Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.05 KB, 43 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

̉
̀
LƠI MƠ ĐẦU
Trong thời kỳ kinh tế toàn cầ u hóa hiê ̣n nay hoa ̣t đô ̣ng xuấ t khẩ u là rấ t quan
tro ̣ng đố i với tấ t cả các quố c gia trên thế giới. Thông qua hoa ̣t đô ̣ng xuấ t nhâ ̣p
khẩ u, các quố c gia có thể khai thác đươ ̣c những lơ ̣i thế của mình trong viê ̣c nâng
cao năng suấ t và hiê ̣u quả lao đô ̣ng, ta ̣o ra nguồ n thu ngoa ̣i tê ̣ quan tro ̣ng, từ đó
góp phầ n rấ t lớn vào sự phát triể n đấ t nước.
Viê ̣t Nam mô ̣t đấ t nước đang trên đà phát triể n hô ̣i nhâ ̣p kinh tế thì hoa ̣t
đô ̣ng xuấ t nhâ ̣p khẩ u càng quan tro ̣ng hơn nó giúp thúc đấ y các hoa ̣t đô ̣ng kinh
tế , giao lưu kinh tế quố c tế góp phầ n thực hiên thắ ng lơ ̣i mu ̣c tiêu công nghiê ̣p
hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa đấ t nước.
Không thể phủ nhâ ̣n lơ ̣i ích của hô ̣i nhâ ̣p kinh tế , thực tế đã cho thấ y hô ̣i
nhâ ̣p kinh tế quố c tế đã thúc đẩ y tăng trưởng kinh tế và nâng cao ca ̣nh tranh của
nề n kinh tế Viê ̣t Nam. Chúng ta đã đa ̣t đươ ̣c những thành tựu đáng kể trong linh
̃
vực xuấ t khẩ u các mă ̣t hàng như: ga ̣o, cafe, may mă ̣c, thủy hải sản,...trong đó
không thể không nhắ c đế n mă ̣t hàng mây tre đan, mô ̣t ngành nghề truyề n thố ng
của người dân Viê ̣t Nam. Trong những năm gầ n đây mă ̣t hàng mây tre đan Viê ̣t
Nam đang ngày càng đươ ̣c khẳ ng đinh vi ̣thế trên thi ̣trường quố c tế .
̣
Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh là mô ̣t doanh
̣
nghiê ̣p đang từng ngày cố gắ ng mở rô ̣ng hơn nữa thi ̣ trường xuấ t khẩ u, khẳ ng
đinh vi ̣ thế trên thi ̣ trường trong và ngoài nước. Để làm đươ ̣c điề u đó thì vấ n đề
̣
tiêu thu ̣ hàng hóa là mô ̣t vấ n đề vô cùng quan tro ̣ng đố i với doanh nghiê ̣p. Chính


vì thế với đề tài : “ Giải pháp hoàn thiên công tác tiêu thu ̣ sản phẩ m ta ̣i
̣
Doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh” em mong rằ ng
̣
̣
doanh nghiệp sẽ xây dựng được một chương trình thích hợp nhằm đảm bảo cho
hàng hóa của doanh nghiệp có thể tiếp xúc tối đa với khách hàng mục tiêu.
Ngoài ra những biện pháp và chính sách tiêu thụ phù hợp có thể giúp doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường, chiến thắng trong cạnh tranh và đưa doanh
nghiệp ngày càng phát triển.
Sinh Viên: Trần Bảo Yến

1

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Kế t cấ u đề tài luâ ̣n văn gồ m:
Chương I: Tổ ng Quan về Doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan
̣
Hưng Thinh
̣
Chương II: Thưc tra ̣ng tiêu thu ̣ sản phẩ m của Doanh nghiêp tư nhân
̣
̣
sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh

̣
Chương III: Mô ̣t số giải pháp hoàn thiên công tác tiêu thu ̣ ta ̣i Doanh
̣
nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh
̣
̣
́
KÊT LUẬN
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Hà Thi ̣ Hâ ̣u đã giúp đỡ em hoàn thành bài
luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p này. Với trình đô ̣ và thời gian không cho phép nên bài làm
không thể tránh khỏi những sai sót, em mong nhâ ̣n đươ ̣c những ý kiế n đóng góp
từ thầ y cô để bài viế t của em đa ̣t kế t quả tố t hơn.
.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

2

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

̉
CHƯƠNG I: TÔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
SẢN XUẤT MÂY TRE ĐAN HƯNG THỊNH
1.


