Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án vnen công nghệ 7 hay, đầy đủ, chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.75 KB, 11 trang )

Ngày soạn:20/08/2017
Ngày giảng: 22, 23/08/2017
Tuần1 – bài 1
Tiết 1, 2: MỞ ĐẦU VỀ NÔNG NGHIỆP
I/MỤC TIÊU.
- Trình bày được tầm quan trọng ,tình hình,triển vọng các lĩnh vực nông nghiệp.
- Hứng thú tìm hiểu về nông nghiệp ,tích cực tham gia hoạt động nông nghiệp.
II/NỘI DUNG
- Khái niệm và tầm quan trọng nông nghiệp.
- Triển vọng của nông nghiệp.
III/CHUẨN BỊ
- GV: SGK ,Tranh ảnh về nông nghiệp.
- HS : SGK,một số tài liệu về nông nghiệp.
A/HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
-Hs trao đổi những kinh nghiệm,hiểu biết về nông nghiệp.
- Nông nghiệp đem lại lợi ích gì? Làm thế nào để nâng cao chất lượng sản phẩm nông
nghiệp.
B/HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Khái niệm và tầm quan trọng của nông nghiệp:
- HS tìm thông tin trong ở phần a, trả lời các nội trong phần b và thảo luận thống nhất ý
kiến trong nhóm và đưa ra trước lớp. GV chốt lại kiến thức cho nội dung thảo luận
2. Vài nét về nông nghiệp nước ta:
- HS tìm thông tin trong ở phần a, trả lời các nội trong phần b và thảo luận thống nhất ý
kiến trong nhóm và đưa ra trước lớp. GV chốt lại kiến thức cho nội dung thảo luận
3. Triển vọng của nông nghiệp nước ta:
- HS tìm thông tin trong ở phần a, trả lời các nội trong phần b và thảo luận thống nhất ý
kiến trong nhóm và đưa ra trước lớp. GV chốt lại kiến thức cho nội dung thảo luận
C/HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG.
-Hs tìm hiểu và tiến hành ở gia đình và cộng đồng về lợi ích chăn nuôi,phương thức,những
Điều kiện vật chất,kinh nghiệm chăn nuôi,kết quả thu được.
- Ghi lại ý kiến và đề xuất.


E/HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
-Tìm đọc tài liệu về chăn nuôi,tra cứu trên mạng internet.
-Ghi chép lại thông tin thu thập được.
Ngày soạn:20/08/2016
Ngày giảng: 22, 24/08/2016
Tuần1 – bài 1
Tiết 1, 2: MỞ ĐẦU VỀ NÔNG NGHIỆP
I/MỤC TIÊU.
- Trình bày được tầm quan trọng ,tình hình,triển vọng các lĩnh vực nông nghiệp.
- Hứng thú tìm hiểu về nông nghiệp ,tích cực tham gia hoạt động nông nghiệp.
II/NỘI DUNG
- Khái niệm và tầm quan trọng nông nghiệp.
- Triển vọng của nông nghiệp.
III/CHUẨN BỊ


- GV: SGK ,Tranh ảnh về nông nghiệp.
- HS : SGK,một số tài liệu về nông nghiệp.
A/HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
-Hs trao đổi những kinh nghiệm,hiểu biết về nông nghiệp.
- Nông nghiệp đem lại lợi ích gì? Làm thế nào để nâng cao chất lượng sản phẩm nông
nghiệp.
B/HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Khái niệm và tầm quan trọng của nông nghiệp:
- HS tìm thông tin trong ở phần a, trả lời các nội trong phần b và thảo luận thống nhất ý
kiến trong nhóm và đưa ra trước lớp. GV chốt lại kiến thức cho nội dung thảo luận
2. Vài nét về nông nghiệp nước ta:
- HS tìm thông tin trong ở phần a, trả lời các nội trong phần b và thảo luận thống nhất ý
kiến trong nhóm và đưa ra trước lớp. GV chốt lại kiến thức cho nội dung thảo luận
3. Triển vọng của nông nghiệp nước ta:

- HS tìm thông tin trong ở phần a, trả lời các nội trong phần b và thảo luận thống nhất ý
kiến trong nhóm và đưa ra trước lớp. GV chốt lại kiến thức cho nội dung thảo luận
C/HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG.
-Hs tìm hiểu và tiến hành ở gia đình và cộng đồng về lợi ích chăn nuôi,phương thức,những
Điều kiện vật chất,kinh nghiệm chăn nuôi,kết quả thu được.
- Ghi lại ý kiến và đề xuất.
E/HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
-Tìm đọc tài liệu về chăn nuôi,tra cứu trên mạng internet.
-Ghi chép lại thông tin thu thập được.

