Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án vnen KHTN 8 phần hóa học hay, đầy đủ, chuẩn kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.8 KB, 25 trang )

Chủ đề 2: KHÔNG KHÍ – NƯỚC (16 tiết)
Ngày soạn: 06/9/2017
Tiết 7 8 9 10 11 12 13 14
Bài 3. OXI – KHÔNG KHÍ (8 tiết)
A. Mục tiêu:
* Năng lực, phẩm chất hướng tới:
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự
quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực
tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng
kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự
chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
và môi trường tự nhiên.
B. Chuẩn bị của GV - HS:
1.Thầy:
- KHGD
- Máy chiếu, PHT
a. Dụng cụ:
- Giá thí nghiệm cải tiến
- Ống nghiệm dày
- Ống dẫn cao su, ống dẫn thủy tinh, ống vuốt nhọn
- Đèn cồn
- Chậu thủy tinh
- Lọ thủy tinh có nút nhám
- Bông, diêm.
- Bình điện phân nước.
b. Hóa chất: KMnO4, Lọ đựng khí oxi được điều chế sẵn ( 3 lọ); bột S; bột P; dây sắt....
c. Bảng phụ: 2cái
2. Trò:
- Ôn tập một số thông tin về nguyên tố oxi.


- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
- Ôn tập về viết PTHH, tính theo PTHH.
C. Tiến trình lên lớp:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Ổn định:

* Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ
thuật khăn chải bàn trả lời 2 câu hỏi SHD:
?Tại sao các nhà leo núi hoặc những người
thợ lặn phải đeo các bình dưỡng khí hoặc
các thiết bị đặc biệt?
?Tại sao động vật sống dưới nước dễ gặp
phải tình trạng thiếu oxi hơn động vật sống
trên cạn?

HS: - Hoạt động cá nhân
- Thảo luận nhóm
- Thống nhất ý kiến
- Báo cáo kết quả
HS có thể trả lời được:
- Khi leo núi: thì cơ thể phải hoạt động
nhiều nên nhu cầu về oxi cao, lên cao thì
không khí loãng... do đó thiếu oxi cung
cấp cho cơ thể.



- Con người không thở được dưới nước...
- Trong nước oxi ít hơn so với trên cạn.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.TÍNH CHẤT CỦA OXI
1.Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi
Gv: - Cho cả lớp quan sát lọ đựng khí oxi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Đọc nội dung
thông tin SHDH/22 và hoàn thành nội dung bảng
3.1.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện các nhóm báo cáo.
GV chuẩn kiến thức:

1. Tính chất vật lí của oxi
- Cả lớp quan sát lọ đựng khí oxi
- Đọc nội dung thông tin , thảo luận cặp đôi và
hoàn thành bảng 3.1.

KL: Bảng 3.1
KHHH của nguyên tố oxi: O
CTHH của đơn chất oxi : O2
- NTK: 16
PTK: 32
* Tính chất vật lí:
+ Trạng thái: oxi là chất khí
+ Màu sắc: không màu
+ Mùi vị: Không mùi
+ Khí oxi ít tan trong nước.

+ Nặng hơn không khí vì dO2/KK = 32/29.
2. Tính chất hóa học của oxi:
2. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu a. Oxi tác dụng với phi kim và Kim loại
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung
thông tin SHDH.
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất tiến hành thí thông tin SHDH.
- Hoàn thành bảng 3.2.
nghiệm 1,2,3.
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.
- Hoàn thành phiếu học tập 3.2
Đại diện các nhóm báo cáo.
GV chuẩn kiến thức:
Bảng 3.2

Kết quả bảng 3.2:
Tên thí
nghiệm

Dụng cụ

Hóa chất

TN1: Tác - Thìa sắt - Khí oxi
dụng với gắn nút cao
- Bột S
lưu huỳnh su.
- Đèn cồn

Tiến

hành
SHDH

Hiện tượng

Giải thích - PTHH

-Lưu huỳnh cháy - S phản ứng với oxi tạo
mạnh trong không thành lưu huỳnh đioxit
khí với ngọn lửa
xanh.
S + O2 t  SO2
- Lưu huỳnh cháy
trong khí oxi
mãnh liệt hơn
o


TN2: Tác
dụng với
Phôtpho

TN3: Tác
dụng với
Sắt

- Thìa sắt - Khí oxi
gắn nút cao
- Bột P
su.

- Đèn cồn
- Đèn cồn

SHDH

- Khí oxi
SHDH
- Dây loxo
bằng sắt.

trong không khí.
-P cháy mạnh
trong không khí
với ngọn lửa xanh.
- P cháy trong khí
oxi mãnh liệt hơn
trong không khí.
- Sắt cháy sáng
chói trong khí oxi.

- P phản ứng với oxi tạo
thành
điphotphopentaoxit
o

4P + 5O2 t  2 P2O5
- Fe phản ứng với oxi
tạo thành Sắt (II,III)oxit
hoặc oxit sắt từ.
o


3Fe + 2O2 t  Fe3O4
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên
cứu thông tin SHDH và trả lời câu hỏi:
? Hãy viết PTHH của phản ứng giữa
metan với khí oxi.
CH4 + O2 t  ..... + ..........
? Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ
chấm cho hoàn thiện phần kết luận SHDH.
Đại diện các nhóm báo cáo.
GV chuẩn kiến thức:

b. Oxi có tác dụng được với hợp chất
không?
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội
dung thông tin SHDH.
- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
bổ sung.
KL:
-PTHH của phản ứng giữa metan với khí
oxi.
CH4 + 2O2 t  CO2 + H2O
- 1. Phi kim 2. Nhiệt độ cao
4. Fe
5. CH 4
6.
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên 3. S, P
II
cứu thông tin SHDH và trả lời câu hỏi:

? Sự oxi hóa một chất là gì? Hoàn thành II. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA
HỢP
bài tập điền từ...?
1. Sự oxi hóa
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội
GV chuẩn kiến thức:
dung thông tin SHDH.
- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên bổ sung.
cứu thông tin SHDH :
Hãy nhận xét, ghi số chất phản ứng và số KL:Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi
chất sản phẩm trong các phản ứng hóa học với một chất(chất đó có thể là đơn chất
sau đây (Bảng 1 số PWHH) và trả lời câu hoặc hợpchất)
2. Phản ứng hóa hợp:
hỏi sau:
?So sánh điểm giống và khác nhau về số
chất tham gia phản ứng và số chất sản - HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội
dung thông tin SHDH.
phẩm trong các phản ứng hóa học trên?
- Hoàn thành câu hỏi
? Phản ứng hóa hợp là gì?
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
GV chuẩn kiến thức:
bổ sung.
GV : Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần lưu ý
(SHDH/ 26)
o

o


KL: Phản ứng hóa hợp là phản ứng


hóa học trong đó chỉ có một chất được
tạo thành từ hai hay nhiều chất ban
đầu.

