Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Khí Cụ Điện I (VINAKIP).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.24 KB, 17 trang )

Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
LỜI MỞ ĐẦU

Như chúng ta đã biết, “Học phải đi đơi với hành”. Chính vì vậy,sau thời gian
được học tập, nghiên cứu về mặt lý thuyết tại trường. Sinh viên cần phải trải qua quá
trình thực tập, tiếp xúc thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như những vấn
đề tài chính của doanh nghiệp. Để từ đó có được những kết luận đứng đắn về những
gì đã được học và nghiên cứu.
Theo kế hoạch giảng dạy của khoa Tài chính doanh nghiệp - Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội, và được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty. Tôi được
phân công thực tập tại công ty cổ phần Khí Cụ Điện I (VINAKIP).
Báo cáo tổng hợp gồm các phần chính sau:
Phần I : Q trình hình thành và phát triển của cơng ty Khí Cụ Điện I.
Phần II : Thực trạng tình hình tài chính cơng ty.
Phần III : Đánh giá chung và định hướng phát triển của cơng ty.
Do thời gian thực tập cịn hạn chế, nên báo cáo khơng tránh khỏi những sai xót.
Em kính mong được Thầy Cơ giúp đỡ, để em hồn thiện tốt báo cáo. Tạo cơ sở cho
em viết chuyên đề tốt nghiệp trong thời gian tới.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

1


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
PHẦN I


QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN KHÍ CỤ ĐIỆN I
I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY:
Cơng ty cổ phần Khí Cụ Điện I - Tên giao dịch là cơng ty cổ phần Khí Cụ Điện I
( VINAKIP). Trước tháng 05 năm 2004 là cơng ty khí cụ điện I, thuộc tổng cơng ty
thiết bị kỹ thuật điện – Bộ công nghiệp nặng.Tiền thân của cơng ty là nhà máy chế
tạo Khí cụ điện I, được thành lập ngày 11 tháng 1 năm 1967, theo quyết định số 40
BCNg – Kb2 của cục cơ khí Bộ cơng nghiệp nặng. Thời kỳ này nhà máy có nhiệm vụ
tuyển dụng và đào tạo đội ngũ cơng nhân kỹ thuật, lắp đặt trang thiết bị, chế tạo thử
sản phẩm như: Cầu dao 30A, Tiếp điểm BN40.
Năm 1997, nhà máy trực thuộc Bộ cơ khí và luyện kim. Nhà máy sản xuất thêm
một số các sản phẩm như: Aptomat 30 - 100Ap, Cầu dao 250 - 400A.
Năm 1996, Bộ công nghiệp đã đổi tên nhà máy thành Công ty Khí Cụ Điện I
( VINAKIP).
Năm 2004, theo quyết định số 247/2003/ QĐ - BCN Bộ trưởng bộ công nghiệp
quyết định chuyển Cơng ty Khí Cụ Điện I thành Cơng ty cổ phần Khí Cụ Điện I.
Cơng ty được sở kể hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh số; 030000160.
Trụ sở chính đặt tại: phường Xuân Khanh- Thị xã Sơn Tây- Hà Nội.
Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã đạt được nhiều thành tựu
đáng kể phục vụ cho nghành điện. Các sản phẩm của công ty đã đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng trong và ngồi nước. Với sự tín nhiệm của khách hàng, sản phẩm của
công ty đã được tặng 35 huy chương tại các hội chợ, triển lãm.Và được người tiêu dùng
bình chọn là “hàng Việt Nam chất lượng cao”, từ năm 2002 đến nay.
Để năng cao chất lượng của sản phẩm. Công ty luôn cải tiến áp dụng công nghệ
mới vào sản xuất, đổi mới trang thiết bị hiện đại.Công ty áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000.

II - Chức năng. nhiệm vụ, mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty:
1 - Chức năng, nhiệm vụ:
Cơng ty cổ phần Khí Cụ Điện I chuyên nghành sản xuất kinh doanh các thiết bị

đóng cắt, điều khiển chiếu sáng và bảo vệ dịng điện cao áp, trung áp, hạ áp.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

2


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà

- Lắp đặt các thiết bị và đường dây điện đến 35KV.
- Thi công và xây lắp cơ sở hạ tầng.
- Kinh doanh các vật tư, vật liệu điện và thiết bị điện phục vụ sản xuất kinh
doanh.
- Sản xuất dây và cáp điện dân dụng.
2- Mặt hàng sản xuất kinh doanh:
Các mặt hàng sản xuất chính của cơng ty bao gồm:
Aptomat, Cầu dao hộp, Cầu dao để sứ, Chấn lưu, Công tắc công nghiệp.
Ngồi ra cơng ty cịn sản xuất các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng như: Ổ
cắm, công tắc, bảng điện dân dụng.

III- CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
T.GIÁM ĐỐC

Phó.TGĐ

P. Tổ
chức

h.c

Phịng
TKCN

GĐ kỹ thuật

P.
Điều độ
sx

P.
Kinh
doanh

Xưởng
Dây điện

Xưởng I

P.
Tài
chính
kế tốn

Xưởng II

P.
Quản lý
chất

lượng

Phịng
Bảo vệ

2- Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban.

SV: Lưu Hồi Thu - TCDN1 - K40

3


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà

Công ty cổ phần Khí Cụ Điện I hiện có: Tổng số cán bộ công nhân viên là 535
người. Số tốt nghiệp đại học, cao đẳng là 56 người. Số công nhân bậc cao từ 5/7 trở
lên 232 người.
- Tổng giám đốc có tồn quyền quyết định và chịu trách nhiệm cao nhất trong cơng
ty về việc sử dụng và bảo tồn phát triển vốn. Chỉ đạo điều hành chính về cơng tác tổ
chức và kế tốn tài chính của cơng ty.
- Phó tổng giám đốc chỉ đạo, điều hành công tác sản xuất, thi đua khen thưởng.Chịu
trách nhiệm trước giám đốc về khâu kỹ thuật.
- Giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm về khâu kỹ thuật và giúp việc cho giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ thực hiện và quản lý công tác tổ chức lao
động, tiền lương, hành chính quản trị.
- Phịng điều độ sản xuất, lập kế hoạch sản xuất theo dõi tiến độ sản xuất, tổng hợp
phân tích kết quả sản xuất theo tiến độ.
- Phịng kinh doanh, lập kế hoạch cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện cung ứng

các loại nguyên vật liệu, bán thành phẩm mua ngoài phục vụ sản xuất. Tổ chức
nghiên cứu thị trường, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm.
- Phịng kế tốn tài chính có nhiệm vụ quản lý tài sản, vật tư tiền vốn. Cung cấp các
thông tin tài chính phát sinh.
- Phịng thiết kế cơng nghệ,nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới thoả mãn nhu cầu của
khách hàng.
- Xưởng dây và cáp điện có nhiệm vụ sản xuất dây và cáp điện, lắp đặt sửa chữa bảo
trì các thiết bị.
- Các phân xưởng sản xuất gồm: phân xưởng I và phân xưởng II.
- Phòng bảo vệ đảm bảo an tồn an ninh cho tồn cơng ty.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

4


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
PHẦN II

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY.
I - TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH.
Phần lớn TSCĐ của công ty được đưa vào sử dụng từ khi thành lập nên đã đều
xuống cấp.
Bảng cơ cấu TSCĐ năm 2010 của công ty.
Nguyên giá
STT
1
2

3
4
5

Tỷ trọng

Đầu năm

Loại TS

Nguyên giá
Cuối năm

Cuối năm

(tr.đ)
(tr.đ)
Đất đai
70
71
Nhà xưởng,vật kiến trúc
6.277
6.925
Máy móc thiết bị
1.514
2.077
Phương tiện vận tải
1.150
624
TSCĐ khác

1.089
1.159
Tổng cộng
10.100
10.856
(Nguồn số liệu: phịng tài chính – kế tốn)

(%)
0,66
63,79
19,14
5,75
10,67
100

Qua bảng cơ cấu TSCĐ trên ta thấy, cơng ty chủ yếu đầu tư vào nhà xưởng, vật
kiến trúc ( chiếm 63,79%), trong khi đó máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng không cao
( 19,14%). Hiện tại phần lớn các dây chuyền cơng nghệ đã lạc hậu, độ chính xác
khơng cao. Vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa đến việc đầu tư , đổi mới
thiết bị. Nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
Ta xem xét một số chỉ tiêu sau:
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
=

= 1,36

- Hiệu quả sử dụng VCĐ = = = 2,64
Do cơ cấu TSCĐ chưa hợp lý, lại là doanh nghiệp nhà nước nên vốn chủ yếu dựa
vào ngân sách nhà nước cấp.Vì vậy doanh nghiệp chưa chủ động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Nên hiệu quả sử dụng TSCĐ - VCĐ của DN nói chung là

khơng cao.

II- TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ VỐN LƯU
ĐỘNG:
Bảng cơ cấu TSLĐ năm 2010 của công ty.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

5


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
Giá trị

STT
1
2
3
4

Tỷ trọng

Đầu năm

Loại TSLĐ

Giá trị
Cuối năm


Cuối năm

(tr.đ)
(tr.đ)
Tiền
61
68
Các khoản phải thu
4.875
8.051
Hàng tồn kho
1.091
3.884
TSLĐ khác
443
207
Tổng cộng
6.470
12.210
(Nguồn số liệu: phịng tài chính- kế tốn)

(%)
0,56
65,93
31,81
1,69
100

Qua bảng trên ta thấy các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn ( 65,93%). Điều này

nói lên số vốn lưu động của DN bị chiếm dụng nhiều. Lượng hàng tồn kho của công
ty cũng cao ( 31,81%) do độ phức tạp của sản phẩm, sản phẩm cần độ chính xác cao,
khách hàng của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp nhà nước nên vốn phụ thuộc vào
ngân sách nhà nước.
Ta xem xét chỉ tiêu sau:
- Hiệu quả sử dụng VLĐ = = = 1,59
Kết quả trên ta thấy hiệu quả sử dụng VLĐ của cơng ty nói chung là khơng cao.
Do sản phẩm sản xuất trong thời gian dài, vốn tồn kho dự trữ bị ứ đọng lâu….Vì vậy
cơng ty cần quan tâm tới quản lý các khoản phải thu,phải trả,nâng cao công suất sử
dụng máy. Rút bớt chu kỳ sản xuất để giảm nguyên vật liệu tồn kho.

III- CHÍ PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
Chí phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các khoản mục: chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Và các
khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong một
thời kỳ nhất định.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm nhất định.
Bảng tính giá thành một số sản phẩm chính của cơng ty năm 2012.
Đơn vị tính: tr.đ
Tên SP

SL

Chi phí

Chi phí

Chi phí


Tổng

(Cái)
24
156
87

NVL.TT
42
63
69

NC.TT
11
10
12

SX.C

1.Cơng tắc
2.Cầu dao đế
3.Aptomat

Giá thành
61
82
91

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40


8
9
10

Giá thành
đơn vị
2,542
0,525
1,046
6


Báo cáo tổng hợp
Tổng cộng

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
174

33

27

234

4,113

Nhìn vào bảng kết cấu giá thành ta thấy:
- Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(NVL.TT) chiếm trong tổng số giá thành
là:


= ( 174 : 234 ) x 100% = 74,36%.

Số tỷ trọng trên là cao.Vì vậy cơng ty cần xem xét và điều chỉnh lại cho phù hợp
- Tỷ trọng chi phí nhân cơng trực tiếp( NC.TT) chiếm trong tổng số giá thành
= (33: 234) x 100% = 14,10%.
- Tỷ trọng chi phí sản xuất chung(SXC) chiếm trong tổng số giá thành là
= (27 : 234) x 100% = 11,54%.
IV- DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY:
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền thu được do hoạt động
kinh doanh mang lại, bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu từ hoạt động tài chính,
và các khoản thu nhập khác.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

7


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
Bảng cơ cấu doanh thu của công ty.
Đơn vị:Tr.đ
Chênh lệch

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010


2010-2009

Tỷ trọng (%)
2009
2010

1.Doanh thu thuần
2. Doanh thu từ hđ

11.676
239

14.203
278

+2.527
+39

97,56
1,99

97,57
1,90

TC
3. Các khoản thu

53

76


+23

0,45

0,50

11.968
14.557
+2.589
( nguồn số liệu: phịng tài chính- kế tốn)

100

100

nhập khác
Tổng cộng

Qua bảng cơ cấu trên ta thấy: tổng doanh thu của công ty năm 2010 tăng lên
(+2.884 tr.đ). Đây là kết quả tốt trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Việc tăng doanh thu ở trên đã tác động tới lợi nhuận của công ty như sau:
Đơn vị:Tr.đ
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Tỷ trọng(%)


2009
2010
Năm 2010
1.Lợi nhuận thuần.
186
137
48
2.Lợi nhuận từ hđ TC.
43
104
36
3.Lợi nhuận từ hđ khác.
26
46
16
Tổng cộng
256
287
100
(nguồn số liệu: phịng tài chính- kế tốn)

