Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.35 KB, 42 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

̉
̀
LƠI MƠ ĐẦU
Trong thời kỳ kinh tế toàn cầ u hóa hiê ̣n nay hoa ̣t đô ̣ng xuấ t khẩ u là rấ t quan
tro ̣ng đố i với tấ t cả các quố c gia trên thế giới. Thông qua hoa ̣t đô ̣ng xuấ t nhâ ̣p
khẩ u, các quố c gia có thể khai thác đươ ̣c những lơ ̣i thế của mình trong viê ̣c nâng
cao năng suấ t và hiê ̣u quả lao đô ̣ng, ta ̣o ra nguồ n thu ngoa ̣i tê ̣ quan tro ̣ng, từ đó
góp phầ n rấ t lớn vào sự phát triể n đấ t nước.
Viê ̣t Nam mô ̣t đấ t nước đang trên đà phát triể n hô ̣i nhâ ̣p kinh tế thì hoa ̣t
đô ̣ng xuấ t nhâ ̣p khẩ u càng quan tro ̣ng hơn nó giúp thúc đấ y các hoa ̣t đô ̣ng kinh
tế , giao lưu kinh tế quố c tế góp phầ n thực hiên thắ ng lơ ̣i mu ̣c tiêu công nghiê ̣p
hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa đấ t nước. Nâng cao đời số ng của nhân dân.
Không thể phủ nhâ ̣n lơ ̣i ích của hô ̣i nhâ ̣p kinh tế , thực tế đã cho thấ y hô ̣i
nhâ ̣p kinh tế quố c tế đã thúc đẩ y tăng trưởng kinh tế và nâng cao ca ̣nh tranh của
nề n kinh tế Viê ̣t Nam. Chúng ta đã đa ̣t đươ ̣c những thành tựu đáng kể trong linh
̃
vực xuấ t khẩ u các mă ̣t hàng như: ga ̣o, cafe, may mă ̣c, thủy hải sản,...trong đó
không thể không nhắ c đế n mă ̣t hàng mây tre đan, mô ̣t ngành nghề truyề n thố ng
của người dân Viê ̣t Nam. Trong những năm gầ n đây mă ̣t hàng mây tre đan Viê ̣t
Nam đang ngày càng đươ ̣c khẳ ng đinh vi ̣thế trên thi ̣trường quố c tế .
̣
Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh là mô ̣t doanh
̣
nghiê ̣p đang từng ngày cố gắ ng mở rô ̣ng hơn nữa thi ̣ trường xuấ t khẩ u, khẳ ng
đinh vi ̣ thế trên thi ̣ trường trong và ngoài nước. Để làm đươ ̣c điề u đó thì vấ n đề
̣
tiêu thu ̣ hàng hóa là mô ̣t vấ n đề vô cùng quan tro ̣ng đố i với Doanh nghiê ̣p.


Chính vì thế với đề tài : “ Giải pháp hoàn thiên công tác tiêu thu ̣ sản phẩ m
̣
ta ̣i Doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh” em mong rằ ng
̣
̣
Doanh nghiệp sẽ xây dựng được một chương trình thích hợp nhằm đảm bảo cho
hàng hóa của Doanh nghiệp có thể tiếp xúc tối đa với khách hàng mục tiêu.
Ngồi ra những biện pháp và chính sách tiêu thụ phù hợp có thể giúp Doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường, chiến thắng trong cạnh tranh và đưa Doanh
nghiệp ngày càng phát triển.
Sinh Viên: Trần Bảo Yến

1

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Kế t cấ u đề tài luâ ̣n văn gồ m:
Chương I: Tổ ng Quan về Doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan
̣
Hưng Thinh
̣
Chương II: Thưc tra ̣ng tiêu thu ̣ sản phẩ m của Doanh nghiêp tư nhân
̣
̣
sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh

̣
Chương III: Mô ̣t số giải pháp hoàn thiên công tác tiêu thu ̣ ta ̣i Doanh
̣
nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh
̣
̣
́
KÊT LUẬN
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Hà Thi ̣ Hâ ̣u đã giúp đỡ em hoàn thành bài
luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p này. Với trình đô ̣ và thời gian không cho phép nên bài làm
không thể tránh khỏi những sai sót, em mong nhâ ̣n đươ ̣c những ý kiế n đóng góp
từ thầ y cô để bài viế t của em đa ̣t kế t quả tố t hơn

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

2

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

̉
CHƯƠNG I: TÔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN SẢN XUẤT MÂY TRE ĐAN HƯNG THỊNH
I.

Tổ ng quan về doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan

̣

Hưng Thinh
̣
Qúa trình hình thành và phát triển của DN tư nhân sản xuất mây

I.1

tre đan Hưng Thịnh
Hưng Thịnh là một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản xuất và kinh
doanh sản phẩm mây tre đan do ông Chu Văn Quýnh làm giám đốc. Doanh
nghiệp được thành lập theo giấy phép số 0502000359 cấp ngày 31 tháng 01
năm 2005 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Hưng Yên.
-

Mã số DN: 0900148633

-

Tên Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan

Hưng Thịnh.
-

Trụ sở tại: Thôn Đoàn Đào, Thị Trấn Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên.

