu dân cư hiện có, …
- Các yếu tố điều kiện tự nhiên: địa hình bằng phẳng, nền địa chất ổn định, …
- Điều kiện cơ sở hạ tầng và phương thức sử dụng đất đai hiện tại.
II.3.2. Tiềm năng đất đai
III.3.2.1. Tiềm năng phát triển giao thông, du lịch và dịch vụ.
Phường 22 có vị trí đất đai đặc biệt thuận lợi để phát triển kinh tế, nhất là các
ngành dịch vụ và ngành giao thông vận tại do có đường Nguyễn Hữu Cảnh, đây là
tuyến đường mà trung chuyển hàng hóa từ cảng Sài Gòn đi các tỉnh Đồng Nai, Bình
Dương và ngược lại. Ngoài ra thì trên địa bàn phường 22 còn có sông Sài gòn chảy
ngang qua rất thuận lợi để phát triển giao thông đường thủy. Phường 22 quận Bình
Thạnh còn giáp với trung tâm quận 1 nên dễ dàng phát triển các ngành thương mại.
III.3.2.2. Tiềm năng phát triển các khu dân cư và xây dựng.
Phường 22 nằm trong vùng có điạ hình thấp của quận Bình Thạnh và có hướng
dốc thấp dần theo Tây Bắc- Đông Nam. Có độ cao so với mặt nước biển khỏang 0,5
m, ở những khu vực ven sông Sài Gòn, kênh Văn Thánh, rạch Thị Nghè có độ cao
thấp hơn và thường chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều.
Trang 14
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
II.4 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
II.4.1. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
II.4.1.1.Các chỉ tiêu phát tiển kinh tế xã hội trong thời kỳ quy hoạch
Tốc độ phát triển kinh tế của phường 22 trong những năm qua, điều kiện tự
nhiên, vị trí địa lý, nguồn tài nguyên đó chính là những yếu tố quan trong để đưa ra các
chi tiêu phát triển kinh tế của phường 22 đến năm 2010.
- Từ nay đến nay 2010 chủ yếu là phát triển các ngành thương mại dịch vụ.Tạo
mọi điều kiện thuận lợi để phát triển thương mại dịch vụ vừa và nhỏ, quy hoạch lại
mạng lưới chợ, phát triển thêm các ngành nghề gia công may mặc tạo công việc làm
cho người dân nơi đây
- Vận động 100% các em trong độ tuổi lớp 1 đến trường; xã hội hóa giáo dục,
giữ vững thành tích phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và bậc trung học .
- Thực hiện tốt công tác hám chữa bệnh, chương trình y tế cộng đồng, phòng
chống có hiệu quả các dịch bệnh; đẩy mạnh các hoạt động về dân số, kế hoạch hóa gia
đình và không còn sinh con thứ 3, duy trì tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm dưới
1%; tổ chức 100% các trẻ trong diện được tiêm chủng, tỷ lệ suy dinh dưỡng dưới 5%
và hạ thấp tỷ lệ béo phì ở trẻ em.
- Từ nay đến nay 2010 phấn đấu 5/7 khu phố đạt khu phố văn hóa , 60/79 tổ dân
phố văn hóa, 19/79 tổ dân phố xuất sắc, 95% gia đình văn hóa và xây dựng 3 điểm
sáng văn hóa; phát động phong trào rèn luyện thân thể, phong trào văn hóa văn nghệ
trong công đồng dân cư; đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội.
- Đến cuối năm 2010 hoàn thành công tác xóa đói, giảm nghèo theo tiêu chuẩn
mới của thành phố, hoàn thành chỉ tiêu vận động quỹ xóa đói giảm nghèo hàng năm do
quận giao; chăm lo chính sách cho các bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình chính sách,
có công với cách mạng, tạo việc làm cho bộ đội xuất ngũ.
- năm 2010 phấn đấu đạt 50% các hẻm của phường được nâng cấp, mở rông
theo lộ giới quy định. Tăng cường kiểm tra giám sát xử lý nghiêm đối với các hộ xây
dựng lấn chiếm đất công, sông rạch...
