Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH TRUNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.1 KB, 42 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ....................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHNO&PTNT CHI NHÁNH .......................................................4
TRUNG YÊN.........................................................................................................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam........................................4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Trung Yên.....................................6
1.3. Tổ chức mạng lưới kinh doanh và bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Trung Yên..............................7
1.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................................7
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản trong bộ máy quản lý..................................................................8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI NHNo &
PTNT CHI NHÁNH TRUNG YÊN...................................................................................................15
2.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng......................................................................15
2.1.1. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của chi nhánh ..................................................................15
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng........................................................................16
2.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư tại ngân hàng.........................................................................18
2.2.1. Hoạt động đầu tư phát triển tại ngân hàng............................................................................18
2.2.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng.......................................................24
3.1. Một số hạn chế trong cơng tác quản lí đầu tư tại ngân hàng.........................................................32
3.1.1. Hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển............................................................................32
3.1.2. Hạn chế trong công tác thẩm định..........................................................................................33
3.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý đầu tư tại ngân hàng............................................35
3.2.1. Các giải pháp nâng cao hoạt động đầu tư phát triển.............................................................35
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng...........................37


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
NHNN

Ngân hàng nhà nước



NHNo&PTNT

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTM

Ngân hàng thương mại

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

CSVC

Cơ sở vật chất

2



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng, biểu, sơ đồ

Tên

Trang

Sơ đồ 1

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng

09

Sơ đồ 2

Qui trình thẩm định dự án đầu tư của chi nhánh

26

Bảng 1

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2007-

18

2011
Bảng 2


Tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh của chi nhánh

18

Bảng 3

Cơ cấu vốn đầu tư

19

Biểu đồ 1

Vốn đầu tư cơ sở vật chất và đổi mới công nghệ giai đoạn

20

2009- 2011
Biểu đồ 2

Vốn đầu tư phát triển nhân lực giai đoạn 2009- 2011

22

Biểu đồ 3

Vốn đầu tư vào hoạt động Marketing giai đoạn 2009- 2011

23

Biểu đồ 4


Vốn đầu tư mở rộng, đa dạng dịch vụ sản phẩm giai đoạn

24

2009- 2011

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHNO&PTNT CHI NHÁNH
TRUNG YÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
Năm 1988: Ngân hàng Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập theo Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ) về việc
thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 30/07/1994 tại Quyết định số 160/QĐ-NHNN, Thống đốc NHNN chấp
thuận mơ hình đổi mới hệ thống quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam cụ thể
hóa bằng văn bản số 927/TCCB/Ngân hàng Nơng nghiệp ngày 16/08/1994 xác định:
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam có 2 cấp: Cấp tham mưu và Cấp trực tiếp kinh doanh.
Đây thực sự là bước ngoặt về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và
cũng là nền tảng cho hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam sau này.
Ngày 07/03/1994 tại Quyết định số 90/TT của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng
Nơng nghiệp Việt Nam hoạt động theo mơ hình Tổng cơng ty Nhà nước với cơ cấu tổ
chức bao gồm: Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc, bộ máy giúp việc bao gồm bộ máy
kiểm soát nội bộ, các đơn vị thành viên bao gồm cac đơn vị hạch toán phụ thuộc, hạch
toán độc lập, đơn vị sự nghiệp, phân biệt rõ chức năng quản lý va chức năng điều hành,
Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm Tổng Giám đốc.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền, Thống đốc NHNN Việt

Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành
NHNo&PTNT Việt Nam. NHNo&PTNT Việt Nam hoạt động theo mơ hình Tổng cơng
ty 90, là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, hoạt động theo Luật các TCTD và chịu
sự quản lý trực tiếp của NHNN Việt Nam.
Năm 2000, cùng với việc mở rộng kinh doanh trên thị trường trong nước,
NHNo&PTNT Việt Nam tích cực mở rộng quan hệ quốc tế va kinh doanh đối ngoại,
nhận được sự tài trợ của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế như WB, ADB, IFAD,
ngân hàng tái thiết Đức… đổi mới công nghệ, đào tạo nhân viên. Tiếp nhận và triển khai