Tổ ng quan về Doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng
̣

Thinh
̣
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của DN tư nhân sản xuất mây tre
đan Hưng Thịnh
Hưng Thịnh là một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản xuất và kinh
doanh sản phẩm mây tre đan do ông Chu Văn Quýnh làm giám đốc. Doanh
nghiệp được thành lập theo giấy phép số 0502000359 cấp ngày 31 tháng 01
năm 2005 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Hưng Yên.
-

Mã số DN: 0900148633

-

Tên Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan

Hưng Thịnh.
-

Điện Thoại: 0321.930297

1.2

Trụ sở tại: Thơn Đồn Đào, Thị Trấn Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên.
Email:

Chưc năng nhiê ̣n vụ kinh doanh của Doanh nghiê ̣p

́

Doanh nghiệp tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh có những chức
năng cơ bản như:
-

Sản xuất các sản phẩm mây, tre, cói,…

-

Kinh doanh các sản phẩm mây tre đan.

-

Xuất khẩu các sản phẩm của doanh nghiệp sang các nước như Mỹ, Nhật

Bản, Singapor, Đài Loan,...
Qúa trình sản xuất tại doanh nghiệp bao gồm từ khâu thu gom ngun liệu
thơ sẵn có trong tự nhiên sau đó trực tiếp được các công nhân tham gia chế biến
tạo thành các sản phẩm cuối cùng có khả năng mang đi tiêu thụ.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

1

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Quản lý Kinh Doanh

2. Cơ cấ u tổ chưc quản lý và sản xuấ t của Doanh nghiêp
̣
́
2.1 Cơ cấ u tổ chưc của công ty
́

Giám Đốc
Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng kế
hoạch tài
chính

Phịng vật


Xưởng
sản xuất

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Doanh nghiêp tư
̣
nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh
̣
Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh thuô ̣c loa ̣i hình
̣
doanh nghiê ̣p nhỏ nên bô ̣ máy quản lý của doanh nghiệp đươ ̣c tổ chức tương đố i

đơn giản. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo
mơ hình trực tuyến tức là người lãnh đạo nắm được trực tiếp hoạt động của

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

2

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

người dưới quyền và chịu trách nhiệm về kết quả đó, mơ hình này đòi hỏi người
lãnh đạo phải nắm được kiến thức tồn diện.
- Giám đớ c: chiu toàn bơ ̣ trách nhiê ̣m quản lý và điề u hành. Giám đố c giữ
̣
vai trò quyế t đinh, đinh hướng toàn bô ̣ các hoa ̣t đô ̣ng của doanh nghiê ̣p. Dưới
̣
̣
giám đố c có các phòng ban và các bô ̣ phâ ̣n chuyên trách với vai trò hỗ trơ ̣ giám
đố c thực hiê ̣n tố t công tác quản lý.
- Phòng tổ chưc hành chính: chiu trách nhiê ̣m về các viê ̣c như: quản lý
̣
́
nhân sự, tuyể n du ̣ng, sắ p xế p, điề u chuyể n nhân sự, đào ta ̣o lao đô ̣ng, thực hiê ̣n
các chế đô ̣ chính sách bảo hiể m liên quan đế n người lao đô ̣ng cũng như các công
viê ̣c hành chính văn thư khác.
- Phòng kế hoa ̣ch tài chính: có vai trò lâp kế hoa ̣ch tài chinh, kế hoa ̣ch sản