-

Điện Thoại: 0321.930297


-

Email:

1.2 Chưc năng nhiê ̣n vụ kinh doanh của Doanh nghiê ̣p
́
1.2.1

Chức năng, hoạt động của Doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh có những chức
năng cơ bản như:
-

Sản xuất các sản phẩm mây, tre, cói,…

-

Kinh doanh các sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ và quà tặng

-

Xuất khẩu các sản phẩm của Doanh nghiệp sang các nước như Mỹ, Nhật

Bản, Singapor, Đài Loan,...
Qúa trình sản xuất tại Doanh nghiệp bao gồm từ khâu thu gom ngun liệu
thơ sẵn có trong tự nhiên sau đó trực tiếp được các công nhân tham gia chế biến
tạo thành các sản phẩm cuối cùng có khả năng mang đi tiêu thụ.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến


1

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

II. Cơ cấ u tổ chưc quản lý và sản xuấ t của Doanh nghiêp
̣
́
2.1 Cơ cấ u tổ chưc của công ty
́

Giám Đốc
Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng kế
hoạch tài
chính

Phịng vật


Xưởng
sản xuất


Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Doanh nghiêp tư
̣
nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh
̣
Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh thuô ̣c loa ̣i hình
̣
doanh nghiê ̣p nhỏ, nên bô ̣ máy quản lý của công ty đươ ̣c tổ chức tương đố i đơn
giản. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp được tổ chức theo mơ
hình trực tuyến tức là người lãnh đạo nắm được trực tiếp hoạt động của người

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

2

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

dưới quyền và chịu trách nhiệm về kết quả đó, mơ hình này địi hỏi người lãnh
đạo phải nắm được kiến thức tồn diện.
- Giám đố c: chiu toàn bô ̣ trách nhiê ̣m quản lý và điề u hành. Giám đố c giữ
̣
vai trò quyế t đinh, đinh hướng toàn bô ̣ các hoa ̣t đô ̣ng của Doanh nghiê ̣p. Dưới
̣
̣
giám đố c có các phòng ban và các bô ̣ phâ ̣n chuyên trách với vai trò hỗ trơ ̣ giám

đố c thực hiê ̣n tố t công tác quản lý.
- Phòng tổ chưc hành chính: chiu trách nhiê ̣m về các viê ̣c như: quản lý
̣
́
nhân sự, tuyể n du ̣ng, sắ p xế p, điề u chuyể n nhân sự, đào ta ̣o lao đô ̣ng, thực hiê ̣n
các chế đô ̣ chính sách bảo hiể m liên quan đế n người lao đô ̣ng cũng như các công
viê ̣c hành chính văn thư khác.
- Phòng kế hoa ̣ch tài chính: có vai trò lâp kế hoa ̣ch tài chinh, kế hoa ̣ch sản
̣
́
xuấ t, kinh doanh xuấ t nhâ ̣p khẩ u cho toàn bô ̣ Doanh nghiêp, đề xuấ t các phương
̣
án kinh doanh có hiêu quả nhấ t cho Doanh nghiêp. Đồ ng thời theo doi tinh hinh
̣
̣
̃ ̀
̀
tài chinh của Xí nghiêp thông qua hê ̣ thố ng sổ sách kế toán, lâp báo cáo tài chinh
̣
̣
́
́
nhằ m cung cấ p thông tin về tinh hinh tài chinh của Doanh nghiêp cho giám đố c và
̣
̀
̀
́
các bên quan tâm. Bên ca ̣nh đó, phòng kế hoa ̣ch tài chinh cũng có vai trò lâ ̣p tờ
́
khai và quyế t toán thuế giá tri ̣ gia tăng, thuế thu nhâ ̣p doanh nghiêp, thuế xuấ t

̣
nhâ ̣p khẩ u và các nghia vu ̣ tài chinh khác với ngân sách nhà nước.
̃
́
- Phòng vật tư: chiu trách nhiê ̣m nhâ ̣p, xuấ t, nguyên vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣ du ̣ng
̣
cu ̣, thành phẩ m và hàng hóa. Đồ ng thời bô ̣ phâ ̣n cũng chiu trách nhiê ̣m theo dõi,
̣
bảo quản đảm bảo chấ t lươ ̣ng của nguyên vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣ du ̣ng cu ̣, thành phẩ m,
hàng hóa.
- Xưởng sản xuấ t : của Doanh nghiê ̣p gồ m hai bô ̣ phâ ̣n. Thứ nhấ t, bô ̣
phâ ̣n chiu trách nhiê ̣m sản xuấ t, chế biế n các sản phẩ m . Bô ̣ phâ ̣n thứ hai là bô ̣
̣
phâ ̣n kiể m soát chấ t lươ ̣ng sản phẩ m. Bô ̣ phâ ̣n này có trách nhiê ̣m lâ ̣p ra các tiêu
chuẩ n về chấ t lươ ̣ng sản phẩ m hàng hóa và kiể m soát chấ t lươ ̣ng của các sản
phẩ m sản xuấ t ra hoă ̣c hàng hóa mua về trước khi nhâ ̣p kho.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

3

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

2.2 Quy trình sản x́ t, đặc điểm cơng nghệ
2.2.1 Quy trình sản xuất

Hinh 2 : Sơ đồ quy trinh sản xuấ t của Doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t
̣
̀
̀
mây tre đan Hưng Thinh
̣
KIỂM TRA ĐẦU VÀO

KIỂM
TRA
́
CHÂT
LƯỢNG

KIỂM
́
TRA SƠ
LƯỢNG

Q TRÌNH SẢN XUẤT

VÊ ̣
SINH

LÀM

KEO

SẤY


MÀU

KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG CUỐI CÙNG

VÊ ̣
SINH
LẠI

KIỂM
TRA
̀
TOAN
BỢ
̉
SAN
̉
PHÂM

Hàng đan: mây, tre, cói, lục bình,…:
- Tùy sản phẩm có cách chế biến ngun liệu phù hợp.
- Có rất nhiều kiểu đan:
+ Đan trực tiếp tạo thành hình dáng sản phẩm.
+ Tạo khung sắt, gỗ,.
+ Đan theo kích thước, hình dáng quy định
- Vệ sinh, cắt tỉa, khị (dùng lửa – bình ga)
- Làm màu: Có 2 cách làm màu hàng đan
+ Nhuộm
+ Hoặc Sơn
- Nhúng keo: để sản phẩm chắc chắn, cứng.