Ngày soạn: 24/8/2016
Ngày giảng: 29, 31/8/2016
7/9/2016
Tiết 3,4,5: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nếu được khái niệm, vai trò của trồng trọt và kể tên được một số giống cây trồng phổ
biến ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm của trồng trọt, các yếu tố ảnh hưởng tới trồng trọt, các
phương thức trồng trọt chủ yếu và các bước trong quy trình kĩ thuật trồng trọt.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được những hiểu biết về trồng trọt vào thực tiễn. Bước đầu đề xuất được các
biện pháp để trồng trọt đạt kết quả.
3. Thái độ:
- Quan tâm, tìm hiểu về trồng trọt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:



- Tranh ảnh về trồng trọt (nếu có).
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Tổ chức hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - Trả lời các câu hỏi.
hoạt động.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Khái niệm, vai trò của trồng trọt:
- Yêu cầu HS đọc phần a và trả lời các - Đọc thong tin trong phần a.
câu hỏi ở phần b.
* Trả lời các câu hỏi:
- Vì trồng trọt tạo ra thức ăn cho con
người và động vật, làm nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp chế biến,

- Bài tập điền từ:
A. Cây lúa (Cây lương thực lấy hạt)
B. Cây chè (Cây công nghiệp)
C. Cây ngô (Cây lương thực lấy hạt)
D. Cây cà chua (Cây thực phẩm)
E. Cây thanh long (Cây ăn quả)
G. Cây cà phê (Cây công nghiệp)
H. Cây rau (Cây thực phẩm)
I. Cây cao su (Cây công nghiệp)
K. Cây khoai lang (Cây lương thực lấy
củ)
- Đánh dấu câu: A, B, C, E, G, H.

- Làm bảng.
2. Một số đặc điểm chủ yếu của
trồng trọt:
- Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và trả - Đọc đoạn thông tin và trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi.
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh
trưởng, phát triển, năng suất và chất
lượng sản phẩm cây trồng:
- Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và
- Đọc đoạn thông tin và thực hiện các
thực hiện các nhiệm vụ.
nhiệm vụ.
4. Các phương thức trồng trọt chủ
yếu:
- Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và trả - Đọc đoạn thông tin và trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi.
5. Quy trình kĩ thuật trồng trọt:
- Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và trả - Đọc đoạn thông tin và trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi.


C,D. Hoạt động luyện tập và vận dụng
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và làm
- Tìm hiểu và làm theo hướng dẫn
theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn trong sách hướng dẫn
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Yêu cầu HS đọc thông tin và giao nv - Đọc đoạn thông tin và làm nhiệm vụ
học tập cho HS.
học tập


Ngày soạn: 7/9/2016
Ngày giảng: 12, 14/9/2016
Tuần 4 – bài 3
Tiết 6, 7: MỘT SỐ CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ
XUẤT KHẨU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn học công nghệ 7)
- Quan tâm, tìm hiểu về trồng trọt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh (nếu có).
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Tổ chức hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của
- Trả lời câu hỏi trong phần.
phần
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Lợi ích của việc trồng cây có giá
trị xuất khẩu:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong phần b) Trả lời câu hỏi:
a và trả lời các câu hỏi trong phần b.
- Sản phẩm cây trồng được xuất khẩu


nhiều ở nước ta:
+ Hạt điều, hạt tiêu (đứng thứ nhất)
+ Gạo, cà phê (đứng thứ hai)

+ Chè (đứng thứ sáu)
- Phát triển những cây trồng có giá trị
xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ,
tạo công ăn việc làm, cải thiện đời
sống.
2. Một số cây trồng có giá trị xuất
khẩu ở nước ta:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong phần - Trả lời các câu hỏi:
a và thực hiện nhiệm vụ ở phần b.
+ Ở nước ta trồng và xuất khẩu được
nhiều lúa gạo nhất là vùng đồng bằng
song Cửu Long vì ở vùng này có khí
hậu và các điều kiện thuận lợi cho việc
trồng lúa nước.
+ trình bày cây có giá trị xuất khẩu ởi
địa phương.
- Hoàn thành bảng.
C. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS làm các bài tập.
- Làm các bài tập 1,2,3.
D. Hoạt động vận dụng.
- Hướng dẫn HS và yêu cầu về nhà
- Về nhà hoàn thiện.
hoàn thiện.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Hướng dẫn HS và yêu cầu hoàn
- Hoàn thiện các yêu cầu.
thiện.