Chênh lệch
2010-2009
-49
+61
+20
+32

Qua bảng số liệu trên ta thấy: Lợi nhuận năm 2010 so với năm 2009 đã tăng lên (

+32 tr.đ). Điều này cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng
tăng.
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng năm 2009 =
= = 2,14%.
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng năm 2010 = = 1,97%.
Mặc dù tổng lợi nhuận qua 2 năm có tăng nhưng tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán
hàng lại có xu hướng giảm.Vì vậy cơng ty cần có những biện pháp tối ưu hơn để tăng
doanh thu bán hàng, tăng lợi nhuận.

V - CƠ CẤU VỐN, NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

8


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
Bảng cân đối kế tốn( dạng rút gọn)

Cơng ty Khí Cụ Điện I (VINAKIP) – ngày 31/12/2010.
Đơn vị tính: Tr.đ

SV: Lưu Hồi Thu - TCDN1 - K40

9


Báo cáo tổng hợp
TÀI SẢN

A- TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền.
II. Các khoản phải thu.
III. Hàng tồn kho.
IV. TSLĐ khác.
B- TSCĐ và đầu tư dài hạn
I. TSCĐ
1. TSCĐ hữu hình.

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
01/01/2010 31/12/2010
NGUỒN VỐN
6.470
12.210 A- Nợ phải trả
61
68 I. Nợ ngắn hạn
4.875
8.051 II. Nợ dài hạn
1.091
3.884 III. Nợ khác
443
207
5.293
6.229 B- Nguồn vốn chủ sở hữu
4.874
5.872 I. Nguồn vốn – quỹ
4.874
5.872

- nguyên giá.

- giá trị hao mòn luỹ kế.
II. Chi phí XDCB dở dang.
TỔNG TÀI SẢN
TÀI SẢN
A- TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
B- TSCĐ và đầu tư dài hạn

10.100
(5.226)
418
11.763

10.856
(4.984)
357
18.439
TỔNG NGUỒN VỐN
Bảng 1

Tỷ trọng(%)
NGUỒN VỐN
01/01/2010
31/12/2010
55
66
A- Nợ phải trả
45
34
B- Nguồn vốn CSH
Bảng 2


01/01/2010
5.887
5.590
201
96

31/12/2010
12.528
11.733
579
216

5.876
5.876

5.911
5.911

11.763

18.439

Tỷ trọng(%)
01/01/2010
31/12/2010
50,04
68
49,96
32


(nguồn số liệu: phịng tài chính- kế tốn)

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

10


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà

Nhìn vào bảng 2 ta thấy: khoản nợ phải trả cuối kỳ của công ty chiếm tỷ trọng
cao (68%) so với vốn chủ sở hữu khá nhiều. Đây cũng là điều tốt, bởi sự uy tín của
cơng ty đối với khách hàng.
Từ bảng CĐKT ta có một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng của cơng ty sau:
- Hệ số khả năng thanh tốn:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
* Đầu năm = = 2

* Cuối năm = = 1,47.

Hệ số thanh toán tổng quát như trên là tốt,chứng tỏ các khoản huy động của cơng
ty đều có tài sản đảm bảo.
- Chỉ tiêu về kết cấu tài chính của doanh nghiệp:
1/ Hệ số nợ =
* Đầu năm = = 50,05%

* Cuối năm = = 68%.


2/ Tỷ suất tự tài trợ = 1- Hệ số nợ
* Đầu năm = 1- 50,05% = 49,5%

* Cuối năm = 1- 68% = 32%.

Qua 2 chỉ tiêu này,cho thấy các khoản nợ của công ty vẫn chưa được đảm bảo,
Doanh nghiệp vẫn chịu sức ép của các khoản nợ vay.
3/ Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ =
* Đầu năm = = 45%.

* Cuối năm = = 33,8%.