Xét các TH sau:
Phản ứng hóa học
o

4P + 5O2 t  2P2O5
o

3 Fe + 2O2 t  Fe3O4
o

CaO + H2O t  Ca(OH)2
o

CO2 + H2O + CaCO3 t  Ca(HCO3)2

Số chất PƯ

Số chất SP

2

1


…….

…….

…….

……..

…….

……..

III.ỨNG DỤNG CỦA OXI
HS hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thảo luận Thảo luận nhóm và thực hiện một
nhóm và thực hiện một trong hai nhiệm vụ SHD/ trong hai nhiệm vụ theo yêu cầu GV
26,27.
Đại diện nhóm báo cáo:
Nhóm 1,2 Thực hiện nhiệm vụ 1
Kiến thức cần đạt
Nhóm 3,4 thực hiện nhiệm vụ 2.
Nhiệm vụ 1
GV chuẩn kiến thức:
Câu 1: Ứng dụng của oxi: Dùng cho
sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
Câu 2: Khí oxi được cơ thể lấy vào
để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ
thể người và động vật. Sự oxi hóa
này diễn ra liên tục trong suốt quá

trình sống, sinh ra khí cacbonic và
năng lượng. Nguồn năng lượng này
dùng để duy trì sự sống của cơ thể.
Không có oxi người và động vật
không sống được.
Câu 3: Biện pháp giữ gìn và bảo vệ
hệ hô hấp:
- Cần tích cực xây dựng môi trường
sống và làm việc bầu không khí
trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện


- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
?Những chất như thế nào có thể được dùng làm
nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN.
? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần có
nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất
nào kém bền và dễ bị phân huỷ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gÝa
thành và cách điều chế khí oxi trong phòng thí
nghiệm.
* GV làm thí nghiệm: Điều chế khí oxi bằng cách
đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc tác là
MnO2.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
? Biết khí oxi nặng hơn không khí và tan ít trong
nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào.
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy
không khí và đẩy nước.

- HS rút ra kết luận.

pháp như: trồng nhiều cây xanh,
không xả rác bừa bãi, không hút
thuốc lá….
- Đeo khẩu trang chông bụi khi làm
vệ sinh hay khi hoạt động ở môi
trường nhiều bụi.
- Cần tích cực rèn luyện để có một
hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập
thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu
và giảm nhịp thở thường xuyên, từ
bé.
Nhiệm vụ 2
Câu 1:
-Vai trò của oxi trong sự cháy: Oxi
hóa nhiên tạo ra nhiệt lớn.
Câu 2:
-Các ứng dụng sử dụng quá trình đốt
cháy nhiên liệu trong đời sống: đèn
xì oxi- axetilen; Phá đá bằng hỗn
hợp nổ chứa oxi lỏng; oxi lỏng dùng
để đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ
trụ; Lò luyện gang dùng không khí
giàu oxi…..
Câu 3:
-Nhiên liệu cháy thải ra môi trường
lượng khí thải (CO2, SO2, khóibụi...)
lớn gây ô nhiễm môi trường.
IV. ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN

ỨNG PHÂN HỦY
1.Điều chế khí oxi trong phòng thí
nghiệm:
* Nguyên liệu:
- Hợp chất giàu oxi.
- Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao:
KMnO4, KClO3….
* Thí nghiệm:
- (SGK)

- PTHH:
2KMnO4 t  K2MnO4 + MnO2 +
O2 .
2KClO3 t  2KCl + 3O2.
0

0

- GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài và
điền vào chổ còn trống.
- GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc
loại phản ứng phân huỷ

* Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy không khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
* Kết luận:
Trong PTN, khí oxi được điều chế



? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.

bằng cách đun nóng những hợp chất
giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt
độ cao như: KMnO4và KClO3.

* Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng
phân huỷ và điền vào bảng sau:
Số chất phản Số chất sản
ứng
phẩm
PƯHH
PƯPH
* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản
ứng nào là PƯPH, PƯHH.
a. FeCl2 + Cl2 t  FeCl3.
b. CuO + H2 t  Cu + H2O.
c. KNO3 t  KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 t  Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 t  CO2 + H2O.

2. Phản ứng phân huỷ:
VD:
2KMnO4 t  K2MnO4 + MnO2 +
O2.
2KClO3 t  2KCl + 3O2.
DP
2H2O  
 2H2  + O2 
Kết luận:

Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá
học trong đó một chất sinh ra hai
hay nhiều chất mới.

0

0

0

0

0

0

Số chất phản
ứng
2(hay nhiều)
1

0

PƯHH
PƯPH
- GV biểu diễn thí nghiệm
* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài không khí rồi
đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống
bằng nút cao su.( Hình 4.7 - 95)
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.

? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế
nào khi P cháy.
? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để tạo
ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước.
? Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa. Vì
sao.
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy áp suất
trong ống giảm, do đó nước dâng lên)
? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ điều gì.
? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao
nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại sao.
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần của
không khí.

Số chất sản
phẩm
1
2(hay nhiều)

* HS:
a. 2FeCl2 + Cl2 t  2FeCl3
(PƯHH)
b. CuO + H2 t  Cu + H2O.
c. 2KNO3 t  2KNO2 +
O2(PƯPH)
d. 2Fe(OH)3 t  Fe2O3 +
3H2O(PƯPH)
e. CH4 + 2O2 t  CO2 + 2H2O.
0


0

0

0

0

V. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
1. Thành phần của không khí:
a. Thí nghiệm xác định thành
phần của không khí
* Xác định thành phần của không
khí:
(Sgk)

- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
? Theo em trong không khí còn có những chất gì.
Tìm các dẫn chứng để chứng minh.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk và rút
ra kết luận.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình ảnh, thảo

* Kết luận:
Không khí là một hỗn hợp khí trong


lun v tr li cõu hi.
? Khụng khớ b ụ nhim gõy ra nhng tỏc hi nh

th no.
? Chỳng ta nờn lm gỡ bo v bu khụng khớ
trong lnh, trỏnh ụ nhim.
- GV gii thiu thờm mt s t liu, tranh nh v
vn ụ nhim khụng khớ v cỏch giu cho
khụng khớ trong lnh.