Ngày chuẩn bị: 14/9/2016
Ngày lên lớp: 19/9/2016; 21/9/2016; 26/9/2016
Tiết 8,9,10 - Bài 4:
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI
I. Mục tiêu: (sách hướng dẫn trang 33)
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh (nếu có).
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của
phần.
HS: Trả lời các câu hỏi của phần.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chăn
nuôi:
GV: Yêu cầu HS đọc nôi dung phần a
và thực hiện các nhiệm vụ phần b.
HS: a) Đọc thông tin trong phần a.
b) Thực hiện nhiệm vụ:
b) Thực hiện nhiệm vụ:
- Ghi tiêu đề:
- Ghi tiêu đề:
A. Chăn nuôi bò.
A. Chăn nuôi bò.



B. Chăn nuôi gà.
C. Căn nuôi bò sữa.
D. Chăn nuôi lợn.
E. Nuôi ong.
G. Chăn nuôi vịt.
- Sắp xếp hình ảnh vào từng nhóm:
+ Nuôi lấy thịt: A, D, G
+ Nuôi lấy trứng: B, G
+ Nuôi lấy sữa: C.
+ Nuôi lấy sức kéo: A.
+ Nuôi lấy mật: E.
+ Nhóm gia súc: A, C, D
+ Nhóm gia cầm: B, G.
- Trả lời câu hỏi:
* Mối quan hệ qua lại giữa trồng trọt
và chăn nuôi:
+ Chăn nuôi cung cấp nguồn phân bón
và sức kéo cho trồng trọt.
+ Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
* Phát triển chăn nuôi đem lại những
lợi ích: Cung cấp các thực phẩm, cung
cấp nguyên liệu cho xuất khẩu và một
số ngành sản xuất khác, cung cấp phân
bón và sức kéo cho trồng trọt.
- Đánh dẫu x.
- Ghi tên sản phẩm và tác dụng của
chăn nuôi vào bảng.


B. Chăn nuôi gà.
C. Căn nuôi bò sữa.
D. Chăn nuôi lợn.
E. Nuôi ong.
G. Chăn nuôi vịt.
- Sắp xếp hình ảnh vào từng nhóm:
+ Nuôi lấy thịt: A, D, G
+ Nuôi lấy trứng: B, G
+ Nuôi lấy sữa: C.
+ Nuôi lấy sức kéo: A.
+ Nuôi lấy mật: E.
+ Nhóm gia súc: A, C, D
+ Nhóm gia cầm: B, G.
- Trả lời câu hỏi:
* Mối quan hệ qua lại giữa trồng trọt
và chăn nuôi:
+ Chăn nuôi cung cấp nguồn phân bón
và sức kéo cho trồng trọt.
+ Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
* Phát triển chăn nuôi đem lại những
lợi ích: Cung cấp các thực phẩm, cung
cấp nguyên liệu cho xuất khẩu và một
số ngành sản xuất khác, cung cấp phân
bón và sức kéo cho trồng trọt.

2. Một số đặc điểm chủ yếu của chăn
nuôi:
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ở phần

a và trả lời câu hỏi ở phần b.
HS: a) đọc thông tin
b) Trả lời câu hỏi:
- Muốn tiến hành chăn nuôi đạt kết
quả, cần phải có những hiểu biết sau
đây:
+ giống vật nuôi, quy luật sinh trưởng,
phát dục.
+ Thức ăn phù hợp với vật nuôi.
+ Điều kiện ngoại cảnh và môi trường
sống tác động đến vật nuôi.
- Trả lời về các giống vật nuôi ở gia
đình, địa phương, loại thức ăn thường
dung.

b) Trả lời câu hỏi:
- Muốn tiến hành chăn nuôi đạt kết
quả, cần phải có những hiểu biết sau
đây:
+ giống vật nuôi, quy luật sinh trưởng,
phát dục.
+ Thức ăn phù hợp với vật nuôi.
+ Điều kiện ngoại cảnh và môi trường
sống tác động đến vật nuôi.


3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh
trưởng, phát dục, năng suất và phẩm
chất sản phẩm của vật nuôi:
GV: Yêu cầu HS đọc nôi dung phần a

và thực hiện các nhiệm vụ phần b.
HS: a) Đọc thông tin.
b) Thực hiên các nhiệm vụ:
* Trả lời các câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi dựa vào đoạn
thông tin.
* Ghép cụm từ:
1-c; 2-a; 3-d; 4-e; 5b.
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ở phần
a và trả lời câu hỏi ở phần b.
HS: a) đọc thông tin
b) Trả lời câu hỏi:
- Chăn nuôi theo phương thức chăn thả
tự do có lợi ích: mức đầu tư thấp, kĩ
thuật chăn nuôi đơn giản, chất lượng
sản phẩm mang đặc tính tự nhiên.
+ Những vật nuôi thường được nuôi
theo phương thức chăn thả tự do: Trâu,
bò, ngựa, dê…
- Chăn nuôi theo phương thức nuôi
nhốt có lợi ích: ít phụ thuộc vào các
điều kiện tự nhiên, cho năng suất cao
và ổn định.
+ Những vật nuôi thường được nuôi
theo phương thức nuôi nhốt: nuôi gà,
ngan…
- Trả lời về ưu, nhược điểm của
phương thức bán chăn thả tự do.

