Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH hải long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.52 KB, 76 trang )

LỜI CẢM ƠN

Với kiến thức nhận đƣợc sau bốn năm dƣới sự tận tình dạy dỗ của các
thầy , cô giáo trƣờng Đại Học Hàng Hải Việt Nam. Em là một sinh viên sắp ra
trƣờng và bƣớc vào con đƣờng lập nghiệp với hành trang trên vai là ngành Tài
chính - Kế toán. Nhƣ biết bao sinh viên khác, tận đáy lòng mình em muốn nói
lời cảm ơn chân thành với ngôi trƣờng em đã gắn bó trong những ngày tháng
qua - trƣờngĐại Học Hàng Hải Việt Nam. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến
các thầy cô trong Khoa Tài chính - Kế toán nói chung và các thấy cô trong tổ bộ
môn Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã truyềnđạt cho chúng em những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu về ngành Tài chính - Kế toán. Qua thời gian tìm hiểu
thực tế, đến bây giờ luận văn tốt nghiệp của em đã đƣợc hoàn thành dƣới sự tận
tình hƣớng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thu Hà và sự quan tâm giúp đỡ của các
cô chú, anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH Hải Long.
Thời gian thực tập tuy ngắn, nhƣng những bài học bổích mà thầy cô
truyềnđạt cũng nhƣ đƣợc Công ty tạo điều kiệnứng dụng vào thực tếđã giúp em
có thêm đƣợc những kinh nghiệm quý báu trên con đƣờng lập nghiệp sau này.
Vời tấm lòng biếtơn sâu sắc, em xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trƣờng,
các thầy cô và các cô chú, anh chị phòng Tài chính - Kế toán thành công trong
công việc, chúc Công ty TNHH Hải Long ngày càng thịnh vƣơng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Page 1


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số
liệu trong luận văn tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại cơ sở Công ty TNHH Hải
Long, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này



Page 2


MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
1.1.

Tổng quan về chi phí sản xuất

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi
phí
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mụcđịch, công dụng của chi phí
1.1.2.3. Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lƣợng hoạt động.
1.1.2.4. Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối tƣợng
chịu chi phí.
1.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên nhân công trực tiếp
1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
1.3.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ
1.4. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ


Page 3


1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất thực tế
1.4.1.1. Đành giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng
đƣơng
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
1.5. Giá thành sản phẩm
1.5.1. Khái niệm giá thành sản phẩm và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
1.5.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
1.5.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.5.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.5.2.1. Theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành
1.5.2.2. Theo phạm vi tính toán và các yếu tố cấu thành
1.5.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
1.5.4. Kỳ tính giá thành
1.6. Phƣơng pháp tính giá thành
1.6.1. Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn
1.6.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
1.6.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số
1.6.4. Phƣơng pháp tính giá thành theo tỉ lệ
1.6.5. Phƣơng pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ

Page 4


1.6.6. Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc

1.7. Hình thức sổ sách kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm may mặt tại Công ty TNHH Hải Long
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hải Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
2.1.2.2. Nhiệm vụ
2.1.3. Đặc điểm tổ chức và quản lý
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán
2.1.5.3. Các chính sách kế toánáp dụng tại Công ty
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm bao bì kraft tại công ty TNHH Hải Long
2.2.1. Đặc và phân loại chi phí sản xuất ở công ty
2.2.2. Đối tƣợngkế toán tập hợp chi phí sản xuất

Page 5

tại công ty


2.2.3. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
2.2.3.1. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
2.2.3.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp

2.2.3.3. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
2.2.6. Kế toán tính giá thành tại công ty
Chƣơng 3: Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Hải Long
3.1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở Công ty TNHH Hải Long
3.1.1. Ƣu điểm
3.1.2. Nhƣợc điểm
3.2. Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hải Long
Kết luận