ú:
- Khớ oxi chim khong 1/5 v th
tớch.
( Chớnh xỏc l khong 21% v V kh.
khớ).
- Phn cũn li hu ht l khớ nit.
b. Ngoi khớ oxi v khớ nit, khụng
khớ cũn cha nhng cht no
khỏc?

- GV yờu cu tho lun nhúm.
* Kt lun:
Trong khụng khớ ngoi khớ oxi v khớ
GV chun kin thc:
- S chỏy ca mt cht trong oxi v trong khụng nit; cũn cú hi nc, khớ cacbonic,
mt s khớ him nh Ne, Ar, bi
khớ cú gỡ ging v khỏc nhau ?Gii thch ?
khúi...cỏ cht ny chim khong 1%
- Em hóy ly vớ d v s chỏy ?
th tớch khụng khớ.
c. Nguyờn nhõn gõy ụ nhim khụng
khớ v bin phỏp bo v ngun
khụng khớ trong lnh, trỏnh ụ

nhim.
- Khụng khớ b ụ nhim s nh
- GV yờu cu tho lun nhúm.
ọc SGK, nêu định nghĩa về sự oxi hng n sc khe ca con ngi
v i sng ca mi sinh vt.
hoá chậm.
- Bin phỏp bo v: X lớ cỏc khớ
- HS lấy ví dụ về sự oxi hoá chậm ?
- Nêu sự giống và khác nhau giữa sự thi, trng v bo v cõy xanh.
cháy và sự oxi hoá chậm ?

GV: Yờu cu HS nghiờn cu thụng tin SHDH/32
v tho lun nhúm 4 tr li cõu hi:
Mun dp tt ngn la do xng du chỏy,
ngi ta thng trựm vi dy hoc ph cỏt lờn
ngn la m khụng dựng nc. Gii thớch?

GV: Yờu cu HS hot ng cỏ nhõn c phn Kt
lun SHDH/32

2. S chỏy v s oxi húa chm:
a. Sự cháy:
HS tho lun nhúm v tr li cõu
hi.
i din nhúm bỏo cỏo.
Cỏc nhúm nhn xột, b sung.
Kt lun:
- S chỏy l s oxi hoỏ cú to nhit
v phỏt sỏng.
VD: lu hunh, photpho chỏy trong

oxi.
+ Ging: u l s oxi hoỏ
+ Khỏc: s chỏy trong oxi xy ra
mónh lit hn s chỏy trong khụng
khớ.
b. S oxi hoỏ chm:
HS tho lun nhúm v tr li cõu
hi.
i din nhúm bỏo cỏo.
Cỏc nhúm nhn xột, b sung.
- L s oxi hoỏ cú to nhit nhng
khụng phỏt sỏng.


VD: Dao để lâu ngoài không khí sẽ
bị gỉ.
*) Sự giống và khác nhau giữa sự
cháy và sự oxi hoá chậm :
+ Giống: Đều là sự oxi hoá có toả
nhiệt.
+ Khác: -Sự cháy: phát sáng
- Sự oxi hoá chậm: Không phát
sáng.
3. Điều kiện phát sinh và các biện
pháp để dập tắt sự cháy:
HS: Hoạt động nhóm, thảo luận
thống nhất ý kiến, báo cáo kết qủa
HS: cần trả lời được các ý chính
+ Do xăng dầu nhẹ hơn nước, nhiệt
độ cháy thấp.

+ Phủ cát, vải lên để ngăn cách
không cho xăng dầu tiếp xúc với oxi
trong KK

III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 1,2 HS: Hoạt động, làm bài
SHDH/33
1. Sử dụng bình oxi để thở
GV: nhận xét, đánh giá kết quả của HS
trong các trường hợp: Leo lên
núi cao, xuống các hang động
nằm sâu trong long đất, xuống
các hầm mỏ, bơi dưới nước,
bệnh nhân khó thở …..
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 3
GV: Kiểm tra, đánh giá kết quả của HS

2. Cách 2,3: vì làm tăng diện
tích tiếp xúc của củi với KK
HS: hoạt động làm bài

GV: + Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu bài
4,5 – đưa ra hướng giải quyết
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trao đổi với các HS: hoạt động cá nhân nghiên
bạn giải quyết bài toán
cứu sau đó trao đổi với các bạn
GV: nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
trong nhóm để làm bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 6
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài 7

GV: Nhận xét, đánh giá HS

IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu
nội dung câu hỏi SHDH.

HS: Hoạt động cá nhân viết bài
và lên đóng vai trả lời
HS: hoạt động, trao đổi với bạn


- Yêu cầu HS hỏi ngưởi than, trao đổi với
các bạn trong lớp để trả lời câu hỏi
- yêu cầu HS treo, để sản phẩm lên giá sách
để chia sẻ với lớp

V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV: - Yêu cầu HS sử dung mạng internet tìm
hiểu 2 câu hỏi SHDH.
- Yêu cầu HS viết bài về 2 câu hỏi đó
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả của mình trước lớp
hoặc chia sẻ với các bạn trong lớp
------------------------------------------------------------------

Chủ đề 2: KHÔNG KHÍ – NƯỚC (16 tiết)
Ngày soạn: 09/9/2017
Tiết 14...21.
Bài 3. HIĐRO – NƯỚC (8 tiết)
A. Mục tiêu:
* Năng lực, phẩm chất hướng tới:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự
quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực
tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng
kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự
chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
và môi trường tự nhiên.
B. Chuẩn bị của GV - HS:
1.Thầy:
- KHGD
- Máy chiếu, PHT
a. Dụng cụ:
- Giá thí nghiệm cải tiến
- Ống nghiệm dày


- Ống dẫn cao su, ống dẫn thủy tinh, ống vuốt nhọn
- Đèn cồn
- Chậu thủy tinh
- Lọ thủy tinh có nút nhám
- Bông, diêm.
- Bình điện phân nước.
b. Hóa chất: bột CuO, viên Zn, dung dịch HCl, kim loại Na, vôi sống. Bình điện phân
nước
c. Bảng phụ: 2 cái
2. Trò:
- Ôn tập một số thông tin về nguyên tố hidro và nước.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
- Ôn tập về viết PTHH, tính theo PTHH.