* Ghép cụm từ:

1-c; 2-a; 3-d; 4-e; 5b.
4. Các phương thức chăn nuôi chủ
yếu ở nước ta:

- Chăn nuôi theo phương thức chăn thả
tự do có lợi ích: mức đầu tư thấp, kĩ
thuật chăn nuôi đơn giản, chất lượng
sản phẩm mang đặc tính tự nhiên.
+ Những vật nuôi thường được nuôi
theo phương thức chăn thả tự do: Trâu,
bò, ngựa, dê…
- Chăn nuôi theo phương thức nuôi
nhốt có lợi ích: ít phụ thuộc vào các
điều kiện tự nhiên, cho năng suất cao
và ổn định.
+ Những vật nuôi thường được nuôi
theo phương thức nuôi nhốt: nuôi gà,
ngan…
5. Quy trình kĩ thuật chăn nuôi:

GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ở phần
a và trả lời câu hỏi ở phần b.
HS: a) đọc thông tin
b) Trả lời câu hỏi.
C-D. Hoạt động luyện tập và vận
dụng:
GV: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện
nhiệm vụ.
HS: Tìm hiểu hướng dẫn về nhà thực
hiện.



E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu về các thông
tin trong hoạt động.

Ngày chuẩn bị: 21/9/2016
Ngày lên lớp: 28/9/2016; 3/10/2016
Tiết 11,12 - Bài 5:
MỘT SỐ VẬT NUÔI ĐẶC SẢN Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu: (sách hướng dẫn trang 44)
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh (nếu có).
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của
phần.
HS: Trả lời các câu hỏi của phần.
B. Hoạt động hình thành kiến thưc:
1. Ý nghĩa, lợi ích của việc chăn nuôi
vật nuôi đặc sản:
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung phần a,
và trả lời các câu hỏi phần b.
HS: a) Đọc đoạn thông tin.
b) Trả lời câu hỏi:

b) Trả lời câu hỏi:
- Vật nuôi đặc sản là những vật nuôi có
- Vật nuôi đặc sản là những vật nuôi có những đặc tính riêng biệt, nổi trội, tạo
những đặc tính riêng biệt, nổi trội, tạo nên nét đặc trưng cho địa phương nào
nên nét đặc trưng cho địa phương nào đó.
đó.
+ Một số vật nuôi đặc sản: gà Đông
+ Một số vật nuôi đặc sản: gà Đông
Tảo, lợn Móng Cái, lợn Mường, dê núi
Tảo, lợn Móng Cái, lợn Mường, dê núi Ninh Bình…
Ninh Bình…


+ Đưa ra các vật nuôi đặc sản ở địa
phương.
- Chăn nuôi vật nuôi đặc sản đem lại
những lợi ích:
+ Chăn nuôi theo phương thức chăn
thả tự nhiên do đó tận dụng nguồn thức
ăn tự nhiên, chi phí lao động thấp, tạo
được công ăn viêc làm.
+ Có giá trị kinh tế cao cho người chăn
nuôi.
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung phần a,
và trả lời các câu hỏi phần b.
HS: a) Đọc đoạn thông tin.
b) Trả lời câu hỏi:
- Lợi ích và điều kiện nuôi gà Đông
Tảo:
+ Lợi ích: Dễ nuôi, thích nghi với điều

kiện ấm áp, không đòi hỏi cần chăm
sóc đặc biệt, thích hợp với chăn thả tự
do, có giá trị kinh tế cao.
+ Điều kiện nuôi:
Cần phải có nguồn thức ăn tự nhiên.
Có diện tích đất vường cho gà vận
động.
Cần nắm vững kĩ thuật nuôi, chọn
giống, chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh
cho gà.
- Các điều kiện nuôi lợn Mường:
+ Thích hợp với chăn thả tự do.
+ Chọn con giống.
+ Diện tích đất đai rộng.
+ Có nguồn thức ăn tự nhiên.
- Các vật nuôi đặc sản vẫn được dân
địa phương nuôi vì các chúng cho các
sản phẩm thơm, ngon, chế biến thành
nhiều loại thức ăn đặc sản nên được
nhiều người ưa chuộng do đó đem lại
lợi ích kinh tế. Mà các vật nuôi đặc sản
thường thích hợp với điều kiện chăn
thả tự nhiên do đó giảm được các chi
phí đầu tư về chuồng trại, thức ăn …
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và làm các
bài tập.