- Phơi khô: phơi nắng hoặc lò sấy.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

4

MSV: 08A16910

́
ĐONG
́
GOI


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

- Chọn lựa, nắn chỉnh hàng (khi hàng hố chưa khơ hẳn)
- Vệ sinh, cắt tỉa lần cuối.
- Đóng gói.
- Chống mối, mọt cho hàng đan:
+ Tránh mọt:
. Luộc dầu (mây).
. Ngâm vào nước vôi trong (tre)
. Xông lư0u huỳnh (mây, tre)
. Sử dụng thuốc chống mối mọt
. Gỗ: sấy áp lực chân khơng để hút hết nước đường, khơng khí trong tế bào
gỗ và cho hoá chất thẩm thấu bên trong.
+ Tránh mốc:

. Đạt độ khơ tiêu chuẩn.
. Đóng gói có hạt chống ẩm, giấy chống ẩm.
Hàng tre ghép:
Làm bằng nứa.
- Ngâm nứa để phân huỷ hết đường: ít nhất là 3 tháng, tốt nhất là 6 tháng.
- Chẻ ra thành đóm.
- Cho đóm vào motor hoặc dao -> quay để làm đóm cong.
- Cuốn thành phên -> đặt lên vật mẫu -> gõ tạo dáng.
- Cho keo.
- Tạo cốt.
- Bào, sửa, khoét -> mài nhẵn.
- Bả keo, bả sơn rất nhiều lần để sản phẩm mịn.
- Phun lót (mục đích: nhìn thấy khuyết tật một lần nữa -> bả, mài lại cho
mịn, nhẵn) -> phơi khô (8 tiếng).
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Phun dầu, phun màu -> phơi khô.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

5

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

- Vệ sinh sạch sẽ -> đóng gói.
III. Đă ̣c điể m cơng nghê ̣

Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh đang từng ngày cố
̣
gắ ng để phát triể n mô ̣t ngày tố t hơn để khẳ ng đinh vi ̣thế trên thi ̣trường. Để làm
̣
đươ ̣c điề u đó công ty luôn cố gắ ng đầ u tư vào máy móc,công nghê ̣.Hàng năm
công ty bỏ ra số tiề n không nhỏ để đầ u tư,tu sửa nâng cấ p máy móc để kip đáp
̣
ứng đủ thi ̣ hiế u và nhu cầ u của khách hàng.Dưới đây là mô ̣t số máy móc mà
hiê ̣n xí nghiê ̣p đang có.
Bảng1: Máy móc thiế t bi ̣ của Doanh nghiê ̣p tư nhân sảu xiấ t mây tre đan
Hưng Thinh
̣
Tên
TT

thiết

bị,

phương tiện máy Nhãn hiệu

Số lượng

Công suất

móc sản xuất

Giá trị %
cịn lại


Mức độ

1

Máy chẻ mây

Đài Loan

1

8,5 tạ/h

90

Khá

2

Máy đánh bóng

Đài Loan

1

8 tạ/h

70

Khá


Hàn Quốc

1

7,5 tạ/h

80

Khá

3

Máy

uốn

song

mây

4

Máy nhuộm mây

Hàn Quốc

1

8 tạ/h


50

Khá

5

Máy tẩy mây

Hàn Quốc

1

8 tạ/h

70

Khá

6

Máy chẻ song

Hàn Quốc

1

1tấn/h

70


Khá

7

Máy sấy song

Đài Loan

1

8 tạ/h

70

Khá

Để đảm bảo cho máy móc và thiế t bi ̣vâ ̣n hành tố t,những nhân viên kỹ thuâ ̣t
của công ty đươ ̣c đòa ta ̣o mô ̣t cách bài bản trong viê ̣c vâ ̣n hành máy,cam kế t tự
chiu trách nhiê ̣m về tình tra ̣ng kỹ thuâ ̣t thiế t bi ̣ do mình đảm nhiê ̣m,cũng như
̣
bảo quản,bảo dưỡng máy móc,thiế t bi ̣ đó.Hầ u hế t máy móc của công ty đươ ̣c
nhâ ̣p khẩ u từ Đài Loan và Hàn Quốc.
IV. Đă ̣c điể m nhân sư ̣

