Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng phú sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.28 KB, 77 trang )



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tƣ thƣơng mại và Xây dựng Phú
Sang em đã tích lũy cho mình rất nhiều kinh nghiệm quý giá . Cùng với sự hƣớng
dẫn nhiệt tình của các anh chị trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán en đã nhanh
chóng thích nghi với điều kiện làm việc tại công ty và có những trải nghiểm thực tế
quý báu. Trong quá trình thực tập nhƣ một kế toán viên, em đã có cơ hội áp dụng
những kiến thức cơ bản đƣợc học tại giảng đƣờng và hiểu biết sâu hơn về công tác
kế toán tại một đơn vị cụ thể. Đây sẽ là những hành trang giúp em thêm vững tin
hơn trong công việc sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trƣờng Đại học Hàng Hải
Việt nam và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thu Hà. Nhờ có sự chỉ bảo tận tình của cô
đã tao điều kiện cho em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em trong thời gian thực
tập tại công ty Cổ phần đầu tƣ thƣơng mại và Xây dựng Phú Sang. Những kết quả
và số liệu trong luận văn đều là các số liệu thực tế tại công ty, không sao chép từ
bất kỳ nguồn nào. Em xin chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
LỜI MỞ ĐẦU
Thành phố Hải Phòng là thành phố cảng biển, là đầu mối giao thông quan trọng về
đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không , đặc biệt là đƣờng biển. Nhờ có lợi thế về
tự nhiên đó mà từ lâu nay Hải Phòng luôn phát triển mạnh mẽ về kinh tế biển : Vận
tải biển, du lịch, thủy sản,…Bên cạnh đó, ngành xây dựng cũng đang ngày một


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

1




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



phát triển. Thành phố luôn tạo điều kiện hết sức để giúp đỡ các doanh nghiệp, đặc
biệt là trong lĩnh vực xây dựng.
Do các điều kiện thuận lợi để phát triển, sô lƣợng các công ty xây dựng trong
thành phố ngày càng gia tăng. Để có thể phát triển bền vững và cạnh tranh lành
mạnh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có tầm nhìn chiến lƣợc và bộ máy tổ chức
hoạt động hiệu quả. Trong đó, vai trò của bộ máy kế toán đƣợc quan tâm hàng đầu.
Việc thu thập các thông tin, xử thông tin chính xác, hiễu hiệu góp phần không nhỏ
trong việc tính toán chi phí và giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí và tính giá
thành một cách chi tiết và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp trong việc sử dụng hiệu
quả các nguồn đầu tƣ.
Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành trong các
doanh nghiệp xây lắp hiện nay, em xin chọn đề tài : “ Nghiên cứu một số giải pháp
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty
Cổ phần đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Phú Sang ”. Do hạn chế về mặt thời gian
nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mông nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn góp ý của cô Nguyễn Thị Thu Hà để em có thể hoàn thiện luận văn của

mình.
Luận văn của em gồm 3 phần :
+ PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
+ PHẦN 2 . THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG PHÚ
SANG
+ PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- TSCĐ : Tài sản cố định
- BHXH : Bảo hiểm xã hội
- BHYT : Bảo hiểm y tế
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm


LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





- KPCĐ : Kinh phí công đoàn
- BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
- CT : Công trình
- HMCT : Hạng mục công trình
- DDK : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- DCK : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- C : Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Z : Giá thành sản phẩm
- ZDTi : Giá thành dự toán của công trình i
- NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
- NCTT : Nhân công trục tiếp
- MTC : Máy thi công
- SXC : Sản xuất chung

PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP


I.

Khái niệm và phân loại

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

4




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



1. Chi phí
1.1. Khái niệm
- Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí lao động sống và lao động vật hóa biểu
hiện dƣới hình thái tiền tệ mà doanh nghiệp chi ra để tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
- Trong lĩnh vực xây lắp, chi phí sản xuất là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh
trong hoạt động xây lắp và nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí
- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với nội dung, mục đích
và công dụng khác nhau. Để phù hợp với đặc thù của từng doanh nghiệp và thuận
tiện cho công tác quản lý chi phí, ta có thể phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu

thức sau :
* Theo yếu tố chi phí
- Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí, ta sắp xếp những chi phí có nội dung
kinh tế giống nhau vào cùng một nhóm mà không phân biệt nơi chi phí phát sinh
và mục đích sử dụng của nó. Mục đích của cách phân loại này để biết chi phí sản
xuất của doanh nghiệp gồm những loại nào, số lƣợng, giá trị từng loại chi phí là
bao nhiêu.
- Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất đƣợc chia thành :
+ Chi phí nguyên vật liệu : bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ Chi phí nhân công : Toàn bộ số tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng phải trả
cho toàn bộ công nhân viên chức, tiền lƣơng thuê ngoài, tiền trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định : Toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các
TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