- Giữ vững ổn định chính trị, từng bước giảm các vụ vi phạm về trật tự an toàn
xã hội, ; phối hợp tố giữa lực lượng công an, quân sự, lực lượng chính trị nòng cốt, đẩy
mạnh phong trào quần chúng bảo vệ an toàn tổ quốc; kéo giảm phạm pháp hình sự từ
10-15% mổi năm, tỷ lệ khám phá án đạt từ 60% - 65%. Xây dựng lực lượng dân quân
đạt tỷ lệ 2,6% so với tổng số dân toàn phường; nắm chắc quân dự bị động viên của
phường, thống kê đầy đủ thanh niên tuổi để phục vụ cho công tác tuyển quân, bảo đảm
giao quân hàng năm đạt 100%.
II.4.1.2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất chi tiết đến năm 2010
A. Dự báo nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp:
Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp trong giai đoạn 2007 -2010 chiếm 100%
tổng diện tích đất tự nhiên của phường, trong đất phi nông nghiệp có sự chuyển đổi
mục đích sử dụng với nhau.
a. Nhu cầu đất ở đô thị
Căn cứ vào hiện trạng, định hướng phát triển các đô thị và mục tiêu đô thị hóa
đến năm 2010, quy hoạch phát triển đô thị dựa trên các nguyên tắc.
Trang 15
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
- Tận dụng không gian đô thị để nâng tầm cao của các khu ở, góp phần giảm
diện tích đất ở, tăng diện tích đất phục vụ công cộng nhưng vẫn đảm bảo đáp ứng đủ
nhu cầu đất ở tại địa phương.
- Xây dựng các khu ở cao cấp góp phần đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Cải tạo mới các công trình công cộng và cơ sở hạ tầng của các nơi ở hiện có.
- Chỉnh trang lại các hệ thống nhà ở, các công trình công cộng trên các trục
đường chính thuộc địa bàn phường.
- Dân số trên địa bàn phường 22 quận Bình Thạnh năm 2007(31/ 12/ 2006) là
25101 người và dự kiến dân số năm 2010 là khoảng 26.212 nhân khẩu với 6361 hộ.
+ Dự báo nhân khẩu của phường theo công thức sau:
Nt = N0( 1+(u0+v0)/100)t
Trong đó: - Nt: năm dự báo dân số
- N0: Dân số năm hiện trạng
- v0: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
- u0: tỷ lệ tăng dân số cơ học
Do vậy trong quy hoạch chi tiết đến năm 2010 cần bố trí chổ ở mới cho 770 hộ
và khoảng 1365 hộ bị giải tỏa trong các dự án phát triển đô thị. Trước tình hình cần
phải bố trí nơi ở nhiều như vậy và với quỹ đất hạn hẹp thì giải pháp xây dựng các khu
chung cư cao tầng là tối ưu.
Giải pháp hiện nay của phường 22 quận Bình thạnh là xây dựng các chung cư
cao tầng.
b. Nhu cầu sử dụng đất vào mục đích đất chuyên dùng.
Đến năm 2010 diện tích đất chuyên dùng là 90,20 ha. So đất chuyên dùng năm
2007 tăng thêm 9,7 ha do phải xây dựng thêm các công viên tại các khu chung cư, xây
dựng công viên để đáp ứng nhu cầu giải trí ngày càng cao của người dân và Diện tích
tăng thêm chủ yếu dùng để mở rộng và làm mới hệ thống giao thông, xây dựng các
công trình văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế.
B. Dự báo nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp theo ngành và lĩnh vực
a. Nhu cầu sử dụng đất giao thông .
Đất sử dụng cho giao thông tăng 3,06 ha so với năm 2006. Việc mở rộng
đường, hẻm là nhân tố chính khiến diện tích tăng để đáp ứng cho dân số ngày càng
đông của phường nói riêng và phần nào giải quyết cho nhu cầu đi lại của nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh.
b. Nhu cầu sử dụng đất văn hóa.