Page 6


MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BKTN


Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

GTSP

Giá thành sản phẩm


K/C

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVL

Nguyên vật liệu

SPDD

Sản phẩm dở dang

TK

Tài khoản

Page 7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hình

Tên hình

Trang


1

Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

15

2

Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

17

3

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

19

4

Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX

20

5

Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKĐK

22


6

Trình tự tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự

32

7

Trình tự tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển song
song

33

8

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

35

9

Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ

38

10

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ cái


40

11

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ

41

12

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý

45

13

Quy trình sản xuất sản phẩm

46

14

Sơ đồ bộ máy kế toán

47

Page 8


LỜI MỞ ĐẦU

Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một
quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút đƣợc sản phẩm.
Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp
chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay
không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác chi phí sản xuất vào giá thành
của sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng,
nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng. Mặt khác, xét trên góc độ vĩ mô,
do các yếu tố sản xuất ở nƣớc ta còn rất hạn chế nên tiết kiệm chi phí sản xuất
đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công ty quản lý kinh tế.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi
phí sản xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết
kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu
cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp
thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết đƣợc vấn đề đó phải hoàn thiện công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này
không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn
cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp
sản xuất ở nƣớc ta nói chung và Công ty TNHH Hải Long nói riêng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, cùng sự giúp đỡ tận tình của
cô giáo Nguyễn Thị Thu Hà, trong thời gian thời gian thực tập, em đã mạnh dạn
chọn đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long” làm báo cáo thực
tập.
Kết cấu của luận văn tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có 3
chƣơng:

Page 9



Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long
Chƣơng 3: Một sổ biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện và nâng cao công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Hải Long

Page 10


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí phát sinh cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung, tính
chất cũng nhƣ công dụng đối với quá trình sản xuất khác nhau. Để đáp ứng yêu
cầu quản lý chi phí cũng nhƣ công tác kế toán, chi phí sản xuất đƣợc phân loại
theo các tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi
phí (theo yếu tố chi phí)
+ Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu: bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ... sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh. (Loại trừ giá trị không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu

hồi)
+ Chi phí về nhân công: Bao gồm các khoản chi về tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của ngƣời lao động sản
xuất trong doanh nghiệp.
+ Chi phí về khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số khấu hao các loại tài
sản cố định trích trong kỳ và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
đó.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp
phải chi cho các dịch vụ mua ngoài nhƣ điện, nƣớc, ... dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ.

Page 11


+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí ngoài khác dùng vào sản
xuất ngoài các chi phí kể trên.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp biết đƣợc kết cấu, tỷ trọng của từng
loại chi phí, giúp cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi
phí và là cơ sở để lập dự toán và báo cáo chi phí sản xuất.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí về nguyên vật liệu sử dụng
trực tiếp cho sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, bán
thành phẩm mua ngoài...
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ...
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xƣởng sản xuất. (Trừ chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp)
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp quản lý đƣợc chi phí sản xuất theo
định mức, là cơ sở cho việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện giá thành
theo sản phẩm dịch vụ và là cơ sở lập định mức chi phí sản xuất, kế hoạch giá

thành sp cho kỳ sau.
1.1.2.3. Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lƣợng hoạt động.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh với khối lƣợng
hoạtđộng (sản lƣợng hàng hoá hoặc doanh thu), toàn bộ CPSX đƣợc chia thành:
+ Chi phí cốđịnh: Là những chi phí không bị biến động trực tiếp theo sự
thay đổi của khối lƣợng hoạtđộng kinh doanh của DN, bao gồm: chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí bảo hiểm, tiền lƣơng trả cho các nhà quản lý, thuế môn bài,
thuê tài chính hoặc thuê bấtđộng sản, chi phí bảo hiểm rủi ro...
+ Chi phí biếnđổi: Là những chi phí có sự thay đổi tỷ lệ thuận với khối
lƣợng hoạtđộng của DN nhƣ chi phí NVLTT, tiền công theo sản phẩm...
+ Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mang tính chất hỗn hợp, vừa là chi phí
cốđịnh vừa là chi phí biến đổi.