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

6

MSV: 08A16910



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Nhân sự mô ̣t trong những yế u tố hế t sức quan tro ̣ng với Doanh nghiê ̣p,nó
đươ ̣c các Doanh nghiê ̣p đă ̣t lên hàng đầ u trong vấ n đề khai thác sử du ̣ng có hiê ̣u
quả phu ̣c vu ̣ phát triể n Doanh nghiê ̣p.Với Doanh nghiê ̣p tư nhân mây tre đan
Hưng Thinh vấ n đề nhân sự luôn đươ ̣c đă ̣t lên hàng đầ u.
̣
Nhìn vào bảng bên dưới ta thấy số lươ ̣ng lao đô ̣ng của công ty tăng qua
từng năm chủ yế u là tăng số lươ ̣ng lao đô ̣ng trực tiế p,điề u đó cho thấ y công ty
đang ngày càng mở rô ̣ng sản xuấ t.Tỷ lê ̣ lao đô ̣ng nữ cao chiế m 80% và thường
tâ ̣p trung ở đô ̣ tuổ i từ 35 đế n 45 vì đă ̣c thù của ngành mây tre đan cầ n sự khéo
léo, tỉ mỉ và có kinh nghiê ̣m. Bên ca ̣nh đó do nghề mây tre đan là mô ̣t nghề
truyề n thố ng của Viê ̣t Nam nên những sản phẩ m mây tre đan đươ ̣c ta ̣o ra bởi
những người lao đô ̣ng có trình đô ̣ tay nghề chỉ dựa vào kinh nghiê ̣m đươ ̣c
truyề n la ̣i ,ho ̣c hỏi lẫn nhau chứ không đươ ̣c đào ta ̣o bài bản.Vì vâ ̣y đội ngũ lao
động của Doanh nghiê ̣p chủ yế u là lao đô ̣ng phổ thông chiế m khoảng
86%,người có trình đô ̣ đa ̣i ho ̣c,cao đẳ ng không nhiề u chỉ chiế m khoảng hơn 7%
và chủ yế u là làm trong công tác quản lý,hành chính. Điề u đó cầ n đòi hỏi công
ty phải có những chính sách mới nhằ m thu hút đươ ̣c những nhân viên có trình
đô ̣ cao hơn để giúp xí nghiê ̣p có thể ta ̣o ra đươ ̣c những sản phẩ m có chấ t
lươ ̣ng,mẫu mã đa da ̣ng đáp ứng nhu cầ u thi ̣ trường ngày mô ̣t tố t hơn để công ty
ngày mô ̣t phát triể n.
Với cơ cấu lao động như vậy thì sức lao động của Doanh nghiê ̣p tương
đối ổn định góp phần vào ổn định và tăng năng suất lao động.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến


7

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Đơn vi ̣: Người

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

Bảng 2: Cơ cấu nhân lực của xí nghiê ̣p qua 3 năm ( 2009 – 2011)

8

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

V. Đă ̣c điể m vố n của Doanh nghiêp
̣
Trong 3 năm gầ n đây Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng
Thinh đã có sự thay đổ i khá lớn về nguồ n vố n, do công ty đang trong giai đoa ̣n
̣
mở rô ̣ng quy mô sản xuấ t cũng như mở rô ̣ng mă ̣t hàng và thi ̣ trường. Qua bảng

số liê ̣u bên dưới ta thấ ynguồ n vố n của Doanh nghiê ̣p năm 2010 tăng 2.170 triê ̣u
đồ ng tương đương với 20,95% so với năm 2009 .Năm 2011 so với năm 2010
nguồ n vố n tăng 2.924 triê ̣u đồ ng tương đương 23,35%.
Xét theo tính chấ t : Vố n cố đinh năm 2010 tăng 1.640 triê ̣u đồ ng tương
̣
đương với 28,22% so với năm 2009, đế n năm 2011 nguồ n vố n cố đinh tiế p tu ̣c
̣
tăng. Cu ̣ thể tăng 32,2% hay 2.400 triê ̣u đồ ng so với năm 2010. Trong khi đó
vố n lưu đô ̣ng giảm đáng kể năm 2010 so với năm 2009 tăng 11,65% nhưng đế n
năm 2011 mức tăng đó đã giảm xuố ng còn 10,3% so với năm 2010.
Xét theo chủ sở hữu : Nguồ n vố n chủ sở hữu năm 2010 so với năm 2009
tăng 685 triê ̣u đồ ng hay 10,22%, năm 2011 tăng 2.395 triê ̣u đồ ng hay 32,43% so
với năm 2010.Ta thấ y tố c đô ̣ tăng của vố n chủ sở hữu tăng đáng kể thể hiê ̣n
công ty đang ngày mô ̣t làm ăn tố t hơn. Cùng với đó nơ ̣ phải trả đã giảm nhiề u so
với năm trước về tố c đô ̣ tăng, năm 2010 nơ ̣ phải trả tăng cao 40,57% so với năm
2009 do thời gian đó công ty chú tro ̣ng đế n quy mô, hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t, kinh
doanh và huy đô ̣ng vố n trong sản xuấ t kinh doanh. Năm 2011 công ty phát triể n
tố t, nơ ̣ phải trả năm 2011 còn 10,28% so với năm 2010.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

9

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh


Đơn vi ̣: Triệu đồng
Năm 2009
Chỉ tiêu


Số

Năm 2010

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

10.360

300
400

Tổng Vốn

Bảng 2: Đặc điểm vố n của Doanh nghiê ̣p
So
2010/2009

Năm 2011

Số tiền


Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

100

12.530

100

15.454

6.600

64,67

7.385

58,94

3.660

35,33


5.145

sánh So
sánh
2011/2010

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

100

2.170

20,95

2.924

23,35

9.780


63,28

685

10,22

2.395

32,43

41,06

5.674

36,72

1.485

40,57

529

10,28

A - chia theo sở hữu
Vố n chủ sở hữu
2. Vốn vay

B - Chia theo tính chất
1. Vốn cố định


200

5.810

55,98

7.450

59,46

9.850

63,74

1.640

28,22

2.400

32,2

2. Vốn lưu động

100

4.550

44,02


5.080

40,54

5.604

36,26

530

11,65

524

10,3

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

10

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

VI. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh
Qua bảng kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Doanh nghiê ̣p ta thấ y tổ ng