C. Tiến trình lên lớp:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Ổn định:
* Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS đóng vai khí Hiđrô và HS quả bóng chứa khí Hiđro nhẹ hơn khí
khí Oxi.
Oxi
? Làm thế nào để phân biệt được chúng tôi
GV hai chúng tôi kết hợp với nhau tạo thành HS tôi là nước, được tạo thành từ 11,1% H
nước
và 88,9% O theo khối lượng vậy công thức
? Bạn biết gì về chúng tôi
hóa học của tôi là HO8

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA H ĐRÔ VÀ
NƯỚC
Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin và dựa vào
những điều đã trao đổi với bạn ở hoạt động
khởi động điền các thông tin vào bảng
thông tin 4.1

HS đọc thông tin, ghi nhớ
HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng, đại
diện nhóm báo cáo

GV: Yêu cầu HS hoạt động nóm
GV chuẩn bị bảng phụ

BẢNG 4.1
HIĐRO
Kí hiệu...........................................
Công thức phân tử.........................
Trạng thái .....................................
Màu sắc.........................................
Mùi ...............................................
Vị ..............................................
Nặng hay nhẹ hơn không khí? vì sao?............
........................................................................
Tan nhiều hay ít trong nước? .........................

NƯỚC
Kí hiệu...........................................
Công thức phân tử.........................
Trạng thái .....................................
Màu sắc.........................................
Mùi ...............................................
Vị ..................................................
Nhiệt độ sôi...................................
Nhiệt độ hóa rắn............................
Nước có thể hòa tan được hững chất


........................................................................

nào?
......................................................
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA
HIĐRO. ĐIỀU CHẾ HIĐRO TRONG

PHÒNG THÍ NGHIỆM. PHẢN ỨNG
THẾ
1. Tính chất hóa học của hi đro
a. Tác dụng với oxi

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin thí nghiệm 1
HS: ngiên cứu thông tin trong SHDH, quan
ở SHDH, thảo luận và quan sát thí nghiệm sát thí nghiệm, trao đổi
GV chuẩn bị bảng phụ
GV: Yêu cầu HS trao đổi với các HS khác
để hoàn thành bảng 4.2

HS: hoàn thành bảng 4.2
Kết luận:
Khí hi đro cháy mạnh trong không khí với
ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
o

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin thí nghiệm 2
ở SHDH, thảo luận và quan sát thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS trao đổi với các HS khác
để hoàn thành bảng 4.2
GV lưu ý HS khi tiến hành thí nghiệm:
- hơ nóng đều ống nghiệm, tránh nổ vỡ
- để ống nghiệm nằm nghiêng, tránh không
cho nước chảy ngược vào bột CuO

2H2 + O2 t  2H2O
b. Tác dụng với đồng oxit
HS: ngiên cứu thông tin trong SHDH, quan

sát thí nghiệm, trao đổi
HS: hoàn thành bảng 4.2
HS: nắng nghe và ghi nhớ lưu ý
HS ghi nhớ kết luận

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận

Kết luận:
Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp,
khí hi đro không những kết hợp với đơn chất
oxi, mà còn kết hợp với nguyên tố oxi trong
một số kim loại. Các phản ứng này tỏa nhiệt

BẢNG 4.2
TT
Thí nghiệm 1

HIỆN TƯỢNG
Trên thành cốc: ....................
..................................................

GIẢI THÍCH
PTHH: ....................................
..................................................

- Ở nhiệt độ thường:................
- Khi đốt nóng: ............. CuO
từ màu ............ chuyển thành

PTHH: ....................................

..................................................


Thí nghiệm 2

đồng kim loại có màu ..............
và có những ............... tạo
thành ở trong ống nghiệm đặt
trong cốc nước.
- Khí hiđro đã chiếm nguyên tố
nào trong hợp chất CuO?.......
- Người ta nói hi đro có tính
khử

2. Điều chế hi đro trong phòng thí
nghiệm. Phản ứng thế
a. Thí nghiệm điều chế và đốt
cháy khí hiđro
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thí ngiệm, HS đọc thông tin thí nghiệm, trao đổi thông
sau đó tiến hành hoạt động nhóm
tin
GV Cho 2 – 3 hạt kẽm vào ống nghiệm
chứa 2 – 3 ml dung dịch HCl, thử độ tinh
khiết của khí và cô cạn đung dịch

HS quan sát thí nghiệm, ghi phiếu học tập,
giải thích viết PTHH
HS đặt câu hỏi cho các hs khác trả lời

GV lưu ý:

- Dùng đúng lượng hóa chất, tránh khi
phản ứng trào hóa chất ra ngoài
- Khi đốt dòng khí hiđro, phải thử độ tinh
khiết của hiđro. Tránh nổ khi đốt
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ:
? Giải thích vì sao có thể thu khí hiđro
bằng 2 cách trên
+ Cách 1 (Hình 4.4a): Phương pháp đẩy
nước, ống nghiệm thu khí phải đầy nước,
dành cho khí không tan hoặc ít tan trong
nước.
+ Cách 2 (Hình 4.4b): Phương pháp đẩy
không khí, ngửa miệng ống nghiệm với khí
nặng hơn không khí. Úp miệng ống nghiệm
với khí nhẹ hơn không khí

Hiện tượng:
- kẽm tan trong dung dịch HCl, có khí
không màu thoát ra
- đốt khí sinh ra ở đầu ống dẫn, khí cháy
sáng tỏa nhiệt
- cô cạn dung dịch sau phản ứng, xuất hiện
chất bột trắng
b. Điều chế và thu khí hi đro trong
phòng thí nghiệm
- Sử dụng kim loại Fe, Al, Zn tác dụng với
dung dịch HCl, H2SO4
- PTHH
Zn + H2SO4 t  ZnSO4 + H2 
Fe + 2HCl t  FeCl2 + H2 

- Thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy
không khí
c. Phản ứng thế
Zn + H2SO4 t  ZnSO4 + H2 
Fe + 2HCl t  FeCl2 + H2 
0

o

0

GV yêu cầu HS quan sát phản ứng và trả
lời câu hỏi sau:
? Trong hai phản ứng này, nguyên tử của
đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế nguyên tử
nào của axit
? Phản ứng thế là gì
GV yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ
trong SGK

o

Câu hỏi – trả lời
1. Hi đro
2. Đơn chất và hợp chất
3. Đơn chất
4. Hợp chất
Kết luận:
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn



chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của
đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên
tố trong hợp chất
GV yêu câu HS quan sát hình 4.5 và trả lời
câu hỏi sau:
? Nêu những ứng dụng của hiđro
? Hi đro cs ứng dụng đó là dựa vào tính
chất nào?

3. ứng dụng của hiđro
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Sản xuất nhiên liệu
- Sản xuất NH3, HCl, phân đạm...
- Nạp vào khinh khí cầu...

GV kết luận toàn phần
HS lắng nghe và ghi nhớ kết luận
Kết luận:
1. Trong phòng thí nghiệm khí hiđro
được điều chế bằng cách cho axit
(HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng
với kim loại kẽm (hoặc sắt nhôm).
2. Thu khí hi đro vào ống nghiệm bằng
cách đẩy không khí hay đẩy nước
3. Phản ứng thế là phản ứng hóa học
giữa đơn chất và hợp chất, trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên tố trong
hợp chất.

GV cho HS quan sát thiết bị phân hủy nước
(H 4.6 SHDH): Khi cho dòng điện một
III. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT
chiều đi qua nước đã pha thêm một ít dd
HÓA HỌC CỦA NƯỚC
H2SO4 trên bề mặt các điện (Pt) cực xuất
1. Thành phần hóa học của nước
hện các bọt khí. Các khí này tích tụ trong
đầu 2 ống thu A và B.
HS quan sát và nghiên cứ thông tin
GV yêu cầu học sinh thảo luận nóm và trả
lời câu hỏi sau:
? Trong thí nghiệm phân hủy nước bằng
dòng điện một chiều, ở 2 cực điện sinh ra
những khí nào
? Tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 là bao
nhiêu
? PTHH xảy ra

HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi
Đại diện HS báo cáo kết quả, các nhóm
nhận xét
- Khí sinh ra ở 2 đầu ống thu là: H2 và O2
- Tỉ lệ VH2 : VO2 =2 : 1
DP
2H2O  
 2H2  + O2 

GV thông báo bằng thực nghiệm người ta
nhận thấy khi cho 2 phần thể tích khí H2

hóa hợp với 1 phần thể tích khí O2 tạo
thành 2 phần thể tích H2O

2. Sự tổng hợp nước
HS lắng nghe và ghi nhớ


GV viết PTHH biểu diễn tổng hợp nước,
trả lời câu hỏi sau:

Tỉ lệ khối lượng: mH : mO = 2 : 16

? Tỉ lệ về thành phần khối lượng giữa khí
H2 và O2 tham gia trong PTHH là bao
nhiêu

Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tố H và O
Kết luận:
Từ sự phân hủy và tổng hợp nước, ta thấy:
Nước là hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố
là H và O. Chúng dã hóa hợp với nhau:
1. Theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro
và 1 phần khí oxi.
2. Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần khí
hiđro và 8 phần khí oxi (hoặc 2 phần
hiđro và 16 phần oxi)
Suy ra ứng với 2 nguyên tử H có 1 nguyên
tử O. Công thức hóa học của nước là H2O

? Nước tạo thành từ những nguyên tố hóa

học nào
Giáo viên kết luận toàn phần

3. Tính chất hóa học của nước

GV làm thí nghiệm biểu diễn: Cho một
mẩu kim loại Natri (Na) nhỏ bằng hạt đậu
xanh vào cốc nước, có úp một chiếc phễu
Một số lưu ý:
- Kích thước mẩu Na nhỏ tránh phản ứng
nổ
- Thử khí cẩn thận để có dòng khí hiđro
tinh khiết
GV thông báo: ngoài ra nước cũng có thể
tác dụng với mọt số kim loại khác nhau ở
nhiệt độ thường như K, Ca.....

a. Thí nghiệm nước tác dụng với kim
loại
HS quan sát thí nghiệm
HS hoạt động cá nhân để hoàn thành PHT
sau
2Na + 2 H2O → 2NaOH + H2↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑

HS ghi nhớ
Kim loại + nước → dd bazơ + khí hiđro

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
HIỆN TƯỢNG

Mẩu Na chuyển động như thế nào?
Mẩu Na còn nguyên hình dạng ban đầu
không?
Khí thoát ra là khí gì?
Cách chứng minh khí đó.
Sau khi kết thúc thí nghiệm cô cạn 1
ml dd trên mặt kính đồng hồ sẽ thấy
chất rắn trăng xuất hiện NaOH.
Viết PTHH của phản ứng xảy ra

GIẢI THÍCH, VIẾT PTHH
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
...........................................................................


b. Nước tác dụng với oxit bazơ
GV cho HS làm thí nghiệm và hoàn thành
PHT

HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và
viết PTHH

- Cho vào bát sứ hoặc ống nghiệm cục nhỏ
CaO + H2O → Ca(OH)2

vôi sống (CaO). Cho 1 ml nước vào, nhúng
mẩu giấy quì tím vào dd vừa tạo thành
- Biết oxit bazơ CaO tác dụng với nước tạo Tương tự
thành bazơ tương ứng là Ca(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
- Tương tự, nước cũng phản ứng với một số
oxit bazơ khác như: Na2O, K2O, BaO... tạo
1. Na, Ba
thành các hợp chất bazơ tương ứng
2. Bazơ
3. Xanh

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
HIỆN TƯỢNG
Sờ tay vào thành bát sứ thấy có hiện
tượng gì?

GIẢI THÍCH, VIẾT PTHH
.............................................................................
..............................................................................