̣
́
xuấ t, kinh doanh xuấ t nhâ ̣p khẩ u cho toàn bô ̣ doanh nghiêp, đề xuấ t các phương
̣
án kinh doanh có hiêu quả nhấ t cho doanh nghiêp. Đồ ng thời theo dõi tinh hinh tài
̣
̣
̀
̀
chinh của doanh nghiêp thông qua hê ̣ thố ng sổ sách kế toán, lâ ̣p báo cáo tài chinh
̣
́
́
nhằ m cung cấ p thông tin về tinh hinh tài chinh của doanh nghiêp cho giám đố c và
̣
̀
̀
́
các bên quan tâm. Bên ca ̣nh đó, phòng kế hoa ̣ch tài chinh cũng có vai trò lâ ̣p tờ
́
khai và quyế t toán thuế giá tri ̣ gia tăng, thuế thu nhâ ̣p doanh nghiêp, thuế xuấ t
̣
nhâ ̣p khẩ u và các nghia vu ̣ tài chinh khác với ngân sách nhà nước.
̃
́
- Phòng vật tư: chiu trách nhiê ̣m nhâ ̣p, xuấ t, nguyên vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣ du ̣ng
̣
cu ̣, thành phẩ m và hàng hóa. Đồ ng thời bô ̣ phâ ̣n cũng chiu trách nhiê ̣m theo dõi,
̣
bảo quản đảm bảo chấ t lươ ̣ng của nguyên vâ ̣t liê ̣u, công cu ̣ du ̣ng cu ̣, thành phẩ m,

hàng hóa.
- Xưởng sản xuấ t : của doanh nghiê ̣p gồ m hai bô ̣ phâ ̣n. Thứ nhấ t, bô ̣
phâ ̣n chiu trách nhiê ̣m sản xuấ t, chế biế n các sản phẩ m . Bô ̣ phâ ̣n thứ hai là bô ̣
̣
phâ ̣n kiể m soát chấ t lươ ̣ng sản phẩ m. Bô ̣ phâ ̣n này có trách nhiê ̣m lâ ̣p ra các tiêu
chuẩ n về chấ t lươ ̣ng sản phẩ m hàng hóa và kiể m soát chấ t lươ ̣ng của các sản
phẩ m sản xuấ t ra hoă ̣c hàng hóa mua về trước khi nhâ ̣p kho.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

3

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

2.2 Quy trình sản x́ t, đặc điểm cơng nghệ
2.2.1 Quy trình sản xuất
Hinh 2 : Sơ đồ quy trinh sản xuấ t của Doanh nghiêp tư nhân sản xuấ t
̣
̀
̀
mây tre đan Hưng Thinh
̣
KIỂM TRA ĐẦU VÀO

KIỂM

TRA
́
CHÂT
LƯỢNG

KIỂM
́
TRA SƠ
LƯỢNG

Q TRÌNH SẢN XUẤT

VÊ ̣
SINH

LÀM

KEO

SẤY

MÀU

KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG CUỐI CÙNG

VÊ ̣
SINH
LẠI


KIỂM
TRA
̀
TOAN
BỢ
̉
SAN
̉
PHÂM

Hàng đan: mây, tre, cói, lục bình,…:
- Tùy sản phẩm có cách chế biến ngun liệu phù hợp.
- Có rất nhiều kiểu đan:
+ Đan trực tiếp tạo thành hình dáng sản phẩm.
+ Tạo khung sắt, gỗ,...
+ Đan theo kích thước, hình dáng quy định
- Vệ sinh, cắt tỉa, khị (dùng lửa – bình ga)
- Làm màu: Có 2 cách làm màu hàng đan
+ Nhuộm
+ Hoặc Sơn
- Nhúng keo: để sản phẩm chắc chắn, cứng.
- Phơi khô: phơi nắng hoặc lò sấy.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

4

MSV: 08A16910

́

ĐONG
́
GOI


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

- Chọn lựa, nắn chỉnh hàng (khi hàng hố chưa khơ hẳn)
- Vệ sinh, cắt tỉa lần cuối.
- Đóng gói.
- Chống mối, mọt cho hàng đan:
+ Tránh mọt:
. Luộc dầu (mây).
. Ngâm vào nước vôi trong (tre)
. Xông lưu huỳnh (mây, tre)
. Sử dụng thuốc chống mối mọt
. Gỗ: sấy áp lực chân khơng để hút hết nước đường, khơng khí trong tế bào
gỗ và cho hoá chất thẩm thấu bên trong.
+ Tránh mốc:
. Đạt độ khơ tiêu chuẩn.
. Đóng gói có hạt chống ẩm, giấy chống ẩm.
Những nguyên liệu này được xử lý cẩn thận như chống cong vênh, mối
mọt, làm sạch và tạo dáng sản phẩm bằng nhiều cách.
Hàng tre ghép:
Làm bằng nứa.
- Ngâm nứa để phân huỷ hết đường: ít nhất là 3 tháng, tốt nhất là 6 tháng.
- Chẻ ra thành đóm.
- Cho đóm vào motor hoặc dao -> quay để làm đóm cong.