4


có hiệu quả 50 dự án nước ngồi với tổng số vốn trên 1.300 triệu USD chủ yếu đầu tư
vào khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Năm 2001 là năm đần tiên NHNo&PTNT Việt Nam triển khai thực hiện đề án tái
cơ cấu. Bên cạnh mở rộng kinh doanh trên thị trường trong nước, năm 2002,
NHNo&PTNT Việt Nam tiếp tục tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế. Đến cuối năm
2002, NHNo&PTNT Việt Nam là thành viên của APRACA, CICA va ABA, trong đó
Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam là thành viên chính thức Ban điều hành của
APRACA và CICA.
Tính đến năm 2004, sau 4 năm triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu giai đoạn
2001- 2010, NHNo&PTNT Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tình
hình tài chính đã được lành mạnh hơn qua việc cơ cấu lại nợ và tăng vốn điều lệ, xử lý
trên 90% nợ tồn đọng. Mơ hình tổ chức từng bước được hoàn thiện nhằm tăng cường
năng lực quản trị điều hành. Bộ máy lãnh đạo từ Trung ương đến chi nhánh được củng
cố, hoàn thiện, quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng hơn.
Đến cuối năm 2005, vốn tự có của NHNo&PTNT Việt Nam đạt 7.720 tỷ VNĐ,
tổng tài sản có trên 190 ngàn tỷ, hơn 2000 chi nhánh trên toàn quốc và 29.492 cán bộ
nhân viên (chiếm 40% tổng số CBCNV toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam), ứng dụng
công nghệ hiện đại, cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo.

Từ năm 2006 bằng những giải pháp mang tính đột phá và cách làm mới
NHNo&PTNT Việt Nam thực sự khởi sắc. Đến cuối năm 2007, tổng tài sản đạt 325.802
tỷ đồng tương đương với 20 tỷ USD gấp gần 220 lần so với ngày đầu thành lập. Tổng dư
nợ cho vay nền kinh tế đạt 242.102 tỷ đồng trong đó cho vay nơng nghiệp nông thôn
chiếm trên 70% với trên 10 triệu hộ gia đình, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm
trên 36% với gần 3 vạn doanh nghiệp dư nợ. Tổng nguồn vốn 295.048 tỷ đồng và gần
như hoàn toàn la vốn huy động.
Đến nay, có thể nói NHNo&PTNT Việt Nam là NHTM hàng đầu, giữ vai trò chủ
đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng như đối
với các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam.

5


1.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Trung Yên.
Sở giao dịch I (SGD I) là một bộ phận của Trung tâm điều hành NHNo&PTNT
Việt Nam và là một chi nhánh trong hệ thống NHNo, có trụ sở tại số 4 đường Phạm
Ngọc Thạch, quận Đống Đa - Hà Nội.
Sở giao dịch I NHNo&PTNT được thành lập theo quyết định số 15/TCCB ngày
16/03/1991 của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam với chức năng chủ yếu là đầu mối để
quản lý các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và thực hiện thí điểm văn bản, chủ trương của
ngành trước khi áp dụng cho toàn hệ thống, trực tiếp thực hiện cho vay tròn địa bàn Hà
Nội, cho vay đối với các công ty lớn về nông nghiệp như: Tổng công ty rau quả, công ty
thức ăn gia súc... Ngày 01/04/1991, SGD I chính thức đi vào hoạt động
Từ ngày 14/4/2003, Sở giao dịch I đổi tên thành Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long. Theo quyết định số 17/QĐ/HĐQT-TCCB, ngày 12/02/2003 của Chủ tịch Hội
đồng Quản trị NHNo&PTNT Việt nam về việc chuyển và đổi tên Sở giao dịch
NHNo&PTNT I thành Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long;
Chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên được thành lập từ năm 2000, là chi
nhánh cấp 2 trực thuộc Sở giao dịch NHNo&PTNT I sau là chi nhánh

NHNo&PTNT Thăng Long.
Trụ sở: 17T4 Trung Hịa – Nhân Chính, Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 04.62818222
Fax : 04.62818228
Email:
Từ ngày 01/04/2008 Chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên đã trở thành chi nhánh
cấp I trực thuộc trung ương. Chịu mọi sự quản lý của Ngân Hàng No&PTNT Việt Nam.
Sự ra đời của chi nhánh đã thể hiện quyết tâm của hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt
Nam trong chiến lược củng cố và giữ vững thị trường nông thôn, tiếp cận nhanh và từng
bước chiếm lĩnh thị trường thành thị đánh dấu bước phát triển về lượng và chất của hệ
thống NHNo&PTNT trên địa bàn Hà Nội. Mặc dù thời gian hoạt động chưa hẳn dài
nhưng chi nhánh Trung Yên cũng đã đạt được một số thành tựu, tự tin vững bước trong

6


cơng cuộc đổi mới, hịa mình với sự phát triển vượt bậc của hệ thống điện tử hiện đại –
an toàn- tin cậy đạt hiệu quả với chuẩn mực quốc tế trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Tính đến nay, chi nhánh Trung n đã có 4 phịng giao dịch trực thuộc, cung cấp
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhanh chóng với mức lãi suất và phí dịch vụ
cạnh tranh nhằm đáp ứng các yêu cầu của mọi đối tượng khách hàng, mở rộng cơ hội
kinh doanh, từng bước nâng cao và giữ uy tín cũng như thương hiệu của chi nhánh trên
thị trường.
1.3. Tổ chức mạng lưới kinh doanh và bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Trung Yên.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức.
Qua quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh, hiện tại số lượng cán bộ công
nhân viên của ngân hàng là 87người. Trong đó, Ban lãnh đạo của NHNo&PTNT chi
nhánh Trung Yên gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc phụ trách mảng cơng việc khác
nhau,số cịn lại làm việc tại 6 phòng nghiệp vụ và 4 phòng giao dịch của chi nhánh.
1.1. Phịng Kế hoạch-Kinh doanh.