Diện tích đất văn hóa hiện nay là 8,66 ha và đến năm 2010 là 14,65 ha tăng
5,99 ha. Điều này phần nào cho thấy sự quan tâm của nhà nước đối với các nhu cầu
sinh hoạt văn hóa của người dân.
c. Nhu cầu đất ngành y tế.
Từ nay đến năm 2010 nhu cầu đất để phát triển ngành y tế là 2,02 ha, tăng 2,01
ha so với năm 2006. Diện tích này chủ yếu là để dùng vào mục đích xây dựng bệnh
viện đa khoa Sài Gòn và mở rộng trạm y tế phường thêm 0,01 ha.
Trang 16
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
d. Nhu cầu đất ngành giáo dục-đào tạo.
Song song với các dự án phát triển kinh tế- xã hội còn phải kể đến những dự án
để phát triển ngành giáo dục như:
- Xây mới trường THPT Cửu Long.
- Mở rộng trường tiểu học Cửu Long diện tích là 0,3 ha.
- Xây dựng trường mẫu giáo.
- Cải tạo trường tiểu học tại khu nhà cháy cạnh hồ Văn Thánh diện tích 0,60 ha.
Bên cạnh việc nâng cao điều kiện vật chất cho việc phát triển giáo dục thì địa
phương còn chú trọng đến việc phát triển chất lượng trong giảng dạy như nâng cao đội
ngũ giáo viên, phát triển giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học, giáo dục trung
học cơ sở không ngừng được củng cố vững chắc và hoàn thành phổ cập bậc trung học
phổ thông.
C. Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng đất.
Trên cở sở nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có sự liên kết với các
chỉ tiêu kinh tế xã hội cùng với việc so sánh với quỹ đất tiềm năng đất đai cho các đối
tượng sử dụng đất.
Tiến hành tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch theo các
mục đích sử dụng đất trên cở sở như sau:
- Theo phương án quy hoạch đến năm 2010 quỹ đất sẽ bố trí và sắp xếp lại theo
hướng tăng dần quỹ đất cho mục đích công cộng, nhất là các công trình hạ tầng kỹ
thuật. Giảm dần diện tích đất ở và các mục đích khác.
- Đất công cộng phải kết hợp nhiều công năng sử dụng, các công trình phải liên
kết bổ trợ nhau trong quá trình vận hành.
- Kế thừa có chọn lọc các hình thái kiến trúc đô thị đang tồn tại, chỉnh trang cải
tạo các khu chức năng ở không đạt tiêu chuẩn. Hạn chế hình thái kiến trúc nhà chia lô
manh mún trong các khu dân cư. Hình thành những khu ở hiện đại kiến trúc phù hợp
với sự phát triển chung của quận.
- Từ nay đến năm 2010 việc chuyển mục đích sử dụng đất chủ yếu diễn ra trong
nội bộ đất phi nông nghiệp, diện tích đất biến động lớn nhất vẫn là đất chuyên dùng.
Đất ở giảm 6,17 ha do chuyển sang các loại đất chuyên dùng, đất chuyên dùng tăng
10,01 ha.
II.4.2. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010
Các căn cứ để lựa chọn phương án lập quy hoạch sử dụng đất của phường 22.
- Căn cứ vào báo cáo quy hoạch không gian độ thị của Thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2000- 2020.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội Thành phố Hồ Chí
Minh thời kỳ 1996- 2010 và kết quả rà soát bổ sung giai đoạn 2001- 2010.
- Báo cáo quy hoạch phát triển KT – XH quận Bình Thạnh đến năm 2010.
- Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận Bình Thạnh.
- Định hướng, nhu cầu sử dụng đất của các ngành thuộc quận, thành phố đóng
trên địa bàn phường 22.
Trang 17
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
- Căn cứ vào số liệu điều tra, nhu cầu sử dụng đất của phường ,quận, thành phố.
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng
quy hoạch đến năm 2020 quận Bình Thạnh.