- Cuốn thành phên -> đặt lên vật mẫu -> gõ tạo dáng.
- Cho keo.
- Tạo cốt.
- Bào, sửa, khoét -> mài nhẵn.
- Bả keo, bả sơn rất nhiều lần để sản phẩm mịn.
- Phun lót (mục đích: nhìn thấy khuyết tật một lần nữa -> bả, mài lại cho
mịn, nhẵn) -> phơi khô (8 tiếng).

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

5

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

- Vệ sinh sạch sẽ.
- Phun dầu, phun màu -> phơi khô.
- Vệ sinh sạch sẽ -> đóng gói.
Những sản phẩm hàng tre ép có đặc điểm sử dụng khơ, khơng đựng nước
an toàn cho sử dụng để thức ăn, hoa quả.
Hàng sơn mài:
- Tạo cốt: bằng tre, gỗ,...
- Hom bó: dùng vải màn áp vào trước tạo độ bám sau đó phết sơn lên -> ra mộc.
- Để khô đi, quét sơn lên tiếp -> mài (bằng đá và giấy ráp).
- Mài không phẳng -> quét sơn lên tiếp.
- Mài đến lúc nhẵn thì thơi.

- Vẽ hoặc khảm trai, Có 2 cách khảm trai:
+ Chìm: cốt phải bằng gỗ hoặc tre -> đục rồi nhét xuống.
+ Nổi: gắn khảm trai bên trên.
- Làm màu: dùng xăng thơm pha màu.
- Hoàn thiện: làm bóng và khơng làm bóng.
Sản phẩm sơn mài được bọc bởi vải màn và sơn lên bằng lớp sơn một loại cây
và mài nhiều lần ( khoảng 10 lần để cho lớp sơn đó bóng đẹp ) theo màu sắc yêu
cầu. Loại sơn được kiểm định và cho phép sử dụng an tồn vệ sinh.
3. Đă ̣c điể m cơng nghê ̣
Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng Thinh đang từng ngày cố
̣
gắ ng để phát triể n mô ̣t ngày tố t hơn để khẳ ng đinh vi ̣thế trên thi ̣trường. Để làm
̣
đươ ̣c điề u đó công ty luôn cố gắ ng đầ u tư vào máy móc, công nghê ̣. Hàng năm
công ty bỏ ra số tiề n không nhỏ để đầ u tư, tu sửa nâng cấ p máy móc để kip đáp
̣
ứng đủ thi ̣hiế u và nhu cầ u của khách hàng. Tất cả sản phẩm trên của công ty đã
được ban quản lý chất lượng kiểm định và cho phép sản xuất và sử dụng. Dưới
đây là mô ̣t số máy móc mà hiê ̣n doanh nghiê ̣p đang có.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

6

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh


Bảng1: Máy móc thiế t bi ̣ của Doanh nghiê ̣p tư nhân sảu xuấ t mây tre đan
Hưng Thi ̣nh

TT

Tên thiết bị, phương
tiện máy móc sản xuất

Số

Nhãn hiệu

lượng

Cơng suất

Giá trị %
cịn lại

Mức độ

1

Máy chẻ mây

Đài Loan

1


8,5 tạ/h

90

Khá

2
3
4
5
6
7

Máy đánh bóng
Máy uốn song mây
Máy nhuộm mây
Máy tẩy mây
Máy chẻ song
Máy sấy song

Đài Loan
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Đài Loan

1
1
1

1
1
1

8 tạ/h
7,5 tạ/h
8 tạ/h
8 tạ/h
1tấn/h
8 tạ/h

70
80
50
70
70
70

Khá
Khá
Khá
Khá
Khá
Khá

Để đảm bảo cho máy móc và thiế t bi ̣ vâ ̣n hành tố t, những nhân viên kỹ
thuâ ̣t của công ty đươ ̣c đào ta ̣o mô ̣t cách bài bản trong viê ̣c vâ ̣n hành máy, cam
kế t tự chiu trách nhiê ̣m về tình tra ̣ng kỹ thuâ ̣t thiế t bi ̣ do mình đảm nhiê ̣m, cũng
̣
như bảo quản, bảo dưỡng máy móc, thiế t bi ̣ đó. Hầ u hế t máy móc của công ty