doanh thu năm 2009 là 11.854 triê ̣u đồ ng, năm 2010 là 13.320 triê ̣u đồ ng tăng
1.466 triê ̣u đồ ng tương đương với 12,36% so với năm 2009 và năm 2011 tăng
3.635 triê ̣u đồ ng tương đương 27,2% so với năm 2010. Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng
kinh doanh tăng qua các năm cho thấ y công ty phát triể n tố t, làm được như vậy
là do lãnh đạo Doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, đồng
thời có những chính sách về sản phẩm, giá cả khuyến khích người tiêu dùng.
Cùng với đó lơ ̣i nhuâ ̣n công ty cũng tăng lên đáng kể năm 2009 lơ ̣i nhuâ ̣n
đa ̣t 2.270 triê ̣u đồ ng, năm 2010 đa ̣t 3.330 triê ̣u đồ ng tăng 1.067 triê ̣u đồ ng so với
năm 2009. Năm 2011 tăng 1.220 triê ̣u đồ ng tương đương 36,63% so với năm
2010. Ta thấ y lơ ̣i nhuâ ̣n công ty tăng cao qua các năm, do công ty đã gảm đươ ̣c
tố i thiể u chi phí trong quá trình hoa ̣t đô ̣ng, quản lý tố t sự lưu chuyể n nguồ n vố n.
Với sự tăng như vâ ̣y đóng góp của công ty vào ngân sách nhà nước cũng tăng
qua các năm.
Thu nhâ ̣p bình quân/người/tháng năm 2009 là 2.200.000đ/người/tháng,
năm 2010 là 2.500.000đ/người/tháng tăng 13,64% so với năm 2009, và năm
2011 tăng 500.000.000đ/người/tháng tương đương 20% so với năm 2010 điề u
đó cho thấ y thu nhâ ̣p,đời số ng của người lao đô ̣ng của công ty đươ ̣c cải thiê ̣n rõ
rê ̣t qua từng năm.
Ngoài các chỉ tiêu phân tích ở trên có thể thấ y,các chỉ tiêu phản ánh
hiêu quả kinh doanh của công ty như số vòng quay vố n lưu đô ̣ng thay đổ i không
̣
đáng kể ,tỷ suấ t lơ ̣i nhuâ ̣n trên doanh thu và lơ ̣i nhuâ ̣n trên vố n kinh doanh liên
tu ̣c tăng cho thấ y tố c đô ̣ tăng của lơ ̣i nhuâ ̣n lớn hơn tố c đô ̣ tăng của doanh thu và
vố n,cho thấ y công ty làm ăn có hiê ̣u quả.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

11

MSV: 08A16910



Luận văn tốt nghiệp

Stt

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Đơn vị

Các chỉ tiêu

2009

2010

2011

So sánh tăng giảm
2010/2009
Số tuyệt
%
đối

So sánh tăng giảm
2011/2010
Số
tuyệt
%
đối


Triệu đồng

14.124

16.650

21.495

2.526

17,88

4.854

29,1

Triệu đồng

11.854

13.320

16.945

1.446

12,37

3.635


27,2

2

Giá trị tổng sản lượng theo giá cố
định
Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành

3

Tổng số lao động

Người

60

65

74

5

8,33

9

13,85

Tổng số vốn kinh doanh bình quân


Triệu

10.360

12.530

15.454

2.170

20,95

2.924

23,35

4a. Vốn cố định bình quân

đồng

5.810

7.450

9.850

1.640

28,22


2.400

32,2

4.450

5.080

5.604

530

11,65

524

10,3

1

4

4b. Vốn lưu động bình quân

5
6

Lợi nhuận


Triệu đồng

2.270

3.330

4.450

1.060

46,7

1.220

36,63

Nộp ngân sách

567

832

1.137

265

46,38

305


36,65

7

Thu nhập BQ 1 lao động (V)

Triệu đồng
1000
đ/tháng

2200

2500

3000

300

13,6

500

20

Triệu đồng

235

256


290

21

8,93

34

13,28

Chỉ số

19,15

25

26,85

5,85

1,85

Tỷ suất lợi nhuận / vốn KD (5/4)

Chỉ số

21,9

26,57


29,4

4,67

2,83

Số vòng quay vốn lưu động

Vòng

8
9
10
11

Năng suất lao động BQ tháng
(W=1/3)
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu
tiêu thụ (5/2)

2,6

2,62

3

0,02

0,38


Bảng3: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm ( 2009 – 2011 ) ( Nguồn: Phòng kế hoạch tài chính)

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

12

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TRONG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT MÂY TRE ĐAN HƯNG THỊNH.
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp tư nhân sản
xuất mây tre đan Hưng Thịnh.
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩ m của Doanh nghiê ̣p như đã nói ở trên bao gồ m các sản phẩ m
đươ ̣c sản xuấ t từ mây,tre,nứa....là những nguyên liê ̣u thiên nhiên. Những sản
phẩ m đươ ̣c sản xuấ t không chỉ phu ̣c vu ̣ thi ̣trường trong nước mà còn xuấ t khẩ u
ra nước ngoài.Do vâ ̣y chúng đòi hỏi mô ̣t số yêu cầ u khá cao về chấ t lươ ̣ng,mẫu
mã và chủng loa ̣i.Hiê ̣n nay sản phẩ m mây tre của công ty đươ ̣c chia thành 3
nhóm như sau:
Nhóm 1: Các sản phẩ m nô ̣i thấ t gồ m bàn ghế , giường,...đươ ̣c làm chủ yế u
từ các nguyên liê ̣u như song mây, guô ̣c, có kế t phố i với gỗ để làm tăng thêm đô ̣
bề n và tính thẩ m my. Nhóm này đem la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n tương đố i vì sản xuấ t đơn
̃
giản, nguyên liê ̣u sẵn có, hàng dễ tiêu thu ̣.