Quì tím chuyển thành màu gì?
HS lắng nghe và ghi nhớ

GV qua thí nghiệm, rút ra nhận xét:

c. Tác dụng với một số oxit axit

- Đọc thông tin SHDH, rút ra nhận xét


HS lắng nghe và ghi nhớ

- Hợp chất tao ra do nước hóa hợp với oxit
axit thuộc loại axit
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành
đỏ

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
SO2 + H2O → H2SO3

KẾT LUẬN:
1. Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố hi đro và oxi, chúng đã hóa hợp với nhau
theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi
2. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hòa tan được


nhiều chất rắn, lỏng, khí.
3. Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo
thành dd bazơ và giải phóng khí H2. Dung dịch bazơ làm quì tím chuyển sang màu
xanh, làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
4. Nước tác dụng với một số oxit bazơ (K2O, CaO, Na2O...) tạo dung dịch bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
5. Nước tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit tương ứng. Dung dịch axit làm quì
tím chuyển sang màu đỏ
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

GV yêu cầu các nhóm trưng bày và giới
thiệu sản phẩm đã được làm trước ở nhà
thời gian 24 giờ

GV yêu cầu HS thảo luận giũa các nhóm
theo ND câu hỏi sau:

? SS lượng nước ở các cây thoát ra
? Nêu ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá cây
? Tìm hiểu xem yếu tố nào ảnh hưởng tới
sự thoát hơi nước của lá
GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ trong
SHDH

GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SHDH
? Vai trò của nước với sự sống con người

Chống ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước?

IV. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VỚI SỰ
SỐNG VÀ CON NGƯỜI. CHỐNG Ô
NHIỄM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
1. Sự thoát hơi nước của cây trồng
- HS trưng bày sản phẩm nghiên cứu, thực
hiện ở nhà
- Các nhóm HS so sánh nhận xét, trao đổi
sản phẩm
- Các nhóm trao đổi thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SHDH
+ Lượng nước thoát ra giữa các cây là khác
nhau, khác nhau giữa các loài cây
+ Giúp quá trình TĐC của cây diễn ra bình
thường
+ Lượng nước thoát ra phụ thuộc vào S bề

mặt lá, đặc điểm của từng loại cây
Trả lời câu hỏi, từ cần điền:
1. Chu trình nước
2. Làm mát
3. Nước và muối khoáng
4. Diện tích bề mặt lá
5. Từng loại cây
2. Vai trò của nước trong đời sống và
sản xuất. Chống ô nhiễm và bảo vệ
nguồn nước
HS đọc thông tin, phân tích thông tin rồi trả
lời câu hỏi
- Nước tham gia các hoạt động sống của cơ
thể người và động vật
- Nước cần thiết cho các hoạt động của con
người: SX nông nghiệp, công nghiệp, xây
dựng, giao thông vận tải...
HS trình bày vào tiết học sau


HS đọc và ghi nhớ kết luận
GV yêu câu HS đọc kết luận trong SHDH

III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để làm
bài tập số 1 SHDH (Tr 48)

HS hoạt động, làm bài tập
Bài 1:
Fe2O3 + 3H2 t  2Fe + 3H2O

PbO + H2 t  Pb + H2O
0

GV nhận xét kết quả bài làm của HS
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài
tập số 2
GV nhận xét, kiểm tra đánh giá

0

HS làm bài tập

IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong
SHDH và trả lời câu hỏi:

HS quan sát tranh, đọc thông tin

? Tại sao cơ thể thiếu nước lại chết

- Nước tham gia vào các hoạt động sống
của cơ thể: nước là thành phần của nhiều bộ
phận cơ thể, điều chỉnh thân nhiệt.....
- Thiếu nước do thời tiết, do mắc bệnh tiêu
chảy...

? Cho biết những tình huống nào cơ thể
thường bị thiếu nước và biện pháp khắc
phục


V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV: - Yêu cầu HS sử dụng mạng internet
tìm hiểu về:
+ Trữ lượng nước trên trái đất
HS tìm hiểu thông tin và báo cáo trước lớp
+ Ý kiến của mình về việc bảo vệ và sử
dụng nguồn nước ngọt ở Việt nam cũng như
trên thế giới.
- Yêu cầu HS viết bài về 2 câu hỏi đó
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả của mình
trước lớp hoặc chia sẻ với các bạn trong lớp
-------------------------------------------------------------------------

Chủ đề 3: DUNG DỊCH (tiết)


Ngày soạn: 20/9/2017
Tiết .
Bài 3. DUNG DỊCH ( tiết)
A. Mục tiêu:
* Năng lực, phẩm chất hướng tới:
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự
quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực
tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng
kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự
chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
và môi trường tự nhiên.
B. Chuẩn bị của GV - HS:

1. Thầy:
- KHGD
- Máy chiếu, PHT
a. Dụng cụ:
- Giá thí nghiệm cải tiến
- Ống nghiệm dày
- Đèn cồn
- Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh
- Lọ thủy tinh có nút nhám
b. Hóa chất:
- Muối ăn, tinh thể đồng sunfat, đường, sữa bột, mẩu đá vôi, bột canxi clorua, kali clorat.
c. Bảng phụ: 3 cái
2. Trò:
- Đọc trước bài mới để nghiên cứu nội dung bài học
C. Tiến trình lên lớp:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Ổn định:
* Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV yêu cầu học sinh dự đoán các hiện
tượng xảy ra khi:
? Cho một thìa cà phê muối ăn vào cốc HS trao đổi thông tin và dự đoán cá nhân
đựng 100 ml nước
? Cho tiếp 3 thìa cà phê muối ăn vào cốc đó
? Nếu cứ tiếp tục cho thêm muối ăn vào và
khuấy nhẹ thì sẽ xảy ra hiện tượng gì, tại
sao.
? Làm thế nào để quá trình hòa tan muối ăn
xảy ra nhanh hơn