đươ ̣c nhâ ̣p khẩ u từ Đài Loan và Hàn Quốc.
4. Đă ̣c điể m nhân sư ̣
Nhân sự mô ̣t trong những yế u tố hế t sức quan tro ̣ng với doanh nghiê ̣p, nó
đươ ̣c các doanh nghiê ̣p đă ̣t lên hàng đầ u trong vấ n đề khai thác sử du ̣ng có hiê ̣u
quả phu ̣c vu ̣ phát triể n doanh nghiê ̣p. Với Doanh nghiê ̣p tư nhân mây tre đan
Hưng Thinh vấ n đề nhân sự luôn đươ ̣c đă ̣t lên hàng đầ u.
̣
Nhìn vào bảng bên dưới ta thấy số lươ ̣ng lao đô ̣ng của công ty tăng qua
từng năm chủ yế u là tăng số lươ ̣ng lao đô ̣ng trực tiế p, điề u đó cho thấ y công ty
đang ngày càng mở rô ̣ng sản xuấ t. Tỷ lê ̣ lao đô ̣ng nữ cao chiế m 80% và thường
tâ ̣p trung ở đô ̣ tuổ i từ 35 đế n 45 vì đă ̣c thù của ngành mây tre đan cầ n sự khéo
léo, tỉ mỉ và có kinh nghiê ̣m. Bên ca ̣nh đó do nghề mây tre đan là mô ̣t nghề
truyề n thố ng của Viê ̣t Nam nên những sản phẩ m mây tre đan đươ ̣c ta ̣o ra bởi
những người lao đô ̣ng có trình đô ̣ tay nghề chỉ dựa vào kinh nghiê ̣m đươ ̣c truyề n
Sinh Viên: Trần Bảo Yến

7

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

la ̣i, ho ̣c hỏi lẫn nhau chứ không đươ ̣c đào ta ̣o bài bản.Vì vâ ̣y đội ngũ lao động
của Doanh nghiê ̣p chủ yế u là lao đô ̣ng phổ thông chiế m khoảng 86%, người có
trình đô ̣ đa ̣i ho ̣c, cao đẳ ng không nhiề u chỉ chiế m khoảng hơn 7% và chủ yế u là
làm trong công tác quản lý, hành chính. Điề u đó đòi hỏi công ty phải có những
chính sách mới nhằ m thu hút đươ ̣c những nhân viên có trình đô ̣ cao hơn để giúp

công ty có thể ta ̣o ra đươ ̣c những sản phẩ m có chấ t lươ ̣ng, mẫu mã đa da ̣ng đáp
ứng nhu cầ u thi ̣trường ngày mô ̣t tố t hơn để công ty ngày mô ̣t phát triể n.
Với cơ cấu lao động như vậy thì hoạt động sản xuất của doanh nghiê ̣p
tương đối ổn định góp phần vào ổn định và tăng năng suất lao động.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

8

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Bảng 2: Cơ cấu nhân lực của xí nghiê ̣p qua 3 năm ( 2009 – 2011)
NĂM 2009

NĂM 2010

Đơn vi ̣: Người
SO SÁNH
2010/2009

NĂM 2011

SO SÁNH
2011/2010


SỐ
LƯỢNG

Tỷ Trọng
(%)

SỐ
LƯỢNG

Tỷ Trọng
(%)

SỐ
LƯỢNG

Tỷ Trọng
(%)

SỐ


Tỷ trọng
(%)

SỐ


tỷ trọng
(%)


60

100

65

100

74

100

5

8,33

9

13,84

Lao động trực tiếp

50

83,33

55

84,6


63

85,14

5

10

8

14,55

Lao động gián tiếp

10

16,67

10

15,4

11

14,86

0

1


10

Nam

12

20

13

20

14

18,92

1

8,3

1

7,7

Nữ
Phân theo trình độ:

48

80


52

80

60

81,08

4

8,3

8

15,38

Đại học và trên ĐH

5

8,33

5

7,69

5

6,8


0

0

0

0

Cao đẳng và Trung cấp

3

5

4

6,16

6

8,1

1

33,33

2

50


Lao động phổ thong

52

86,67

56

86,15

63

85,1

4

7,7

7

12,5

Trên 45 tuổi

8

13,33

7


10,77

5

16,76

1

-12,5

2

-28,57

Từ 35 đến 45

42

70

47

72,3

54

72,97

5


11,9

7

14,89

Dưới 35 tuổi

10

16,67

11

16,93

15

10,27

1

10

4

27,27

Tổng số lao động

Phân theo tính chất LĐ:

Phân theo giới tính:

Phân theo độ tuổi:

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

9

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

5. Đă ̣c điể m vố n của Doanh nghiêp
̣
Trong 3 năm gầ n đây Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuấ t mây tre đan Hưng
Thinh đã có sự thay đổ i khá lớn về nguồ n vố n, do doanh nghiệp đang trong giai
̣
đoa ̣n mở rô ̣ng quy mô sản xuấ t cũng như mở rô ̣ng mă ̣t hàng và thi ̣ trường. Qua
bảng số liê ̣u bên dưới ta thấ y nguồ n vố n của doanh nghiê ̣p năm 2010 tăng 2.170
triê ̣u đồ ng tương đương với 20,95% so với năm 2009. Năm 2011 so với năm
2010 nguồ n vố n tăng 2.924 triê ̣u đồ ng tương đương 23,35%.
Xét theo tính chấ t : Vố n cố đinh năm 2010 tăng 1.640 triê ̣u đồ ng tương
̣
đương với 28,22% so với năm 2009, đế n năm 2011 nguồ n vố n cố đinh tiế p tu ̣c
̣

tăng. Cu ̣ thể tăng 32,2% hay 2.400 triê ̣u đồ ng so với năm 2010. Trong khi đó
vố n lưu đô ̣ng giảm đáng kể năm 2010 so với năm 2009 tăng 11,65% nhưng đế n
năm 2011 mức tăng đó đã giảm xuố ng còn 10,3% so với năm 2010.
Xét theo chủ sở hữu : Nguồ n vố n chủ sở hữu năm 2010 so với năm 2009
tăng 685 triê ̣u đồ ng hay 10,22%, năm 2011 tăng 2.395 triê ̣u đồ ng hay 32,43% so
với năm 2010. Ta thấ y tố c đô ̣ tăng của vố n chủ sở hữu tăng đáng kể thể hiê ̣n
công ty đang ngày mô ̣t làm ăn tố t hơn. Cùng với đó nơ ̣ phải trả đã giảm nhiề u so
với năm trước về tố c đô ̣ tăng, năm 2010 nơ ̣ phải trả tăng cao 40,57% so với năm
2009 do thời gian đó công ty chú tro ̣ng đế n quy mô, hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t, kinh
doanh và huy đô ̣ng vố n trong sản xuấ t kinh doanh. Năm 2011 công ty phát triể n
tố t, nơ ̣ phải trả năm 2011 còn 10,28% so với năm 2010.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

10

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Bảng3:Đặc điểm vố n của Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2009
Chỉ tiêu


Số


Tổng Vốn
A - chia theo sở hữu
1. Vố n chủ sở hữu 300
2. Vốn vay
400
B - Chia theo tính chất
1. Vốn cố định
200
2. Vốn lưu động
100

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

Năm 2010
Tỷ

Số tiền

trọng

So

Năm 2011

sánh So

sánh

Tỷ


2010/2009
Tỷ

2011/2010
Tỷ

Số tiền

trọng

Số tiền

trọng

Số tiền

trọng

2.170

(%)
20,95

2.924

(%)
23,35

Tỷ

Số tiền

trọng

10.360

(%)
100

12.530

(%)
100

15.454

(%)
100

6.600
3.660

64,67
35,33

7.385
5.145

58,94
41,06


9.780
5.674

63,28
36,72

685
1.485

10,22
40,57

2.395
529

32,43
10,28

5.810
4.550

55,98
44,02

7.450
5.080

59,46
40,54


9.850
5.604

63,74
36,26

1.640
530

28,22
11,65

2.400
524

32,2
10,3

11

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

6. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh
Qua bảng kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của doanh nghiê ̣p ta thấ y tổ ng