1.2. Phịng Hành chính- Nhân sự.
1.3. Phịng Kế tốn- Ngân quỹ.
1.4. Phịng Kiểm tra, kiểm sốt nội bộ.
1.5. Phịng Dịch vụ- Marketing.
1.6. Phịng Điện tốn.
1.7. Phịng giao dịch Nguyễn Tn.
1.8. Phịng giao dịch số 1.
1.9. Phòng giao dịch số 2.
1.10. Phòng giao dịch số 3.

7


Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng No&PTNT chi nhánh Trung Yên.

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH – KINH DOANH

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG HÀNH CHÍNH VÀ NHÂN SỰ

PHỊNG KẾ TỐN NGÂN QUỸ
PHỊNG KIỂM TRA, KIỂM SỐT NỘI BỘ
PHỊNG GIAO DỊCH

PHỊNG DỊCH VỤ VÀ MARKETING

PHỊNG ĐIỆN TỐN


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản trong bộ máy quản lý
1.3.2.1. Ban giám đốc.
Ban Giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc với các nhiệm vụ: tổ chức,
chỉ đạo, điều hành các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, chịu trách nhiệm về các vấn
đề liên quan. Đồng thời quản lý, kiểm tra, đôn đốc nhân viên dưới quyền thực hiện đúng
theo chế độ chính sách Nhà nước đề ra.
Giám đốc ngoài việc giám sát chung toàn bộ chi nhánh mà còn trực tiếp quản lý
8


các phịng kế hoạch kinh doanh, phịng kế tốn – ngân quỹ, phịng hành chính- tổ chức
và phịng giao dịch.
1.3.2.2. Phòng Kế hoạch- Kinh doanh.
- Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh
của NNHNo&PTNT
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch của chi
nhánh.
- Tổng hợp phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết.
- Đầu mối thực hiện thơng tin phịng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro tín dụng.
- Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long giao
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất
các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín
dụng khép kín: sản xuất, chế biến tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thơng
và tiêu dùng.
- Phân tích kinh tế theo nghành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp
cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước

ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ, ngành khác và các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
- Xây dựng và thực hiện các mơ hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa bàn đồng
thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất giám đốc.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ q hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất
hướng giải quyết.
- Giúp giám đốc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi nhánh trực thuộc trên
địa bàn.
- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.

9


- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp
cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
- Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng nơng nghiệp & phát triển nông
thôn việt nam theo phân cấp ủy quyền.
- Tiếp nhận và thực hiện thẩm định các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước,
nước ngoài.
- Giúp giám đốc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động thẩm định dự án của các chi nhánh trực
thuộc trên địa bàn.
- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
1.3.2.3. Phịng Kế tốn- Ngân quỹ.
- Trực tiếp hạch tốn kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của
NHNo&PTNT Việt Nam, ngân hàng nhà nước.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền
lương của chi nhánh trình NHNo&PTNT Việt Nam phê duyệt.

- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của ngân hàng nông nghiệp
trên địa bàn.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo
quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước.
- Quản lý sử dụng thiết bị thơng tin, điện tốn phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy
định của NHNo&PTNT.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
- Quản lý và sử dụng các quỹ theo quy định của ngân hàng nông nghiệp trên địa bàn.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.
- Quản lý sử dụng thiết bị thơng tin, điện tốn phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy
định của NHNo&PTNT.

10


- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
1.3.2.4. Phịng hành chính- Nhân sự
- Xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, q của chi nhánh và có trách nhiệm
thường xun đơn đốc việc thực hiện chương trình đã được giám đốc chi nhánh phê
duyệt.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh.
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt
động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán
bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh.
- Thực thi pháp luật có liên quan an ninh trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan.
- Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của

ngân hàng nông nghiệp.
- Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh.
- Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh; thực hiện cơng tác hành chính văn thư, lễ tân,
phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh.
- Thực hiện công tác cơ bản, sửa chữa, tài sản cố định, mua sắm công cụ lao động, quản
lý nhà tập thể, nhà khách nhà nghỉ của cơ quan.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền quảng cáo tiếp thị theo chỉ đạo của ban lãnh
đạo chi nhánh.
- Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần và thăm hỏi ốm đau,
hiếu, hỷ cán bộ, nhân viên.
- Thực hiện nhiệm vụ khác khi được giám đốc chi nhánh giao.
- Xây dựng quy dịnh lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức đảng, cơng
đồn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
- Đề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh trên địa bàn.
- Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến các chi nhánh trực thuộc
theo quy chế khốn tài chính của NHNo&PTNT Việt Nam.