Page 12


1.1.2.4. Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối
tƣợng chịu chi phí.
+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan đến mộtđối tƣợng chịu
chi phí nhƣ một loại sản phẩm hay một quy trình công nghệ...
+ Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiềuđối tƣợng chịu
chi phí nên cần phân bổ chi phíđó cho cácđối tƣợng.
1.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.
Hai phƣơng pháp tập hợp chi phí:
+ Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Áp dụng cho những chi phí trực tiếp. Chi
phí phát sinh liên quan đến đối tƣợng nào đƣợc tập hợp cho đối tƣợng đó.
+ Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng cho những chi phí gián tiếp.
Muốn xác định chi phí cho từng đối tƣợng chịu chi phí thì phải phân bổ tổng chi
phí gián tiếp đã tập hợp dựa trên các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý
Chi phí phân bổ Tổng cp đã tập hợp cần phân bổ

=
x
cho đối tượng i
Tổng tiêu chuẩn phân bổ

Tiêu chuẩn phân bổ
của đối tượng i

1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm bên ngoài phục vụ trực tiếp cho
hoạt động sản xuất trong kỳ.
* Phƣơng pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: tiêu chuẩn phân bổ thƣờng dùng là:
+ Định mức tiêu hao vật liệu
+ Chi phí kế hoạch
+ Số lƣợng sản phẩm...
 TK kế toán sử dụng : TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Page 13


Bên nợ : giá trị thực tế nguyên vật liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán
Bên có :
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
hoặc TK 631 “ giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tƣợng để tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ

- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
vào TK 632 – giá vốn hàng bán
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho
TK 621 không có số dƣ cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Hình 1)

Page 14


152

621

154

Xuất kho nguyên vật liệu dùng cuối kỳ k/c chi phi
cho Sxsp, thực hiện dịch vụ

nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp vào
TK 154

111,112,331

152

mua nvl dùng ngay vào sxsp, nguyên vật liệu thừa dùng không
thực hiện dịch vụ

hết nhập kho


chi phí nguyên vật liệu dử dụng cho hợp
đồng hợp tác kinh doanh

133

632

thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

phần chi phí nguyên vật liệuTT vƣợt
trên mức bình thƣờng
138

Phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Sử dụng chung cho HĐHTK
3331

Page 15


1.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
* Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ số chi phí bằng tiền công và
các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
* Phƣơng pháp tập hợp chi phí:
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: tiêu chí phân bổ thƣờng dùng là:
+ Định mức về chi phi nhân công
+ Chi phí nhân công kế hoạch

+ Khối lƣợng hoạt động, số giờ làm việc
 TK kế toán sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ : chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản
phẩm,thực hiện dịch vụ bao gồm : tiền lƣơng,tiền công lao động, và các khoản
trích trên tiền lƣơng, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ
Bên có :
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “ chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “ giá thành sản xuất”
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK
632
TK 622 không có số dƣ cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (Hình 2)

Page 16


334

622

154

tiền lƣơng phải trả nhân công trực tiếp sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ
cuối kỳ, k/c chi phí nhân công trực tiếp
335
tiền lƣờng nghỉ
trích trƣớc tiền
phép phải trả lƣơng nghỉ phép
cho NC

công nhân sx
338

632

tính BHXH, BHYT, BHTN
phần chi phí nhân công trực
KPCĐ cho công nhân sx, thực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
Thực hiện dịch vụ
111,112,331

138

Chi phí NC sử dụng chung
PB chi phí NC sử dụng
Cho HĐH TK
chung cho HĐHTK

133

3331

1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
* Nội dung chi phí sản xuất chung: Là các chi phí liên quan đến việc sản xuất
và quản lý sản xuất phát sinh ở phạm vi phân xƣởng, tổ, đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau nhƣ chi
phí về tiền công, vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định...
Chi phí đƣợc tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau đó tiến
hành phân bổ cho các đối tƣợng có liên quan. Trƣờng hợp chi phí sản xuất
chung phải phân bổ cho nhiều đối tƣợng thì tiêu chí phân bổ thƣờng là:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Page 17


+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
 TK kế toán sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Bên nợ : các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên có :
- Các khoản chi giảm chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất
bình thƣờng
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “ chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang”, hoặc bên Nợ TK 631 “ giá thành sản xuất”
TK 627 không có số dƣ cuối kỳ
 Sơ dồ hạch toán chi phí sản xuất chung(Hình 3)