doanh thu năm 2009 là 11.854 triê ̣u đồ ng, năm 2010 là 13.320 triê ̣u đồ ng tăng
1.466 triê ̣u đồ ng tương đương với 12,36% so với năm 2009 và năm 2011 tăng
3.635 triê ̣u đồ ng tương đương 27,2% so với năm 2010. Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng
kinh doanh tăng qua các năm cho thấ y công ty phát triể n tố t, làm được như vậy
là do lãnh đạo doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, đồng thời
có những chính sách về sản phẩm, giá cả khuyến khích người tiêu dùng.
Cùng với đó lơ ̣i nhuâ ̣n công ty cũng tăng lên đáng kể năm 2009 lơ ̣i nhuâ ̣n
đa ̣t 2.270 triê ̣u đồ ng, năm 2010 đa ̣t 3.330 triê ̣u đồ ng tăng 1.067 triê ̣u đồ ng so với
năm 2009. Năm 2011 tăng 1.220 triê ̣u đồ ng tương đương 36,63% so với năm
2010. Ta thấ y lơ ̣i nhuâ ̣n công ty tăng cao qua các năm, do công ty đã gảm đươ ̣c
tố i thiể u chi phí trong quá trình hoa ̣t đô ̣ng, quản lý tố t sự lưu chuyể n nguồ n vố n.
Với sự tăng như vâ ̣y đóng góp của công ty vào ngân sách nhà nước cũng tăng
qua các năm.
Thu nhâ ̣p bình quân/người/tháng năm 2009 là 2.200.000đ/người/tháng,
năm 2010 là 2.500.000đ/người/tháng tăng 13,64% so với năm 2009, và năm
2011 tăng 500.000.000đ/người/tháng tương đương 20% so với năm 2010 điề u
đó cho thấ y thu nhâ ̣p, đời số ng của người lao đô ̣ng của công ty đươ ̣c cải thiê ̣n rõ
rê ̣t qua từng năm.
Ngoài các chỉ tiêu phân tích ở trên có thể thấ y các chỉ tiêu phản ánh
hiêu quả kinh doanh của công ty như số vòng quay vố n lưu đô ̣ng thay đổ i không
̣
đáng kể , tỷ suấ t lơ ̣i nhuâ ̣n trên doanh thu và lơ ̣i nhuâ ̣n trên vố n kinh doanh liên
tu ̣c tăng cho thấ y tố c đô ̣ tăng của lơ ̣i nhuâ ̣n lớn hơn tố c đô ̣ tăng của doanh thu và
vố n, cho thấ y công ty làm ăn có hiê ̣u quả.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến

12

MSV: 08A16910



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Bảng4: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm ( 2009 – 2011 )
Stt
Các chỉ tiêu

Đơn vị

2009

2010

So sánh tăng giảm
2010/2009
Số tuyệt đối
%

2011

So sánh tăng giảm
2011/2010
Số tuyệt đối
%

1
2

3

Giá trị tổng sản lượng

Triệu đồng

14.124

16.650

21.495

2.526

17,88

4.854

29,1

Doanh thu tiêu thụ

Triệu đồng

11.854

13.320

16.945


1.446

12,37

3.635

27,2

Tổng số lao động

Người

60

65

74

5

8,33

9

13,85

4

Tổng số vốn kinh doanh bình quân
4a. Vốn cố định bình quân

4b. Vốn lưu động bình quân
Lợi nhuận

Triệu đồng

Triệu đồng

10.360
5.810
4.450
2.270

12.530
7.450
5.080
3.330

15.454
9.850
5.604
4.450

2.170
1.640
530
1.060

20,95
28,22
11,65

46,7

2.924
2.400
524
1.220

23,35
32,2
10,3
36,63

Nộp ngân sách

Triệu đồng

567

832

1.137

265

46,38

305

36,65


Thu nhập BQ 1 lao động (V)

1000 đ/tháng

2200

2500

3000

300

13,6

500

20

Năng suất lao động BQ tháng(W=1/3)

Triệu đồng

235

256

290

21


8,93

34

13,28

Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu tiêu thụ (5/2)