11


- Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công tác, học tập
trong và ngoài nước. Tổng hợp theo dõi thường xuyên cán bộ, nhân viên được quy
hoạch, đào tạo.
- Đề xuất, hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của nhà nước, đảng, ngành
ngân hàng trong vịêc bổ nhiệm, miễn nhịêm, khen thưởng kỷ lụât cán bộ nhân viên trong
phạm vi phân cấp uỷ quyền của tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ trực thuộc chi nhánh quản lý và hoàn tất hồ sơ, chế độ
đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của nhà nước, của ngành ngân hàng.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh
- Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
1.3.2.5. Phòng kiểm tra kiểm tốn nội bộ
- Kiểm tra cơng tác điều hành của chi nhánh đơn vị trực thuộc theo nghị quyết của hội
đồng quản trị, chỉ đạo của tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam và giám đốc chi
nhánh NNNo&PTNT Trung Yên.
- Kiểm tra giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của
pháp luật, ngân hàng nông nghiệp.
- Giám sát việc chấp hành các quy định của khách hàng nhà nước về đảm bảo an tồn
trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
- Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế tốn việc tn thủ các
quy tắc chế độ chính sách kế tốn theo quy định của nhà nước, ngành ngân hàng.
- Báo cáo tổng giám đốc NHNo&PTNT việt nam, giám đốc chi nhánh kết quả kiểm tra
và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết điểm, tồn tại.
- Giải quyết đơn thư, khiếu tố liên quan đến hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT
Trung Yên vi phân cấp ủy quyền của tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
- Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên, trưởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao.
1.3.2.6. Phòng Dịch vụ- Marketing
- Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh.

12


- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch
toán nghiệp vụ, tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy định.
- Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.
- Làm dịch vụ tin học.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên
giao.

- Đề xuất kế hoạch tiếp thị, thông tin, tuyên truyền, quảng bá, đặc biệt là các hoạt động
của chi nhánh các dịch vụ, sản phẩm cung ứng trên thị trường.
- Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin, tuyên truyền theo chỉ đạo của nhno&ptnt
việt nam và giám đốc chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hố doanh nghiệp, lập chương
trình phối hợp với cơ quan báo chí truyền thơng, quảng bá hoạt động của chi nhánh và
của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đầu mối trình giám đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị, thông tin, tuyên truyền đối với các
đơn vị phụ thuộc.
- Trực tiếp tổ chức tiếp thị thơng tin tun truyền bằng các hình thức thích hợp như: các
ấn phẩm catalog, sách, lịch, thiếp, tờ gấp, áp phích … theo quy định.
- Thực hiện lưu trữ, khai thác, sử dụng các ấn phẩm, sản phẩm, vật phẩm như phim tư
liệu, hình ảnh, băng đĩa ghi âm, ghi hình ... phản ánh các sự kiện và hoạt động quan
trọng có ý nghĩa lịch sử đối với đơn vị.
- Đầu mối tiếp cận với các cơ quan tiếp thị, báo chí, truyền thơng thực hiện các hoạt
động tiếp thị, thông tin, tuyên truyền theo quy định của nhno&ptnt việt nam.
- Phục vụ các hoạt động có liên quan đến công tác tiếp thị, thông tin, tuyên truyền của tổ
cức đảng, cơng đồn, đồn thanh niên và các đoàn thể quần chúng của đơn vị.
- Soạn thảo báo cáo chuyên đề tiếp thị, thông tin, tuyên truyền của đơn vị.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
1.3.2.7. Phịng điện tốn
- Tư vấn cho khách hàng, tham mưu cho lãnh đạo về nghiệp vụ thanh toán quốc tế.

13


- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và trung hạn, các phương án, đề án để quản lý, thực hiện
việc kinh doanh trong lĩnh vực thanh toán quốc tế hoặc những vấn đề về nghiệp vụ thanh
toán quốc tế theo đúng đường lối, chính sách, chủ trương của đảng và nhà nước.
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng và đề xuất các

chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng hoạt động giao dịch,
thanh toán ngoại tệ.
- Đầu mối thực hiện thơng tin phịng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ.
- Thực hiện đúng quy định về quản lý lưu trữ hồ sơ tài liệu, thống kê số liệu; cung cấp
tài liệu, số liệu thanh toán theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo định kỳ hoặc đột xuất do giám đốc yêu
cầu.
- Giúp giám đốc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động thanh toán quốc tế của các chi nhánh trực
thuộc trên địa bàn.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
1.3.2.8. Các phòng giao dịch
- Huy động vốn trong nước cả nội tệ và ngoại tệ (khi được tổng giám đốc cho phép) của
mọi tổ chức dân cư, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy định về các hình
thức huy động vốn trong hệ thống NHNo&PTNT việt nam ban hành theo quyết định số
404/HĐQT-KHTH ngày 10/10/2001 của chủ tịch hội đồng quản trị NHNo&PTNT việt
nam.
- Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng, phân loại khách hàng.
- Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, phương án. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin
vay của khách hàng trình giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên cho vay.
- Tổ chức giải ngân, thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã được giám đốc chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên tiếp phê duyệt.
- Theo dõi chặt chẽ các khoản dư nợ, phân tích nợ quá hạn để chủ động thu và đề xuất
phương án xử lý nợ quá hạn.
- Mở tài khoản tiền gửi và làm dịch vụ chuyển tiền.
- Thực hiện thu chi tiền mặt.

14



- Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, các loại chứng từ có giá, thẻ phiếu trắng các hồ sơ lưu
về khách hàng và quản lý tốt tài sản trang thiết bị làm việc.
- Tuyên truyền, giải thích các quy định về huy động vốn và thủ tục cho vay của
NHNo&PTNT Việt Nam. Thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng về hoạt động ngân
hàng phản ánh kịp thời cho giám đốc chi nhánh
- Tổng hợp, báo cáo thống kê, theo quy định của giám đốc chi nhánh
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các thành phần kinh tế, tổ chức,
cá nhân với kỳ hạn đa dạng, lãi suất linh hoạt.
- Nhận tiền gửi qua đêm.
- Tiền gửi có kỳ hạn.
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
- Nhận, chi tiền gửi tại nhà theo yêu cầu của khách hàng.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH TRUNG YÊN.
2.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng
2.1.1. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của chi nhánh
- Sản phẩm tín dụng: Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay thì hiện tại sản phẩm
tín dụng của chi nhánh gồm có cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh bất động sản, cho
vay kinh doanh chứng khoán, cho vay du học, cho vay đi lao động nước ngoài, cho vay
bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh, cho vay lưu vụ, cho vay tài trợ xuất nhập
khẩu, cho vay mua sắm tài sản cố định, đầu tư dự án.
15


- Sản phẩm huy động vốn gồm: Tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh tốn, tiền gửi
tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi có kì hạn, tài khoản tiền gửi có kì hạn.
- Sản phẩm bảo lãnh trong nước bao gồm: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh thanh tốn, bảo lãnh hồn thanh tốn, bảo hiểm bảo hành cơng trình,

thiết bị, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh khác.
- Sản phẩm thanh toán quốc tế: Mở L/C, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu,
chuyển tiền, chiết khấu bộ chứng từ.
- Sản phẩm dịch vụ: Dịch vụ kiều hối, dịch vụ chi trả Western Union, dịch vụ thẻ,
dịch vụ thu- chi hộ, dịch vụ trả lương qua thẻ, dịch vụ chuyển tiền trong nước, dịch vụ
séc, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ tài khoản, dịch vụ thanh toán đa biên, dịch vụ mua bán
ngoại tệ.
- Sản phẩm ngân hàng điện tử: SMS Banking, Atransfer, Vntopup.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế xã hội có nhiều diễn biến phức tạp do
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế thế giới, giá cả nguyên
liệu và lương thực thị trường thế giới không ổn định, giá vàng trong nước tăng giảm thất
thường, tỷ giá ngoại tệ trên thị trường tự do có lúc tăng cao, chỉ số giá hàng tiêu dùng
không ổn định, chỉ số lạm phát có thời điểm trên hai chữ số,… tác động mạnh tới nền
kinh tế nói chung và làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bên cạnh đó, trên địa bàn cịn có phòng giao dịch ngân hàng khác tạo sự cạnh tranh gay
gắt hơn cả về chính sách lãi suất, chính sách khuyến mãi và chiến lược khách hàng,…
Ý thức được những khó khăn trên, để hoạt động của ngân hàng ln ổn định và
phát triển, chi nhánh thường xuyên đánh giá phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng
vốn nhằm nâng cao chất lượng các nghiệp vụ hoạt động, hạn chế rủi ro có thể xảy ra và
đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Đồng thời được sự hỗ trợ của ban giám đốc và các
phòng ban của NHNo&PTNT Thăng Long, sự quan tâm chỉ đạo của Quận Thanh Xuân
cùng với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên của NHNo&PTNT
Trung Yên đã đạt được một số kết quả như sau:

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2007- 2011

16



Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

1. Tổng thu
201,416
215,346 236,814 258,445 278,619
2. Tổng chi
180,799
192,769 212,197 233,896 242,542
3. Chênh lệch thu- chi
20,617
22,577
24,617
31,549 36,077

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh của chi nhánh
Đơn vị: triệu đồng
Năm
2008
2009
2010
2011