Page 18


334,338

627

154,631

CP nhân viên phân xƣởng


cuối kỳ kết chuyển CP sản
Xuất chung vào giá thành
(lƣơng, bhxh, bhyt, bhtn, kpcđ) sản xuất, dịch vụ ( chi phí
Sx chung cố dịnh phân bổ
Vào giá thành sp theo mức cs bt)
152,153,242
632
Chi phí VL,DC sản xuất
khoản chi phí sx chung cố định
Không phân bổ vào GTSX, đƣợc ghi
giá vốn hàng bán

214
Chi phí khấu hao tài sản cố định

11,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài

133

111,112

111,112,138
Chi phí bằng tiền khác

các khoản thu giảm chi

111,112,335,242

138


Chi phí đi vay phải trả

các khoản thu giảm chi

(Nếu đƣợc vốn hóa)
352

3331

Dự phòng phải trả về bảo hành CTXL

Page 19


1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
* TK kế toán sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất
toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi
phí, hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm...
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng phápkê khai thƣờng xuyên
(Hình 4)
111,112,331

152,153

621

1

154
7a

334,338

155
9a

622
2

335

157
7b

9b

3

214

627
4

9c
7c


5

8

133
242
6

Page 20

632


1. Xuất nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xuất
dùng cho các phân xƣởng, bộ phận sản xuất
2. Tiền lƣờng phải trả , trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
3. Các chi phí phải trả phát sinh trong kỳ
4. Khấu hao tài sản cố định, dùng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất sản phẩm
6. Phân bổ các chi phí trả trƣớc cho kì này
7. Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
8. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung trên mức bình thƣờng vào giá vốn hàng bán
9. 9a- Giá thành sản phẩm nhập kho
9b – Giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành gửi bán
9c – Giá thành sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay, giá thành dịch vụ
hoàn thành đã cung cấp trong kỳ
1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.

Đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ, để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp kế toán sử dụng:
- TK 154

: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

-TK 621

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- TK 622

: Chi phí nhân công trực tiếp

- TK 627

: Chi phí sản xuất chung

- TK 631

: Giá thành sản phẩm

- TK 611

: Mua hàng

Đối với chi phí nguyên vật liệu, để phản ánh tình hình tồn kho đầu kỳ và
cuối kỳ, kế toán sử dụng TK 611

Page 21



+ Đầu kỳ kết chuyển trị giá nguyên vật liệu tồn kho:
Nợ TK 611
Có TK 152
+ Cuối kỳ kết chuyển trị giá vật liệu tồn kho:
Nợ TK 152
Có TK 611
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang TK 631 để tập hợp chi phí sản xuất
toàn doanh nghiệp, tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kêđịnh kỳ(Hình 5)

9

14

16

154
151,152,
153,156

611
1
334,338

621
10


155
631

632

11

3

622
4

12

335

911
5

214

15
627

17

6
242

13


157

7

3

111,112,331

16
8

Page 22


- 1,2,3 : kết chuyển toàn bộ số dƣ đầu kỳ của TK 151,152,153,156 sang TK
611, số dƣ đầu kỳ của TK 154 sang TK 631, số dƣ đầu kì của TK 155,157
sang TK 632
- 4 : tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng và phụ cấp cho công nhân trực
tiếp và quản lý phân xƣởng
- 5 : Các chi phí phải trả phát sinh trong kỳ
- 6: Trích khấu hao tài sản cố định
- 7: Phân bổ các chi phí trả trƣớc cho kỳ này
- 8: Các chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí khác ở phân xƣởng sản xuất
- 9: cuối kỳ kiểm kê xác định lƣợng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng
hóa tồn kho cuối kỳ sau đó kết chuyển về TK 151,152,153,156
- 10 : xác định lƣợng nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ
- 11,12,13,14 : kế toán đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ sau đó kết
chuyển về TK 154
- 15: kế toán tính giá thành sản phẩm

- 16 : kế toán xác định lƣợng thành phẩm và hàng gửi bán còn tồn kho cuối
kỳ sau đó kết chuyển về TK 155,157
- 17 : xác định kết quả kinh doanh