Chỉ số

19,15

25

26,85

5,85

1,85

Tỷ suất lợi nhuận / vốn KD (5/4)

Chỉ số

21,9

26,57

29,4


4,67

2,83

Vòng

2,6

2,62

3

0,02

0,38

5
6
7
8
9
10
11

Số vòng quay vốn lưu động

( Nguồn: Phòng kế hoạch tài chính)

Sinh Viên: Trần Bảo Yến


13

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TRONG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT MÂY TRE ĐAN HƯNG THỊNH
1. Thực trạng tình hình tiêu thụ trong thời gian qua.
Là một Doanh nghiê ̣p tư nhân sản xuất mây tre đan Hưng Thịnh, sản phẩm
của công ty đươ ̣c sản xuấ t từ mây, tre, nứa....Những sản phẩ m đươ ̣c sản xuấ t
không chỉ phu ̣c vu ̣ thi ̣ trường trong nước mà còn xuấ t khẩ u ra nước ngoài. Hiê ̣n
nay sản phẩ m mây tre của công ty đươ ̣c chia thành 3 nhóm như sau:
Nhóm 1: Các sản phẩ m nô ̣i thấ t gồ m bàn ghế , giường,...đươ ̣c làm chủ yế u
từ các nguyên liê ̣u như song mây, guô ̣c, có kế t phố i với gỗ để làm tăng thêm đô ̣
bề n và tính thẩ m mỹ. Nhóm này đem la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n tương đố i vì sản xuấ t đơn
giản, nguyên liê ̣u sẵn có, hàng dễ tiêu thu ̣.

Nhóm 2: Bao gồ m các đồ thủ công trang trí như lẵng hoa, giỏ, đèn,
khay, mũ du lich, khung tranh tre,...có nhiề u kích cỡ, màu sắ c khác nhau đươ ̣c
̣
kế t phố i từ các loa ̣i nguyên vâ ̣t liêu hay đơn thuầ n là mô ̣t loa ̣i nguyên liêu. Sản
̣
̣
phẩ m này chủ yế u làm từ cây có sơ ̣i như song mây, guô ̣c, giang, loa ̣i này rấ t đa
da ̣ng và đe ̣p. Lơ ̣i nhuâ ̣n từ nhóm hàng này là rấ t cao và đây là nhóm chiế m tỷ
tro ̣ng cao trong tổ ng số doanh thu của doanh nghiê ̣p.


Sinh Viên: Trần Bảo Yến

14

MSV: 08A16910


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Quản lý Kinh Doanh

Nhóm 3: Các sản phẩ m gia đinh khác như mành trúc, mành tre, buông
̀
các loa ̣i cu ̣ thể là mành thô, mành lu ̣a, mành bỏ, mành khuyên. Các loa ̣i chiế u
mây, đũa tre và các sản phẩ m khác phu ̣c vu ̣ cho nhu cầ u cầ n thiế t thực của người
tiêu dùng loa ̣i này đem la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n không cao như các nhóm hàng trên.

Các sản phẩ m mây tre rấ t tiê ̣n lơ ̣i và go ̣n nhe ̣. Thực tế ta thấ y các bô ̣ đồ nô ̣i
thấ t cồ ng kề nh nay ít đươ ̣c ưa chuô ̣ng hơn vì nó chiế m nhiề u không gian và ta ̣o
cảm giác châ ̣t chô ̣i, giá thành cao hơn nhiề u và khó khăn trong viê ̣c di chuyể n.
Ngươ ̣c la ̣i với điề u này các sản phẩ m nô ̣i thấ t mây tre đan như: bàn, ghế , tủ... có
kích thước nhỏ go ̣n do đươ ̣c làm từ rấ t nhiề u các sơ ̣i tre, mây, ta ̣o cảm giác thoải
mái, dễ chiu và thoáng mát, kèm theo đó là đươ ̣c sản xuấ t từ những nguyên liê ̣u
̣
thiên nhiên chính vì thế mà ta ̣o đươ ̣c sự tin tưởng cho người sử du ̣ng đă ̣c biê ̣t là
người tiêu dùng nước ngoài.

Sinh Viên: Trần Bảo Yến


15

MSV: 08A16910



×