Sinh Viên: Trần Bảo Yến

13

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Nhóm 2: Bao gồ m các đồ thủ công trang trí như lẵng hoa,giỏ,đèn,
khay, mũ du lich,khung tranh tre...có nhiề u kích cỡ, màu sắ c khác nhau đươ ̣c kế t
̣
phố i từ các loa ̣i nguyên vâ ̣t liêu hay đơn thuầ n là mô ̣t loa ̣i nguyên liêu. Sản
̣
̣
phẩ m này chủ yế u làm từ cây có sơ ̣i như song mây, guô ̣c, giang, loa ̣i này rấ t đa
da ̣ng và đe ̣p. Lơ ̣i nhuâ ̣n từ nhóm hàng này là rấ t cao và đây là nhóm chiế m tỷ
tro ̣ng cao trong tổ ng số doanh thu của Doanh nghiê ̣p.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

14

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Quản lý Kinh Doanh

Nhóm 3: Các sản phẩ m gia đinh khác như mành trúc,mành tre, buông
̀
các loa ̣i cu ̣ thể là mành thô, mành lu ̣a, mành bỏ, mành khuyên. Các loa ̣i chiế u
mây, đũa tre và các sản phẩ m khác... phu ̣c vu ̣ cho nhu cầ u cầ n thiế t thực của
người tiêu dùng loa ̣i này đem la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n không cao như các nhóm hàng trên.

Các sản phẩ m mây tre rấ t tiê ̣n lơ ̣i và go ̣n nhe ̣. Thực tế ta thấ y các bô ̣ đồ nô ̣i
thấ t cồ ng kề nh nay ít đươ ̣c ưa chuô ̣ng hơn vì nó chiế m nhiề u không gian và ta ̣o
cảm giác châ ̣t chô ̣i, giá thành cao hơn nhiề u và khó khăn trong viê ̣c di chuyể n.
Ngươ ̣c la ̣i với điề u này các sản phẩ m nô ̣i thấ t mây tre đan như: bàn, ghế , tủ... có
kích thước nhỏ go ̣n do đươ ̣c làm từ rấ t nhiề u các sơ ̣i tre, mây, ta ̣o cảm giác thoải
mái, dễ chiu và thoáng mát, kèm theo đó là đươ ̣c sản xuấ t từ những nguyên liê ̣u
̣
thiên nhiên chính vì thế mà ta ̣o đươ ̣c sự tin tưởng cho người sử du ̣ng đă ̣c biê ̣t là
người tiêu dùng nước ngoài.
Về chấ t lượng: Sản phẩ m của Doanh nghiê ̣p chưa thực sự đươ ̣c đánh giá
cao cả về mẫu mã lẫn chấ t lươ ̣ng do Doanh nghiê ̣p chưa quan tâm đế n viê ̣c đổ i
mới công nghê ̣ trong mô ̣t số công đoa ̣n sản xuấ t như xử lý nguyên liê ̣u,... bên
ca ̣nh đó nhiề u người lao đô ̣ng chỉ quan tâm đế n số lươ ̣ng dẫn đế n sản phẩ m làm
ra chấ t lươ ̣ng kém hơn các đố i thủ ca ̣nh tranh đă ̣c biê ̣t là các đố i thủ ca ̣nh tranh
nước ngoài như Trung Quố c, sản phẩ m của ho ̣ không những có chấ t lươ ̣ng, mẫu
mã đe ̣p, phong phú mà hơn nữa giá thành la ̣i rẻ hơn. Điề u đó cho thấ y viê ̣c đào

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

15

MSV: 08A16910



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

ta ̣o thơ ̣ lành nghề phải đươ ̣c đổ i mới, đào ta ̣o bài bản hơn thay vì truyề n tay như
trước đây.
2.1.2 Thị trường tiêu thụ của Doanh nghiệp
Trong suốt nhiều năm qua sản phẩm mây tre đan của Doanh nghiệp mây tre
đan Hưng Thịnh đã chiếm được thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Doanh nghiệp tự hào vì sản phẩm của họ có mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới
và chen chân được cả vào thị trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ. Sản phẩm mây
tre đan của Doanh nghiệp Hưng Thịnh hấp dẫn thị trường nước ngoài bởi từ
nguồn nguyên liệu thiên nhiên như mây và tre, bằng phương pháp thủ công, qua
bàn tay của những người thợ khéo léo đã làm ra những sản phẩm hết sức hiện
đại, có giá trị sử dụng và thẩm mỹ cao. Doanh nghiệp khơng ngừng tìm tịi, sáng
tạo để thay đổi mẫu mã, đề cao chất lượng để giữu chữ tín với khách hàng, mở
rộng thị trường sang các nước như: Đức, Ba Lan. Bên cạnh việc mở rộng thị
trường nước ngoài, Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh
cũng đang tiếp tục chinh phục thị trường nội địa tiềm năng, ngồi những thị
trường chính của Doanh nghiệp là Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh. Doanh
nghiệp đang có những kế hoạch phát triển thị trường ra các tỉnh lân cận. Với tinh
thần “ Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam” mây tre đan Hưng Thịnh hy vọng
sức mua của người dân Việt Nam, vốn từ lâu đã rất quen thuộc với các sản phẩm
mây tre đan, sẽ giúp Doanh nghiệp ngày một phát triển hơn.
2.1.3 Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa hiện nay các Doanh nghiệp đang phải đối
mặt với một thị trường cạnh tranh gay gắt. Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây
tre đan Hưng Thịnh cũng vậy, với một đất nước được biết đến là nơi sinh ra các

làng nghề truyền thống trong đó có làng nghề mây tre đan như Việt Nam thì
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh đang phải cạnh tranh
với nhiều Doanh nghiệp khác cùng sản xuất mặt hàng này và đối thủ của Doanh
nghiệp mây tre đan Hưng Thịnh la Doanh nghiệp mây tre đan Thanh Bình ở