Tổng thu
Tổng chi
Chênh lệch thu- chi
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
18,930
106,90%
11,97
106,62%
1,96
109,50%
35,398
117,57%
31,398
117,36%
4
119,4%
57,029
128,31%
53,097
129,36%
10,932

153,02%
77,203
138,33%
62,463
134,68%
15,46
174,98%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Mặc dù hoạt động trong mơi trường có sự cạnh tranh khá cao của nhiều ngân hàng
thương mại trên địa bàn, nhưng chi nhánh vẫn đạt được một số kết quả nhất định, chất
lượng hoạt động ngày càng được nâng cao, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, tạo cơ
sở mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới. Cụ thể: Năm 2011,
lợi nhuận ngân hàng đạt 36,077 triệu đồng, tăng 15,46 triệu đồng và 174% so với năm
2007; năm 2010 tăng 153,02% so năm 2007. Đặc biệt trong năm 2008 và năm 2009, dù
nền kinh tế thế giới đang rơi vào cuộc khủng hoảng tài chính thì lợi nhuận ngân hàng thu
được vẫn tăng 109,5% và 119,4%.

17


2.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư tại ngân hàng.
2.2.1. Hoạt động đầu tư phát triển tại ngân hàng.
2.2.1.1. Quy mô vốn đầu tư phát triển.
Tất cả các doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng muốn triển khai thực hiện
được các hoạt động đầu tư tại đơn vị mình thì trước tiên phải huy động được vốn. Ngay
từ đầu, ngân hàng đã xác định nguồn vốn có ý nghĩa quyết định đến việc kinh doanh, là
cơ sở để triển khai các hoạt động đầu tư đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công
nghệ và phát triển nguồn nhân lực,… do vậy, việc huy động và sử dụng vốn đầu tư luôn
được chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên đặc biệt quan tâm chú trọng.

Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư
Đơn vị: triệu đồng
1.
2.
3.
4.

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Đầu tư vào CSVC và đổi mới công nghệ
2.543
3.322
3.930
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
56,12
92,75
138,20
Đầu tư vào hoạt động Marketing
6,52
9,13
11
Đầu tư mở rộng, đa dạng sản phẩm
9,25
15,62
19
Tổng vốn đầu tư
2.615
3.439

4.098
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Vốn đầu tư của chi nhánh tăng liên tục của các năm, năm sau ln lớn hơn năm
trước, trong đó, vốn đầu tư chủ yếu tập trung vào đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và đổi
mới công nghệ. Hoạt động đầu tư này luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 96% tổng
vốn đầu tư hàng năm. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực cũng là một hoạt động đầu tư
được ban lãnh đạo chi nhánh đặc biệt quan tâm. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển nguồn
nhân lực ln có xu hướng tăng cao qua các năm: Năm 2009 là 56,12 triệu đồng, năm
2010 là 92,75 triệu đồng và đến năm 2011 là 138,20 triệu đồng, chiếm 3,37% tổng vốn
đầu tư năm 2011. Tuy nhiên, tỷ trọng vốn đầu tư vào hoạt động Marketing còn khá
khiêm tốn khoảng 2,5% tổng vốn đầu tư hàng năm. Vì vậy, chi nhánh cần có những biện
pháp điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, tăng cường đầu tư cho hoạt động phát triển

18


nguồn nhân lực và Marketing nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trên thị
trường.
2.2.1.2. Đầu tư vào cơ sở vật chất và đổi mới công nghệ
Trải qua hơn nhiều năm năm xây dựng và trưởng thành, Chi nhánh Trung Yên đã tự
tin vững bước trong công cuộc đổi mới, hồ mình với sự phát triển vượt bậc của hệ thống
điện tử hiện đại - an toàn - tin cậy đạt hiệu quả với chuẩn mực quốc tế trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế. Với tầm nhìn xa của ban lãnh đạo ngân hàng trong hoạt động đầu tư
cơ sở vật chất đổi mới công nghệ đã đem lại những hiệu quả rõ rệt, tính đến nay Chi
nhánh Trung n đã có 4 Phịng giao dịch trực thuộc, cung cấp các sản phẩm dịch vụ.
Ngoài ra hệ thống cơ sở vật chất khang trang, hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho môi
trường làm việc của CBCNV. Trang thiết bị đầy đủ đáp ứng nhu cầu hiện đại hoá Ngân
hàng.
Biểu đồ 1: Vốn đầu tư cơ sở vật chất và đổi mới công nghệ giai đoạn 2009 – 2011


Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

19


Qua biểu đồ trên ta thấy chi nhánh không ngừng cải tiến cơ sở vật chất và đổi
mới công nghệ. Trong năm 2011, tổng vốn đầu tư và tài sản của chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên là 3.930.389.306 VNĐ, bao gồm các khoản mục như sau:
Mua sắm công cụ lao động: 58.800.000 VNĐ
Chi thuê tài sản
: 3.862.172.300 VNĐ
Chi các vật liệu khác
: 9.417.006 VNĐ
So với năm 2010, vốn đầu tư vào cơ sở vật chất của chi nhánh tăng 118%, so với
năm 2009 tăng 154%. Do nhận thức được tầm quan trọng của đổi mới công nghệ, ban
lãnh đạo của chi nhánh đã quyết tâm khắc phục mọi khó khăn để tiến hành đổi mới công
nghệ. Mục tiêu của đầu tư đổi mới công nghệ là nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao
năng suất của đơn vị. Trong quá trình hoạt động, Chi nhánh đã áp dụng hàng loạt các dự
án cơng nghệ có tầm quan trọng như: dự án kết nối thẻ Visa, MasterCard, Success, cung
cấp dịch vụ SMS, dự án tư vấn chiến lược phát triển công nghệ thông tin và sản phẩm
dịch vụ tới năm 2015.
2.2.1.3 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Nhận thức sâu sắc trình độ cán bộ có ý nghĩa quyết định đến chất lượng hoạt
động kinh doanh, NHNo&PTNT Trung Yên đặc biệt quan tâm đến hoạt động đầu tư đào
tạo và đào tạo lại cán bộ, khơng ngừng nâng cao trình độ chun môn, nghiệp vụ cho
cán bộ thông qua việc tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao nghiệp vụ.

20



Biểu đồ 2: Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2009 – 2011

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Để nâng cao nguồn nhân lực, chi nhánh đã liên tục đầu tư đào tạo, cải thiện
khơng chỉ về số lượng mà cịn về chất lượng nhân lực trong những năm qua. Năm 2011,
chi nhánh đầu tư trên 138 triệu đồng, tăng 149% so với năm 2010, tăng 246% so với
năm 2009.
Việc phân công, bố trí cán bộ một cách hợp lý giữa các phịng, các bộ phận vừa
đảm bảo hồn thành khối lượng cơng việc, vừa sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ, bố
trí cán bộ gắn chặt với cơng tác đào tạo, luân chuyển cán bộ.
Về công tác quản trị, điều hành, bổ nhiệm các chức danh điều hành gồm các
trưởng phịng, phó phịng phù hợp với trình độ, nghiệp vụ, khả năng đáp ứng công việc
của từng người tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ chung. Nâng cao
chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành, thực hiện phân công, phân nhiệm rõ
người rõ việc, đảm bảo sự đồn kết, nhất trí cao trong nội bộ, xây dựng được ý thức,
phong cách làm việc mới.

21


Từng bước giao khốn cho các phịng nghiệp vụ và các Phòng giao dịch, thực
hiện giao chỉ tiêu cho từng CBCNV, thực hiện trả lương theo mức độ hoàn thành công
việc trong năm 2011, tổng số tiền đã chi cho nhân viên là: 113.205.887 VNĐ.
- Lương và phụ cấp
: 97.346.400 VNĐ
- Các khoản trích theo lương: 15.859.487 VNĐ
+ Nộp Bảo hiểm xã hội
: 9.491. VNĐ
+ Nộp Bảo hiểm y tế

: 1.265.576 VNĐ
+ Nộp kinh phí cơng Đồn : 5.102.088 VNĐ
2.2.1.4. Đầu tư vào hoạt động Marketing
Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường như hiện nay, để có thể đứng
vững trên thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ, thì việc xây dựng
một chiến lược Marketing hiệu quả, phù hợp với thực tế là một địi hỏi thiết yếu đối với
các NHTM nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.
Biểu đồ 3: Vốn đầu tư vào hoạt động Marketing giai đoạn 2009 – 2011

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Theo số liệu thống kê, năm 2011, chi nhánh đã bỏ ra hơn 11 triệu đồng để triển
khai hoạt động Maketing, tăng 120% so với năm 2010 và tăng 168% so với năm 2009.
Mặc dù có xu hướng tăng tích cực song hoạt động Maketing đối với chi nhánh
22


NHNo&PTNT Trung Yên vẫn chỉ được xem như là một công cụ hỗ trợ hoạt động kinh
doanh, chủ yếu nhằm đạt mục tiêu kinh doanh trong năm hơn là một định hướng cạnh
tranh của Ngân hàng. Chi nhánh mới chỉ tập trung vào truyền thông đại chúng (ATL) mà
chưa quan tâm, đầu tư thích đáng vào các hoạt động Marketing khác như: Truyền thông
BTL, kênh phân phối. dịch vụ khách hàng, R&P, Logistics. Ngoài ra, ngay cả đối với
chiến dịch truyền thơng ATL, chi nhánh cịn triển khai thiếu đồng bộ, thiếu sự phội hợp
với các hoạt động Marketing khác.
2.2.1.5. Đầu tư mở rộng, đa dạng dịch vụ sản phẩm.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên không
ngừng phát triển cả về quy mô, công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, các
nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của khách hàng.
Biểu đồ 4: Vốn đầu tư mở rộng, đa dạng dịch vụ sản phẩm giai đoạn 2009 – 2011