- Hệ số hoạt động kinh doanh:
1/ Kỳ thu tiền trung bình = x 360.
= x 360 = 164 ngày.
Kỳ thu tiền trung bình của cơng ty là tương đối chậm.
2/ Vòng quay VLĐ = = = 1,52.
Số ngày 1 vòng quay VLĐ = = 237 ngày.
Như vậy cứ 1 đồng VLĐ bình quân trong kỳ tạo ra được 1,52 đồng doanh thu.
Do mất 237 ngày thì VLĐ mới quay được một vịng.
3/ Vịng quay tồn bộ vốn =
= = = 0,94.
Kết quả trên là chưa cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn thấp.
- Chỉ số sinh lời:
1/ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

11



Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
= = 0,96%

2/ Tỷ suất doanh lợi tổng vốn =
= = 0,91%
Điều này nói lên một đồng vốn sản xuất bình quân tạo ra 0,0091 đồng lợi nhuận.
Qua tất cả các chỉ tiêu trên, cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả nhưng chưa cao. Đó là do chi phí sản xuất cịn cao, cơng ty chưa
tận dụng hết khả năng huy động vốn bên ngoài vào sản xuất kinh doanh.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

12


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TY.

I - ƯU ĐIỂM:
Cơng ty cổ phần Khí cụ điện I, là doanh nghiệp đã có bề dầy trong hoạt động
kinh doanh về sản phẩm thiết bị điện. Hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh
gay gắt như hiện nay, nhưng doanh nghiệp vẫn ln tìm chỗ đứng, khẳng định
thương hiệu và không ngừng cải tiến, năng cao chất luợng sản phẩm.
Cơ sở hạ tầng trang thiết bị, máy móc của cơng ty ln được tu bổ, đầu tư hàng

năm.
Cơ cấu tổ chức được bố trí lại hợp lý nên hiệu quả cơng việc được năng cao.
Trình độ cán bộ công nhân viên được quan tâm bồi dưỡng ngày một tăng.Cán bộ,
cơng nhân viên đồn kết, nhiệt tình, tận tuỵ với cơng việc.
Cơ cấu sản phẩm ngày càng đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài
nước.
Doanh nghiệp đã tạo được mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, ln chủ động
tìm kiếm, ký kết các hợp đồng tiêu thụ hàng hoá.

II - HẠN CHẾ:
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả
nhưng chưa phát huy hết khả năng của mình. Doanh nghiệp chưa đầu tư thích đáng
cho cơng tác nghiên cúu thị trường, vì vậy thơng tin về nhu cầu thị trường mà doanh
nghiệp nắm dược đôi với sản phẩm của mình cịn rất ít.
Khối lượng hàng hố sản xuất và tiêu thụ trong năm phụ thuộc chủ yếu vào hợp
đồng được ký kết với khách hàng trước đó.
Máy móc thiết bị của doanh nghiệp hầu hết đã cũ nhưng vẫn được doanh
nghiệp đưa vào sử dụng nên năng suất chất lượng không cao.

III - NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRÊN:
Do quy mô của công ty nhỏ nên ít đầu tư chi phí cho việc nghiên cứu thị trường,
quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

13


Báo cáo tổng hợp


GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà

Công nghệ sản xuất chưa tiên tiến, làm cho giá thành sản phẩm cao. Và những
khó khăn về vốn, trình độ lao động,...đã ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất
của công ty.
Bên cạnh đó cơng ty phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ của các đối thủ
cạnh tranh như: Vanluck, và các sản phẩm ngoại nhập vốn giả rẻ, mẫu mã đẹp.
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính- tiền tệ trong khu vực cũng là
những kho khăn cho sự phát triển của công ty.

IV - ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY NĂM 2013:
Tiếp tục đổi mới trang thiết bị, cơng nghệ hồn thiện hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Tìm kiếm đối tác nước ngồi để hợp tác sán xuất, nhằm đa dạng hố danh mục
sản phẩm của công ty.
Từng bước bối dưỡng, năng cao trình độ quản lý cán bộ, tay nghề của công nhân
viên. Nhằm đáp ứng nhu cầu đỏi hỏi thị trường ngày càng cao.

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

14


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà
KẾT LUẬN

Qua thời gian đầu, được thực tập tại Cơng ty cổ phần Khí Cụ Điện I. Đã giúp em
hiểu biết được về cách thức, cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Từng bước

nắm được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý tài chính của doanh
nghiệp hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn: Phan Thu Hà cùng các cán bộ,
nhân viên tại phịng tài chính- kế tốn của cơng ty. Đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành
Báo Cáo Tổng Hợp này để phục vụ cho việc viết chuyên đề tốt nghiệp của em trong
thời gian tới.
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2012.
Sinh viên thực tập
Lưu Hoài Thu

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

15


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

tháng

năm 2012

16


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Phan Thu Hà

MỤC LỤC

SV: Lưu Hoài Thu - TCDN1 - K40

17




×