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

16

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Thái Thụy, Thái Bình một huyện nổi tiếng về mây tre đan. Doanh nghiệp mây
tre đan Thanh Bình là một trong những Doanh nghiệp sản xuất mây tre đan tuy
mới thành lập được 9 năm nhưng khá thành công với Doanh thu năm 2011 hơn
30 tỷ đồng. Giá cả sản phẩm của họ rất cạnh tranh.
Bảng 4: Bảng so sánh giá cả một số mặt hàng của Doanh nghiệp tư
nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh và Doanh nghiệp mây tre đan
Thanh Bình.
Đơn vị: 1000 đồng
STT

Tên sản phẩm

Giá bán tại
Gía bán tại

DN tư nhân DN mây tre đan
SXMTĐ Hưng Thanh Bình
Thịnh
1
Lẵng hoa
43.255
39.200
2
Khay nước
115.200
105.000
3
Giỏ đựng hoa quả
56.000
50.500
4
Đèn mây
250.668
225.350
5
Giá úp cốc
53.658
50.300
6
Hộp đựng trà
52.000
48.850
7
Bàn mây
320.458

310.600
8
Giỏ ủ ấm
85.500
82.000
9
Kệ giầy
89.450
85.450
10
Khung tranh mây
190.000
185.000
Từ bảng trên ta có thể thấy nhìn chung giá cả các mặt hàng của Doanh
nghiệp mây tre đan Thanh bình có giá thấp hơn từ 5000đ – 15.000đ thậm chí có
sản phẩm thấp hơn gần 30.000đ so với Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre
đan Hưng Thịnh. Làm được điều đó là nhờ vào một số lợi thế sau:
Trong khi các công ty khác phải mua nguyên liệu từ nhiều tỉnh thành khác
nhau thậm chí là nước ngồi thì Doanh nghiệp mua ngun liệu từ những hộ
nông dân tại địa phương nhờ vậy giá đầu váo nguyên liệu rẻ hơn.
Doanh nghiệp đã biết chuyên mơn hóa từng khâu sản xuất vì vậy năng suất
tạo ra cao và kiểm soát chất lượng dễ dàng hơn từ đó tạo ra sản phẩm chất lượng.
Tận dụng nhà xưởng ở chính nhà dân người dân nhận nguyên liệu về làm
theo mẫu mã nhờ đó mà giảm được chi phí về mặt bằng nhà xưởng, nhà kho.
Sinh Viên: Trần Bảo Yến

17

MSV: 08A16910



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Cạnh tranh với các doanh nghiệp đã khó cạnh tranh với các nhà sản xuất
nước ngồi như Trung Quốc, Đìa Loan,..cịn khó hơn đó là một thách thức với
các doanh nghiệp sản xuất mây tre đan việt nam nói chung và doanh nghiệp tư
nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh nói riêng, người tiêu dùng nước ngoài họ
ưa chuộng sản phẩm của Trung Quốc và Đài Loan hơn vì sản phẩm của họ đa
dạng mẫu mã chủng loại, thiết kế độc đáo, đặc biệt sản phẩm của họ là những
sản phẩm có chất lượng cao được kiểm tra chất lượng chặt chẽ, áp dụng những
công nghệ tiên tiến nhất vào những khâu xử lý nguyên liệu.
2.1.4 Thị trường đầu vào
- Nguồ n nguyên liê ̣u song mây tre ở nước ta chủ yế u là nguồ n nguyên liê ̣u
thiên nhiên, phầ n lớn tâ ̣p trung ở các tỉnh miề n núi.
- Ngày nay khi nhà nước có những chính sách hô ̣ trơ ̣ đố i với người tròng
nguyên liêu song mây tre thì viê ̣c cung cấ p nguyên liê ̣u cho sản xuấ t sản phẩ m
̣
mây tre đan ổ n đinh và thuâ ̣n lơ ̣i hơn,giá mây trong nước 10.000đ/cây, tre
̣
22000đ/cây trông khi giá nguyên liê ̣u mây, tre ở các nước cao hơn từ 5000đ –
10.000đ/cây. Để phu ̣c vu ̣ sản xuấ t theo đơn đă ̣t hàng mà Doanh nghiê ̣p cầ n
những nguyên liêu khác nhau. Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng
̣
Thinh đã có những dự án đầ u tư cũng như hơ ̣p tác với những vùng trồ ng nguyên
̣
liê ̣u mây, tre, nứa như Hòa Bình (27.000 ha tre nứa), Lai Châu ( 65.000 ha tre
nứa), Thanh hóa (35.000 ha mây), Cao Bằ ng, Phú Tho ̣,...Vì vâ ̣y Doanh nghiê ̣p
có nhiề u nơi để mua hàng mô ̣t cách dễ dàng khi cầ n. Nguyên liêu đươ ̣c kiể m tra