- Chăn nuôi vật nuôi đặc sản đem lại
những lợi ích:
+ Chăn nuôi theo phương thức chăn

thả tự nhiên do đó tận dụng nguồn thức
ăn tự nhiên, chi phí lao động thấp, tạo
được công ăn viêc làm.
+ Có giá trị kinh tế cao cho người chăn
nuôi.
2. Một số vật nuôi đặc sản ở nước ta:

b) Trả lời câu hỏi:
- Lợi ích và điều kiện nuôi gà Đông
Tảo:
+ Lợi ích: Dễ nuôi, thích nghi với điều
kiện ấm áp, không đòi hỏi cần chăm
sóc đặc biệt, thích hợp với chăn thả tự
do, có giá trị kinh tế cao.
+ Điều kiện nuôi:
Cần phải có nguồn thức ăn tự nhiên.
Có diện tích đất vường cho gà vận
động.
Cần nắm vững kĩ thuật nuôi, chọn
giống, chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh
cho gà.
- Các điều kiện nuôi lợn Mường:
+ Thích hợp với chăn thả tự do.
+ Chọn con giống.
+ Diện tích đất đai rộng.
+ Có nguồn thức ăn tự nhiên.
- Các vật nuôi đặc sản vẫn được dân
địa phương nuôi vì các chúng cho các
sản phẩm thơm, ngon, chế biến thành
nhiều loại thức ăn đặc sản nên được

nhiều người ưa chuộng do đó đem lại
lợi ích kinh tế. Mà các vật nuôi đặc sản
thường thích hợp với điều kiện chăn
thả tự nhiên do đó giảm được các chi
phí đầu tư về chuồng trại, thức ăn …
C. Hoạt động luyện tập:


HS:
Bài 1: 1-Đ; 2-S; 3-Đ; 4-Đ; 5-Đ.
Bài 2: Quan nội dung bài học em thấy
các vật nuôi đặc sản cho giá trị kinh tế
cao mà đầu tư về thức ăn và chuồng
trại không cao do đó nhiều người
chuyển sang chăn nuôi vận nuôi đặc
sản.
Bài 3: Nhà bạn thịnh nên chọn những
loại vật nuôi đặc sản phù hợp với điều
kiện ở địa phương bạn, có thể là gà
Đông Tảo hoặc lợn Mương vì hai loại
vật nuôi này phù hợp với điều kiện tự
nhiên ở miền Bắc và phù hợp với diện
tích đất nhà bạn: Nhà bạn có diện tích
đất rộng có nguồn thức ăn tự nhiên mà
hai loại vật nuôi này cần diện tích đất
rộng và có nguồn thức ăn tự nhiên.
Bài 4: Nhà anh An không thể nuôi
được giống gà Đông Tảo này vì giống
gad Đông Tảo phù hợp với điều kiện tự
nhiên ở miền bắc.


Bài 1: 1-Đ; 2-S; 3-Đ; 4-Đ; 5-Đ.
Bài 2: Quan nội dung bài học em thấy
các vật nuôi đặc sản cho giá trị kinh tế
cao mà đầu tư về thức ăn và chuồng
trại không cao do đó nhiều người
chuyển sang chăn nuôi vận nuôi đặc
sản.
Bài 3: Nhà bạn thịnh nên chọn những
loại vật nuôi đặc sản phù hợp với điều
kiện ở địa phương bạn, có thể là gà
Đông Tảo hoặc lợn Mương vì hai loại
vật nuôi này phù hợp với điều kiện tự
nhiên ở miền Bắc và phù hợp với diện
tích đất nhà bạn: Nhà bạn có diện tích
đất rộng có nguồn thức ăn tự nhiên mà
hai loại vật nuôi này cần diện tích đất
rộng và có nguồn thức ăn tự nhiên.
Bài 4: Nhà anh An không thể nuôi
được giống gà Đông Tảo này vì giống
gad Đông Tảo phù hợp với điều kiện tự
nhiên ở miền bắc.
D. Hoạt động vận dụng:

GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS thực
hiện các nhiệm vụ của hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ tại nhà.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS thực
hiện các nhiệm vụ của hoạt động.

HS: Thực hiện các nhiệm vụ.



×