II.4.3. Kết quả của phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
II.4.3.1 Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
A. Diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc
phòng, an ninh.
Đến năm 2010 toàn bộ diện tích đất tự nhiên của phường được phân bổ hoàn
toàn cho mục tiêu phát triên kinh tế của các ngành, lĩnh vực sử dụng đất theo mục đích
phi nông nghiệp; diện tích, cơ cấu các loại đất chính được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 7: Tình hình biến động đất đai từ năm 2006-2010
Thứ tự
Hiện trạng
năm 2006
Chỉ tiêu
Diện tích
(ha)
Quy hoạch đến
năm 2010
Cơ cấu
(%)
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Tăng (+), giảm (-)
so với hiện trạng
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích đất tự nhiên
177.41
100
177.41
100
1
Đất phi nông nghiệp
177.41
100
177,41
100
1.1
Đất ở đô thị
51.93
29.71
46.01
25.97
-5.92
-33.369
1.2
Đất chuyên dùng
80.49
45.369
90.2
50.84
9.71
54.732
1.3
Đất tôn giáo tín ngưỡng
0.21
0.1184
0.16
0.09
-0.05
-0.02818
1.4
Đất sông và mặt nước
chuyên dùng
44.76
25.23
40.91
23.10
-3.78
1.14
Đến năm 2010 đất phi nông nghiệp chiếm toàn bộ diện tích của phường, trong
đó:
- Đất ở đô thị giảm 5,92 ha so với năm 2006.
- Đất chuyên dùng đến năm 2010 tăng 9,77 ha so với năm 2006.
- Đất tôn giáo tín ngưỡng giảm 0,05 ha.
- Đất sông và mặt nước chuyên dùng giảm 3,78 ha.
Năm 2010 diện tích cụ thể các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn phường 22
quận Bình Thạnh thể hiện như sau:
Bảng 8 Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2010
Quy hoạch đến năm 2010
TT
1
Loại đất
Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích đất tự nhiên
NNP
177.41
100.00
Đất phi nông nghiệp
PNN
177.41
100.00
Đất ở tại đô thị
OTC
46.07
25.97
Trang 18
Nghành Quản Lý Đất Đai
Nguyễn Đức Hồng Tâm
1.1
Đất ở tại đô thị
ODT
46.07
25.97
1.2
Đất ở tại nông thôn
ONT
0.00
0.00
2
Đất chuyên dùng
CDG
90.27
50.88
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
CTS
0.48
0.27
2.1
Đất an ninh, quốc phòng
CQA
36.69
20.68
2.3
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
4.50
2.54
2.4
Đất có mục đích công cộng
CCC
48.60
27.39
2.4.1
Đất giao thông
DGT
28.81
16.24
2.4.2
Đất thủy lợi
DTL
0.07
0.04
2.4.3
Đất cơ sở văn hóa
DVH
14.65
8.26
2.4.4
Đất cơ sở y tế
DYT
2.02
1.14
2.4.5
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
2.75
1.55
3
Đất tôn giáo tín ngưỡng
TTN
0.16
0.09
4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
0.00
0.00
5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN
40.91
23.06
6
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0.00
0.00
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP NĂM 2010
ĐẤT Ở
ĐẤT CHUYÊN DÙNG
23%
26%
0%
ĐẤT TÔN GIÁO TÍN
NGƯỠNG
51%
ĐẤT NGHĨA TRANG NGHĨA
ĐỊA
ĐẤT SÔNG SUỐI VÀ MẶT
NƯỚC CHUYÊN DÙNG
Biểu 4: cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010
a.Đất ở đô thị.
Hiện trạng đất ở đô thị năm 2006 là 51.93 ha chiếm 29,27%
Trong kỳ quy hoạch đất đô thị giảm 9,25 ha do chuyển sang đất chuyên dùng
Đồng thời trong kỳ quy hoạch đất ở đô thị tăng 3,39 ha do đất lấy từ:
- Đất giao thông 1,99 ha.
Trang 19