GV nhận xét các dự đoán

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


I. DUNG DỊCH
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc
1. Dung môi, chất tan, dung dich
thông tin SHDH sau đó tiến hành hoạt
HS nghiên cứu tông tin SHDH để xác định
động nhóm, bước đầu xác định: dung dịch, được:
dung môi, chất tan.
- chất tan(đường, muối ăn)
- nước(dung môi)
Muối ăn + nước → dung dịch muối ăn
Rượu + nước → dung dịch rượu(etylic)
GV yêu cầu nhóm HS thực hiện các thí
nghiệm sau:
- Cho một thì cà phê muối ăn vào cốc
nước
- Cho một thì cà phê dầu ăn vào cốc nước.
- Cho một thì cà phê vào cốc đựng cồn 960
- Cho một thì cà phê tinh thể đồng sunfat
vào cốc nước.
- Cho một thì cà phê sữa bột vào cốc
nước.
? Xác định chất tan, dung môi và dung
dịch tạo thành.
GV yêu cầu HS báo cáo, các nhóm nhận
xét, bổ sung

GV nhận xét các nhóm, cho điểm thực
hành thí nghiệm.
GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ trong
SHDH

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SHDH
GV tiến hành làm thì nghiệm cùng HS,
hướng dẫn cách làm, các lưu ý khi làm thí
nghiệm hòa tan và đun nóng dung dịch
1. Hòa tan muối ãn(hạt) vào cốc ðựng
nýớc, khuấy ðều
2. Hòa tan muối tinh(bột) vào cốc
đựng nước, khuấy đều
3. Đun nóng hai thí nghiệm trên
Kích thước chất tan(nhỏ), khuấy, đun
nóng dung dịch làm quá trình hòa tan diễn
ra nhanh hơn.

HS tiến hành làm thí nghiệm:
HS theo dõi, quan sát, ghi chép kết quả
HS trao đổi
HS báo cáo
Dự kiến:
- Chất tan: muối ăn, dầu ăn(cồn, xăng), đồng
sunfat, sữa bột
- dung môi: nước, cồn, xăng
HS hoạt động cá nhân làm bài tập điền từ:
1. Dung dịch


5. Dung dịch

2. Chất tan

6. Chất tan

3. Dung dịch

7. Dung dịch

4. Dung môi
2. Dung dịch chưa bão hòa và dung
dịch bão hòa
HS đọc thông tin trong SHDH
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, các
nhóm làm thí nghiệm và báo cáo kết quả
1. Tan chậm
2. Tan nhanh
3. Đun nóng, quá trình hòa tan diễn ra
nhanh hơn

GV yêu cầu đọc thông tin SHDH để biết:
- Dung dịch bão hòa
- Dung dịch chưa bão hòa

HS lắng nghe và ghi nhớ thông tin

GV yêu cầu HS mô tả thí nghiệm(ở nhiệt

HS tiến hành thí nghiệm, sau đó mô tả lại:



độ phòng):
1. Chuyển dung dịch muối ăn chưa
bão
hòa thành dung dịch muối ăn bão
hòa
2. Chuyển dung dịch muối ăn bão hòa
thành dung dịch muối ăn chưa bão
hòa
GV nhận xét các nhóm
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SHDH, thực hiện các thí nghiệm sau:

1. Dung dịch chưa bão hòa → dung
dịch bão hòa(thêm muối ăn)
2. Dung dịch bão hòa → dung dịch chưa
bão hòa(thêm nước)
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG
NƯỚC
HS chia nhóm và làm thí nghiệm
HS rút ra nhận xét độ tan của các chất trong
bảng

1. Lấy vài mẩu CaCO3 cho vào cốc
nước, lắc mạnh. Lọc lấy phần nước
lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc lên tấm
kính sạch. Làm bay hơi từ từ cho
đến hết.
2. Làm thí nghiệm tương tự nhưng

thay CaCO3 bằng NaCl.
3. Dùng thìa cà phê xúc tinh thêt
CuSO4 vào 50 ml nướ, khuấy đều.
Đếm số thìa tinh thể CuSO4 hòa tan
trong nước để tạo dung dịch bão
hòa; Đun nóng dung dịch CuSO4
bão hòa, cho thêm tinh thể CuSO4
vào ống nghiệm.
4. Làm thí nghiệm tương tự với CaCl2
và KClO3
Quan sát hiện tượng xảy ra trong các thí
nghiệm trên và rút ra nhận xét về:
? Khả năng hòa tan của các chất ở nhiệt độ
phòng
? Khả năng hòa tan cuả cùng một chất ở
nhiệt độ phòng và khi đun nóng
GV cung cấp bảng độ tan của một số
muối.
Yêu cầu HS rút ra nhận xét về tính tan của
một số muối

1. Canxicacbonat không tan trong nước
ở nhiệt độ thường và kể cả khi đun
nóng
2. Natri clorua tan 36 g ở t0 = 200C, nhiệt
độ tăng, độ tan gần như không tăng
3. Đồng sunfat tan 32 g ở t0 = 200C, tăng
nhiệt độ, độ tan tăng mạnh
4. Canxi clorua 74,5 g ở t0 = 200C, độ tan
tăng khi tăng nhiệt độ

5. Kali Clorat 7,3 g ở t0 = 200C, độ tan
tăng mạnh khi tăng nhiệt độ
6. Độ tan của các chất rất khác nhau ở
nhệt độ phòng và khi đun nóng

BẢNG ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ MUỐI Ở CÁC NHIỆT ĐỘ KHÁC NHAU
(Độ tan được tính số gam chất tan/100 g H2O)
0
0
10
20
300
400
500
600
700
800
900
1000
CaCO3

0

0

0

0

NaCl


35,8

35,9

36,1

36,4

CuSO4

27,5

32

37,8

CaCl2

64,7

74,5

100

0

0

0


0

0

0

37,1

38

38,5

39,2

44,6

61,8

83,8

128

137

147

114
154


159


KClO3

5,2

7,3

10,1

13,9

23,8

37,5

46

56,3

KẾT LUẬN
- Độ tan của một chất trong nước(S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ nhất định.
- Các chất khác nhau có độ tan trong nước khác nhau.
- Độ tan của đa số chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. Độ tăng của chất khí sẽ tăng khi giảm
nhiệt độ và tăng áp suất.

GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả
lời câu hỏi trong SHDH:


HS hoạt động cá nhân làm bài
1. Ghép nội dung ở cột A với cột B:

0

Ở nhệt độ phòng thí nghiệm(20 C), cứ 10
gam nước có thể hòa tan tối đa 3,6 gam
muối ăn hoặc 20 gam đường
GV yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét.
Hoàn thành kết quả chính xác. Yêu cầu HS
ghi nhớ

- (1) ghép với (b)
- (2) ghép với (a)
- (3) ghép với (a)
- (4) ghép với (b)
2. Độ tan của muối ăn là 36g/100g nước
3. Độ tan của đường là 200g/100g nước
III. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

GV nêu vấn đề cho HS thấy được vai trò
của việc hiểu biết nồng độ C% của dung
dịch:

1. Nồng độ dung dịch
a. Nồng độ phần trăm của dung
dịch(C%).

Dung dịch nước muối sinh lí 0,9% nghĩa là:

Trong 100 gam dung dịch có 0,9 gam muối
HS lắng nghe và ghi nhớ thông tin
ăn
Trong giấm ăn, nồng độ của dung dịch axit
axetic 5% nghĩa là trong 100 gam dung
dịch axit axetic có 5 gam axit axetic
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn
thành Bảng trong SHDH và đề xuất cách
tính C%
GV yêu cầu HS báo cáo, nhóm khác nhận
xét để HS xác định được các đại lượng: mct,
mdd, mdm, C%

HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng và đề
xuất cách tính nồng độ C%
HS xác định được các đại lượng: mct, mdd,
mdm, C%


Khối
lượng
chất tan

Khối
lượng
dung dịch

Khối
lượng
dung môi


Nồng độ
phần trăm

Cách tính nồng độ C%

Nước muối
sinh lí 0,9%

0,9 gam

100 gam

99,1 gam

0,9%

C%=(0,9.100):100
=0,9%

Giấm
ăn(dung dịch
axit axetic
5%)

5 gam

100 gam

95 gam


5%

C%=(5.100):100=5%

Fomon(dung
dịch foman
đehit 37%)

37 gam

100 gam

63 gam

37%

C%=(37.100):100=37%

Dung dịch

KẾT LUẬN:
- Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết khối lượng chất tan có
trong 100 gam dung dịch đó
- Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + Khối lượng dung môi.
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
C% = (mct/mdd).100%
Trong đó: - mct là khối lượng chất tan(gam)
- mdd là khối lượng dung dịch(gam)


GV yêu cầu HS vận dung công thức tính C
% vào giải quyết bài tập sau:

HS đọc kĩ bài tập, xác định các thành phần
của dung dịch, áp dụng công thức tính C%

Hòa tan hết 5 gam muối NaCl vào 50 gam
H2O, thu được dung dịch NaCl. Tính C%
của dung dịch NaCl nói trên.

C% (NaCl)= (5.100) : 55 = 9,1%

GV hướng dẫn HS xác định: khối lượng
chất tan, khối lượng dung môi, khối lượng
dung dịch. Sau đó áp dụng công thức tính C
%


b. Nồng độ mol của dung dịch
GV thông báo, cung cấp thông tin: Cho dung
dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là
cứ 1 lít dung dịch có 0,5 mol đường.

HS lắng nghe, ghi nhớ
Kết luận:
- Nồng độ mol(kí hiệu là CM) của một
dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1
lít dung dịch.
- Công thức tính nồng độ mol của dung
dịch là:


GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài
tập sau:

CM = n/V (mol/l)
Trong đó: - n là số mol chất tan

1. 1 mol đường trong 2 lít dung dịch
đường.

- V là thể tích dung dịch, biểu
thị bằng lít(l)

2. 0,6 mol CuSO4 trong 1500 ml dung
dịch CuSO4.

HS hoạt động độc lập, vân dung công
thức để tính toán CM của mỗi dung dịch

3. 11,7 gam muối ăn trong 500 ml dung
dịch muối ăn.

1. CM(Đường) = 0,5 M
2. CM(CuSO4) = 0,4 M
3. CM(NaCl) = 0,4 M

GV nêu vấn đề: Trong thực tế khi chế biến
thực phẩm(nấu ăn, pha chế đồ uống...),
2. Cách pha chế dung dịch
người ta cần xác định độ đậm (mặn hay

nhạt), độ ngọt của sản phẩm tạo thành để
HS lắng nghe và ghi nhớ
từ đó xác định lượng đường hay lượng
muối cần thêm vào cho phù hợp. Đó chính
là cách pha chế dung dịch và điều chỉnh
dung dịch có nồng độ thích hợp.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm:
Từ muối ăn tinh khiết, nước cất và các
dụng cụ cần thiết hãy pha chế và giải
thích cách pha chế để thu được:
1. 100 gam dung dịch muối ăn nồng
độ 10%
2. 100ml dung dịch muối ăn nồng độ
2M
GV yêu cầu HS tính toán để xác định mct,

HS tính toán sau đó làm thí nghiệm theo
nhóm

1. Tính toán xác định được:
mNaCl =10 gam
mnước = 100 – 10 = 90 gam


mnước cần cho sự pha chế.
GV cùng HS tiến hành pha chế

Cách pha chế: Cân 10 gam NaCl cho vào
trong cốc, sau đó cân lấy 90 gam

H2O(đong lấy 90ml) đổ vào cốc rồi khuấy
đều
2. Tính toán xác định được:
nNaCl = 0,1.2 = 0,2 mol
mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 gam

GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ

Cách pha chế : Chuẩn bị cốc thủy tinh có
dung tích 150 ml. Cân lấy 11,7 gam cho
vào trong cốc, sau đó đổ nước từ từ vào
cốc rồi khuấy đều khi thể tích dung dịch
đạt 100 ml thì dừng.

HS xác định các từ cần điền
1. 10 gam

4. 100 gam

2. 90 gam

5. 10%

3. 90 ml

III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoạt
động cặp đôi, hoạt động nhóm để làm các
bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6


HS nghiên cứu kĩ bài toán và làm

GV yêu cầu HS vận dụng các công thức
tính số mol, khối lượng, công thức tính C%, HS trình bày bài là trước lớp
công thức tính CM để giải quyết các bài toán
GV yêu cầu HS làm trình bài bài làm của
mình, của nhóm
GV yêu cầu HS nhận xét

IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu về nhà HS làm các công việc
như trong SHDH. Sau đó sẽ báo cáo sản
phẩm bằng bài viết để nộp cho giáo viên

HS thực hiện nhiệm vụ tại gia đình theo


GV chấm bài và nhận xét ưu nhược điểm
của từng em

SHDH, rồi báo cáo kết quả cho GV


×