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Trong năm 2011, tổng vốn đầu tư vào đa dạng sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh
tăng 121% so với năm 2010 và tăng 205% so với năm 2009. Tuy vậy, tính đa dạng về
sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng sử dụng vẫn còn thấp. Tuy nhiên, năm 2010 cũng là
năm đánh dấu những nỗ lực vượt bậc của ngân hàng trong việc mở rộng mạng lưới chấp

23


nhận thể. Chi nhánh đã đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để tạo cho khách hàng
không gian sử dụng thẻ dễ dàng, tiện lợi.
Ngân hàng đã kết nối thanh toán thẻ Visa, Banknetvn vào thời điểm xu hướng
thanh toán qua thẻ đang ngày càng trở nên phổ biến. Với ưu thế về mạng lưới chấp nhận
thanh tốn (ATMIPOS) rộng khắp tồn quốc, việc thanh tốn thẻ Visa, Banknetvn của
ngân hàng sẽ đem lại cho khách hàng sự tiện lợi tối đa.
Ngồi ra, các tiện ích tại POS như: Thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ, ứng tiền mặt
và vấn tin số dư tài khoản. Việc kết nối thanh toán thẻ Visa, Banknetvn là bước phát
triển tất yếu của ngân hàng trong q trình hội nhập. Khơng dừng lại ở đó, chi nhánh
cam kết sẽ tiếp tục mang đến cho khách hàng sử dụng thẻ ngày càng nhiều tiện ích và
các dịch vụ gia tăng. Chi nhánh đang thực hiện chiến lược đầu tư hiện đại hóa cơng
nghệ, thiết bị như: đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua việc thực
hiện các dự án Internet Banking, Home Banking, Mobile Banking…..
2.2.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng
2.2.2.1. Qui trình thẩm định
Thẩm định dự án đầu tư là một phần khơng thể thiếu trong quy trình nghiệp vụ cho vay
của Ngân hàng và đây cũng là công đoạn khá phức tạp đòi hỏi kiến thức tổng hợp và chuyên
sâu, kinh nghiệm và sự nhạy cảm nghề nghiệp của cán bộ thẩm định. Các dự án đầu tư thường
có quy mô vốn lớn và thời gian kéo dài, do đó việc thẩm định trước khi cho vay là cơng việc địi
hỏi một quy trình chặt chẽ. NHNo&PTNT Trung n là một chi nhánh rất coi trọng khâu thẩm
định trước khi cho vay, luôn tuân thủ theo các bước trong quy trình thẩm định của
NHNo&PTNT Việt Nam.


Sơ đồ 2: Qui trình thẩm định dự án đầu tư của chi nhánh

24


Yêu cầu

Chưa đầy đủ và hợp lệ

thẩm định

Khách

CBTD

Tiến

Lập tờ

tiếp

Kiểm tra xem Đầy đủ
xét tính đầy

hàng nộp

hành

trình


hồ sơ vay

nhận

đủ, hợp lệ

thẩm

thẩm

vốn

hồ sơ

của hồ sơ

định
Khơng đạt

định

Ban giám đốc
ra quyết định

Đạt

cho vay

Hồn

tất hồ
sơ và
giải
ngân

Trưởng phịng tín dụng
đánh giá, xem xét lại,
cho ý kiến đề xuất

Nguồn: quy trình thẩm định dự án vay vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên
Cụ thể các bước của qui trình thẩm định như sau:
Bước 1: Cán bộ thẩm định của chi nhánh tiếp xúc với khách hàng cần vay vốn,
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ xin vay vốn theo đúng yêu cầu, quy định của chi
nhánh. Khách hàng lập hồ sơ xin vay vốn và nộp cho cán bộ thẩm định, tại đây cán bộ
thẩm định tiếp nhận hô sơ xin vay vốn của khách hàng.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn của khách hàng thì cán bộ thẩm
định bắt đầu xem xét tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ xin vay vốn, yêu cầu khách hàng bổ
sung ngay nếu thiếu các giấy tờ có liên quan.
Bước 3: Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ thẩm định tiến hành
thẩm định dự án xin vay vốn của khách hàng. Cán bộ thẩm định tất cả các khía cạnh của
dự án đầu tư: thẩm định khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ thuật, khía cạnh kinh tế xã
hội, khía cạnh tài chính của dự án, tính pháp lý của chủ đầu tư…Sau khi thẩm định
xong các vấn đề trên cán bộ thẩm định lập tờ trình thẩm định và chuyển tờ trình thẩm
định này cùng với hồ sơ xin vay vốn của khách hàng lên trưởng phòng kế hoạch kinh

25


×