1.4. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang là sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn sản xuất, vẫn còn
đang nằm trong dây chuyền chế biến. Do đó, đến cuối kỳ, kế toán phái xác định
giá trị sản phẩm dở dang thực chất trƣớc khi tính giá thành sản phẩm.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang có thể dựa trên chi phí sản xuất thực tế
hoặc chi phí sản xuất định mức.
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất thực tế.
1.4.1.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Page 23


*Điều kiện áp dụng: trong trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và số lƣợng SPDD ổn định giữa các kỳ kế
toán.
*Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: Trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính
phần chi phí
Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí NVLTT
Giá trịtheo CP NVLTT
phát sinh trong kỳSố lượng
SPDD =
x SPDD
cuối kỳ Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SDDD
cuối kỳ
trong kỳ
cuối kỳ

* Ƣu điểm: Tính toán đơn giản, nhanh chóng, khối lƣợng tính toán ít.
* Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác.
1.4.1.2. Đánh giá SPDD theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng
đƣơng:
* Điều kiện áp dụng: Trong trƣờng hợp CP chế biến (CP nhân công trực tiếp
và CP SXC) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và số lƣợng SPDD
biến động giữa các kỳ kế toán.
* Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: Trong giá trị SPDD bao gồm cả 3
khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, SXC.
- Đối với chi phínguyên vật liệuTT hoặc chi phínguyên vật liệu chính: Là
những chi phí bỏ một lần ngay từ đầu vào quá trình sản xuất đƣợc tính nhƣ nhau
cho sản phẩm hoàn thành và SPDD
Giá trị

Giá trị SPDD đầu kỳ

SPDD cuối

theo CPNVLTT hoặcNVLC

kỳ theo CP

=

NVLTT hay
NVLC

+

CP NVLTT hoặc NVLC

phát sinh trong kỳ

số lượng
x SPDD

Số lượng SPHT + Số lượng SPDD
trog kỳ

cuối kỳ

Page 24

cuối kỳ


-Đối với CP chế biến (CP nhân công trực tiếp và CP SXC):Là chi phí bỏ
dần trong quá trình sản xuất. Khi tính giá trị SPDD cuối kỳ phải căn cứ vào mức
độ hoàn thành của SPDD so với sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Giá trị SPDD
Giá trị SPDD đầu kỳ
Chi phí chế biến
Số lượng
cuối kỳ theo theo CP chế biến
+ phát sinh trong kỳ
SPHT
CP chế biến=
xtương đương
(CP NCTTSố lượng SPHT+ Số lượng SPHT
cuối kỳ
và CP SXC) trong kỳ

tương đương cuối kỳ

Số lượng SP hoàn thành
tương đương

Số lượng sản phẩm
=
dở dang

Mức độ
x
hoàn thành

* Ƣu điểm: Đảm bảo độ hợp lý và tin cậy cao.
* Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán nhiều, việc xác định mức độ hoàn thành
của spdở dang phức tạp và mang tính chủ quan.
1.4.2. Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức
chi phí sản xuất định mức là chi phí sản xuất do doanh nghiệp xây dựng
dựa trên các định mức kinh tế và đƣợc tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
* Điều kiện áp dụng: Trong trƣờng hợp doanh nghiệp đã xác định đƣợc định
mức về chi phí sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm và doanh nghiệp tính giá thành
theo phƣơng pháp định mức.
* Nội dung và phƣơng pháp đánh giá:
- Theo phƣơng pháp này, để xác định giá trị SPDD, ngƣời ta phải căn cứ
vào chi phí sản xuất định mức tính theo từng khoản mục chi phí (KMCP), số
lƣợng SPDD và mức độ hoàn thành.
- Giá trị SPDD có thể tính theo 3 khoản mục CP hoặc chỉ tính theo CP
nguyên vật liệuTT.
Giá trị SPDD cuối kỳ
= CPSX định mức

x Số lượng SPDD hoặc
theo từng KMCP theo từng KMCP SPHT tương đương

Page 25


×