̣
chấ t lươ ̣ng ngay ta ̣i nơi mua, rồ i phân loa ̣i theo tính chấ t đô ̣ bề n của nguyên liê ̣u.
- Trong sản xuấ t xí nghiê ̣p luôn có đủ các loa ̣i song mây tre, ngoài ra bao
giờ xí nghiê ̣p cũng luôn tích trữ nguyên liêu để đề phòng khi cầ n, nhưng với
̣
mức đô ̣ nguyên liê ̣u tồ n trong kho với số lươ ̣ng ít đề phòng khi thiế u nguyên vâ ̣t
liê ̣u cho sản xuấ t.
2.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp
2.2.1 Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

18

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Bảng 5:Các mặt hàng tiêu thụ năm 2009 - 2011
STT

Tên
Hàng

Mă ̣t Đơn giá

1


Đia tre ép
̃

27.500

7.215

7.987

8.540

2

Ghế

130.450

2.790

3.216

3.008

3

Lót ly

42.800


9.793

10.324

10.721

4

Giỏ
đựng 56.000
hoa quả

8.231

9.319

9.965

5

Mành tre

321.300

2.107

1.935

2.300


6

Bình hoa

299.000

9.978

10.790

11.334

7

Mũ

35.600

9.430

11.095

13.038

8

Đèn mây

250.668


6.468

7.540

8.924

9

Hô ̣p đựng 60.420
khăn giấ y

5.135

6.931

7.780

10

Khay tre ép

30.655

14.548

15.194

16.357

11


Kê ̣ giầ y

89.450

3.937

4.240

4.531

12

Chiế u tre

490.000

2.007

2.216

2.659

13

Hô ̣p
trà

52.000


6.239

6.990

7.683

14

Bàn mây

320.458

975

1.540

2.089

15

Khay nước

115.200

7.089

7.478

8.209


16

Gía úp cố c

53.658

3.854

4.206

4.423

17

Giỏ ủ ấ m

85.500

5.769

6.380

7.200

18

Hô ̣p đựng 79.300
mỹ phẩ m

5.324


6.135

6.571

19

Lẵng hoa

12.571

13.975

15.067

đựng

43.255

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

19

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Quản lý Kinh Doanh

20

Khung tranh 190.000
tre

7.318

6.720

8.250

21

Những sản
phẩ m khác

1.230

1.477

1.308

Đơn vi ̣: chiế c
Nhìn vào bảng tình hình tiêu thụ ta thấy, sản lượng tiêu thụ các loại
sản phẩm nhìn chung tăng đều qua các năm, đặc biệt là những sản phẩm trang trí
mặt hàng truyền thống của Doanh nghiệp như ghế, bàn mây, kệ giầy,... mặt hàng
trang trí là mặt hàng có số lượng tiêu thụ lớn như: lẵng hoa năm 2009 sản lượng
tiêu thụ là 12.571 chiếc đến năm 2011 số lượng tiêu thụ đã tăng lên 15.067

chiếc, sản lượng tiêu thụ bình hoa năm 2011 là 11.334 chiếc,...những sản phẩm
trang trí là mặt hàng mà Doanh nghiệp đang mở rộng và hướng đến, trong năm
qua số lượng sản phẩm tiêu thụ của mặt hàng này khá lớn, có được điều đó là do
xu hướng thị hiếu của người tiêu dùng thích dùng những sản phẩm thân thiện
với mơi trường mà mang tính nghệ thuật, cùng với đó du lịch trong nước phát
triển thu hút nhiều khách thăm quan và khi đi du lịch họ muốn mua làm đồ lưu
niệm đặc biệt là du khách nước ngồi, đây là một có hội lớn giúp doanh nghiệp
có thể quảng bá sản phẩm của mình ra thị trường nước ngoài. Trong năm 2010
sản lượng những mặt hàng như mành tre, khung tranh tre giảm đó là do Doanh
nghiệp gặp phải một vài rắc rối phản ánh của khách hàng về chất lượng sản
phẩm khi một số sản phẩm bị mọt, cong vênh,.. do khâu xử lý tiêu thụ chưa
được kiểm soát chặt chẽ dẫn đến thị trường tiêu thụ bị ảnh hưởng. Tuy nhiên
nhờ có những biện pháp xử lý kịp thời Doanh nghiệp đã khắc phục được rắc rối
đó lấy lại lịng tin của khách hàng điều đó được thấy qua sản lượng tiêu thụ năm
2011. Từ số lượng khung tranh tre tiêu thụ năm 2010 là 6.720 chiếc thì đến năm
2011 đã là 8.250 chiếc, mành tre tiêu thu năm 2009 là 2.107 sản phẩm, năm
2010 giảm còn 1.935 sản phẩm đến năm 2011 đã tăng lên 2.300 sản phẩm.
2.2.2 Tình hình tiêu thụ theo thị trường
2.2.2.1 Thị trường nội địa
Sinh Viên: Trần Bảo Yến

20

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh


Bảng 6: cơ cấu doanh thu theo khu vực thị trường nội địa
đơn vị: triệu đồng
Khu
vực
trường

Năm 2009
thị Doanh Thu

Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Hải Phòng
Các tỉnh khác

3.754
2.880
2.412
940

Tỷ
trọng
(%)
37,97
29,13
24,4
8,5

Tổng

9.886


100

Năm 2010
Doanh Thu Tỷ
trọng
(%)
4.085
37
3.120
28,27
2.814
25,5
1.018
9,23

Năm 2011
Doanh Thu Tỷ
Trọng
(%)
4.851
35,9
3.695
27,35
3.574
26,46
1.388
10,29

11.037


13.508

100

100

Dưới đây là biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu tại thị trường nội địa.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

21

MSV: 08A16910



×