5




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : Toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ
mua từ bên ngoài : tiền điện, tiền nƣớc, tiền cƣớc viễn thông,…phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền : Toàn bộ các chi phí khác bằng tiền dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh : chi phí tiếp khách, hội nghị, hội họp,…
* Theo khoản mục chi phí
- Cách phân loại này dựa trên công dụng và mục đích của chi phí sản xuất. Các chi
phí sản xuất có cùng mục đích và công dụng đƣợc sắp xếp vào cùng một khoản
mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này là để tìm ra nguyên nhân làm thay
đổi giá thành so với định mức và có các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
- Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất đƣợc chia thành :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : là giá trị thực tế của các loại nguyên vật liệu
sử dụng trực tiếp trong sản xuất kinh doanh nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu,….
+ Chi phí nhân công trực tiếp : bao gồm tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích
theo lƣơng ( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ) của công nhân trực tiếp sản xuất; tiền
công, tiền thƣởng phải trả cho lao động thuê ngoài.
+ Chi phí sử dụng máy thi công : Các chi phí cần thiết để đƣa máy thi công vào sử
dụng cho hoạt động xây lắp tại công trình nhƣ chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao
máy thi công, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thƣờng xuyên máy thi công, tiền
lƣơng của công nhân điều khiển máy thi công và các chi phí khác
+ Chi phí sản xuất chung : Bao gồm các chi phí phát sinh ở đội , bộ phận sản xuất
liên quan đến quản lý phục vụ sản xuất chung :
◦ Chi phí nhân viên quản lý : lƣơng chính, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng.
◦ Chi phí vật liệu : Giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng tài sản cố
định, các chi phí công cụ, dụng cụ …ở đội, bộ phận sản xuất.
◦ Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận sản xuất và bộ phận phân xƣởng.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm


LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

6




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



◦ Chi phí dịch vụ mua ngoài : chi phí điện, nƣớc, điện thoại sử dụng cho quản lý ở
bộ phận sản xuất.
◦ Các chi phí khác bằng tiền
* Theo mối quan hệ giữa chi phí với số lƣợng sản phẩm sản xuất
- Mục đích của cách phân loại này là giúp ta xác định điểm hòa vốn phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh của nhà quản trị.
+ Chi phí cố định : Những chi phí không phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm sản
xuất ra. Khi sản lƣợng tăng thì mức chi phí cố định tính trên một sản phẩm giảm.
Ví dụ : Chi phí khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng,…
+ Chi phí biến đổi : Những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm sản
xuất. Các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi công…thuộc chi phí biến đổi. Chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm là không
đổi.
* Theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí
+ Chi phí trực tiếp : Chi phí liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí
+ Chi phí gián tiếp : Chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣng
phải phân bổ.

2. Giá thành
2.1. Khái niệm
- Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật
hóa mà doanh nghiệp bỏ ra cho một khối lƣợng sản phẩm, công việc hoàn thành
nhất định.
- Trong sản xuất xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ các chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ phát sinh trong quá
trình sản xuất liên quan đến khối lƣợng xây lắp hoàn thành. Sản phẩm xây lắp có
thể là kết cấu công việc hoặc giao lại công việc có thiết kế và dự toán riêng nhƣ
hạng mục công trình, công trình hoàn thành toàn bộ.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





- Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành
sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
2.2. Các loại giá thành
- Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm :
+ Giá thành dự toán : Tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp

công trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định trên cơ sở định mức theo thiết kế đƣợc
duyệt, quy định của nhà nƣớc và khung giá quy định.
Công thức :

Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lợi nhuận định mức

+ Giá thành kế hoạch : Giá thành đƣợc xác định xuất phát từ những điều kiện cụ
thể ở một doanh nghiệp xây dựng trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn
giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Công thức : Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành
+ Giá thành thực tế : Toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối
lƣợng xây lắp. Giá thành thực tế bao gồm các chi phí theo định mức, vƣợt định
mức và các chi phí khác nhƣ các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi,
lãng phí về lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp
đƣợc phép tính vào giá thành.
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán.
II. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí
1. Đối tƣợng tập hợp chi phí
- Đối tƣợng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí sản xuất có thể là :
+ Nơi phát sinh chi phí : Phân xƣởng sản xuất, đội xây dựng,…
+ Nơi gánh chịu chi phí : Sản phẩm, các công trình, hạng mục công trình,…
- Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, quy trình sản xuất mà đối tƣợng hạch toán
chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục
công trình,…
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:


8




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí
- Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí :
+ Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp : Áp dụng các chi phí có liên quan trực tiếp đến
các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định. Các loại chi phí liên quan đến đối tƣợng
nào có thể xác định đƣợc trực tiếp cho đối tƣợng đó.
+ Phƣơng pháp tập hợp gián tiếp : Áp dụng đối với những loại chi phí có liên quan
đến nhiều đối tƣơng tập hợp chi phí, không thể tập hơp trực tiếp mà phải tiến hành
phân bổ cho từng đối tƣợng theo tiêu thức phù hợp.
III. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
1. Đối tƣợng tính giá thành
- Để xác định đối tƣợng tính giá thành cần căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản
xuất và loại sản phẩm của doanh nghiệp
- Đối tƣợng tính giá thành trong các doanh nghiệp cụ thể có thể là :
+ Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành
+ Từng chi tiết, bộ phận sản phẩm, bán thành phẩm
+ Công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao
- Đối tƣợng tính giá thành có nội dung khác với đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣng
lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ đó thể hiện ở chỗ để tính giá
thành phải sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp. Một đối tƣợng tập hợp chi
phí có thể trùng với đối tƣợng tính giá thành. Hay, một đối tƣợng tập hợp chi phí

có thể bao gồm nhiều đối tƣợng tính giá thành. Ngƣợc lại, một đối tƣợng tính giá
thành lại bao gồm nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí.
2. Kỳ tính giá thành
- Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà kế toán tính giá thành phải tính đƣợc giá thành
thực tế cho sản phẩm hoàn thành.
- Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá
thành sản phẩm khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, trung thực.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





- Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp, kỳ tính giá thành có thể đƣợc xác
định nhƣ sau :
+ Các sản phẩm theo đơn đặt hàng : Chỉ khi kết thúc các công việc và hoàn thành
bàn giao đơn hàng mới tính giá thành.
+ Các công trình, hạng mục công trình lớn : Khi có một bộ phận hoàn thành và có
giá trị sử dụng đƣợc nghiệm thu, bàn giao thanh toán thì mới tính giá thành thực tế
cho bộ phận đó.
+ Ngoài ra, với công trình lớn, thời gian thi công dài, kết cấu phức tạp,…thì kỳ

tính giá thành có thể xác định là quý.
3. Phƣơng pháp đánh giá chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Chi phí sản xuất xây lắp tập hợp theo từng khoản mục chi phí vừa liên quan đến
sản phẩm hoàn thành, vừa liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ. Để xác định
chi phí sản xuất cho sản phẩm xây lắp hoàn thành đảm bảo tính hợp lý thì cần xác
định chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang.
- Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp cuối kỳ là khối lƣợng sản phẩm,
công việc xây lắp chƣa hoàn thành tính đến thời điểm cuối kỳ.
- Đánh giá chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
- Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm cuối kỳ là :
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế
◦ Phƣơng pháp này áp dụng đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần
trong kỳ .
Chi phí sản phẩm =

Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công

dở dang cuối kỳ

trực tiếp, chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ

+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá trị dự toán

Chi phí sản

Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất phát sinh

Giá trị của


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


phẩm dở

=

dang cuối kỳ

dở dang đầu kỳ

trong kỳ


x khối lƣợng

Giá trị dự toán KLXL hoàn + Giá trị dự toán

công việc dở

thành trong kỳ


dang cuối kỳ

KLXL DDCK

+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán

Chi phí sản
phẩm dở

Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất phát sinh
=

dang cuối kỳ

dở dang đầu kỳ

trong kỳ

Chi phí khối lƣợng + Chi phí của khối lƣợng
xây lắp hoàn thành
bàn giao theo dự toán

xây lắp dở dang cuối kỳ
theo dự toán

Chi phí
x khối lƣợng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
theo dự toán


4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
- Tính giá thành sản phẩm là việc xác định chi phí sản xuất cho đối tƣợng giá thành
theo từng khoản mục chi phí
4.1. Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn ( trực tiếp )
- Phƣơng pháp này thích hợp cho các doanh nghiệp có số lƣợng công trình xây lắp
lớn.
- Nội dung : Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ theo từng công trình,
hạng mục công trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
cuối kỳ trƣớc và cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành
theo công thức : Z = DĐK + C - DCK
Trong đó : Z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng CT, HMCT
C là chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ theo từng CT, HMCT
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





DĐK là chi phí dở dang đầu kỳ
DCK là chi phí dở dang cuối kỳ
4.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức

- Phƣơng pháp này giúp kịp thời phát hiện ra các chi phí sản xuất phát sinh vƣợt
quá định mức để có tăng cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành.
- Nội dung : Căn cứ vào định mức kinh tế, kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí
đƣợc duyệt. So sánh chi phí thực tế phát sinh với định mức để xác định số chênh
lệch. Thƣờng xuyên phân tích những chênh lệch này để có biện pháp khắc phục
kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Khi có thay đổi về định
mức kinh tế, kỹ thuật cần xác định số chênh lệch và tính toán lại giá thành sản
phẩm.
- Công thức :
Giá thành thực =
tế sản phẩm

Giá thành ±

Chênh lệch do thay ±

Chênh lệch so

định mức

đổi định mức

với định mức

4.3. Phƣơng pháp tổng cộng chi phí
- Phƣơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có công trình thi công lớn, phức
tạp, quá trình thi công phải chia ra các tổ đội xây dựng, các giai đoạn công việc.
- Nội dung : Căn cứ vào tất cả các chi phí phát sinh ở từng đội sản xuất, từng giai
đoạn công việc, từng hạng mục công trình. căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm
xây lắp dở dang cuối kỳ trƣớc và cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây

lắp hoàn thành
- Công thức :

Z = DĐK + ( C1 + C2 +……+ Cn ) - DCK

Trong đó : Z là giá thành sản phẩm xây lắp
C1, C2, …. Cn là chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất kinh doanh
hay từng giai đoạn công việc.
DĐK là chi phí dở dang đầu kỳ
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

12


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





DCK là chi phí dở dang cuối kỳ
4.4. Phƣơng pháp tỷ lệ
- Phƣơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có đối tƣợng tập hợp chi phí là
một nhóm các công trình, hạng mục công trình và đối tƣợng tính giá thành là từng
công trình, hạng mục công trình hoàn thành nhƣng chƣa biết hệ số kinh tế kỹ thuật.
- Nội dung : Căn cứ tổng chi phí thực tế phát sinh và tổng giá thành dự toán của
từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm.

- Công thức :
ΣC

Z =

× ZDTi

ΣZDT
Trong đó : Z là giá thành sản phẩm xây lắp
ΣC là tổng chi phí thực tế phát sinh
ΣZDT là tổng giá thành dự toán
ZDTi là giá thành dự toán hạng mục i
III. Kế toán
- Các tài khoản kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .
BẢNG 1
*Các khoản mục chi Theo TT 200/2014/TT-BTC

Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC

phí
- Chi phí NVLTT

TK 621

TK 154.1

- Chi phí NCTT

TK 622


TK 154.2

- Chi phí MTC

TK 623

TK 154.3

- Chi phí SXC

TK 627

TK 154.4

* Chi phí SXKD dở

TK 154

TK 154

dang
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

13




* Giá vốn hàng bán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TK 632



TK 632

- Theo quyết định 48/2006, mọi chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng
máy thi công và chi phí SXC đều tập hợp vào TK154.
- Tùy theo yêu cầu quản lý của mỗi doanh nghiệp ta có thể mở chi tiết cho tài
khoản 154.
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.1. Tài khoản sử dụng : TK 154.1
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoạt động xây lắp,các lao vụ, dịch vụ của doanh
nghiệp xây lắp.
- Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ : Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp trong kỳ hoặc chi phí ngyên
vật liệu thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có :
◦ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trong kỳ vào
◦ Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp không sử dụng hết nhập lại kho
1.2. Phƣơng pháp tập hợp
+ Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp : Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng
cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể .
+ Phƣơng pháp tập hợp gián tiếp : Các chi phí nguyên vật liệu liên quan đến nhiều
công trình, hạng mục công trình và phải phân bổ theo một số tiêu thức nhất định.

1.3. Chứng từ sổ sách sử dụng :
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

14




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



- Chứng từ
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu
+ Hợp đồng kinh tế
+ Phiếu nhập kho
- Sổ sách kế toán
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ kế toán chi tiết
+ Sổ tổng hợp
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp bao gồm : Tiền lƣơng chính và
các khoản phụ cấp theo lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân phục vụ
thi công ( vận chuyển, bốc dỡ vật tƣ, chuẩn bị thi công và dọn dẹp ), tiền công trả
cho công nhân thuê ngoài.

2.1 Tài khoản sử dụng : TK 154.2
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
- Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ : Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ bao gồm tiền lƣơng, tiền
công và phụ cấp cho ngƣời lao động.
+ Bên Có : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154
2.2. Phƣơng pháp tập hợp
- Chi phí này thƣờng đƣợc tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình.
2.3 Chứng từ sổ sách sử dụng
- Chứng từ
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

15




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



+ Hợp đồng giao khoán
- Sổ sách kế toán
+ Sổ kế toán chi tiết

+ Sổ tổng hợp
+ Sổ tiền lƣơng, tiền công
3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp phát sinh trong
quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lƣợng công việc xấy lắp. Chi phí
này bao gồm : Chi phí nhân công, chi phí nhiên vật liệu, chi phí khấu hao máy thi
công, chi phí dịch vụ mua ngoài,…
3.1. Tài khoản sử dụng : TK 154.3
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sử dụng máy thi công
- Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ : Các chi phí liên quan đến hoạt động máy thi công phát sinh trong kỳ
+ Bên Có : Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ
3.2. Phƣơng pháp phân bổ
- Máy thi công đƣợc sử dụng ở nhiều công trình, hạng mục công trình khác nhau
nên để tính đƣợc chi phí sử dụng cho mỗi công trình ta cần phải phân bổ theo tiêu
thức phù hợp :
+ Theo định mức chi phí sử dụng máy thi công
+ Theo số ca máy thi công phục vụ
3.3. Chứng từ, sổ sách
- Chứng từ :
+ Phiếu xuất kho NVL cho công trình
+ Bảng phân bổ chi phí khấu hao máy
+ Hóa đơn GTGT
+Phiếu theo dõi hoạt động máy
+ Bảng tiền lƣơng công nhân điều khiển máy
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:


16




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



- Sổ sách :
+ Sổ chi tiết tài khoản
+ Sổ Cái tài khoản
4. Kế toán chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung ở phân xƣởng : Các chi phí dùng để quản lý và phục vụ
cho quá trình sản xuất gồm : Chi phí nhân công và các khoản trích theo lƣơng của
nhân viên phân xƣởng, chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua
ngoài,…
4.1. Tài khoản sử dụng : TK 154.4
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sản xuất chung
- Kết cấu tài khoản :
+ Bên Nợ : Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
+ Bên Có :
◦ Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 154
◦ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
4.2. Phƣơng pháp phân bổ
- Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tƣợng chi phí nên phải dùng một
trong các phƣơng pháp phân bổ theo một số tiêu thức :
+ Tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp
4.3. Chứng từ sổ sách sử dụng

- Chứng từ
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu chi
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng phân bổ CCDC
- Sổ sách kế toán
+ Sổ chi tiết
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

17




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



+ Sổ Cái tài khoản
5. Kế toán tập hợp chi phí
- Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từ các khoản mục, cuối kỳ phải tổng hợp
toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp nhằm phục vụ chi việc tính giá thành.
5.1. Tài khoản sử dụng : TK 154
- Tài khoản này dùng để hạch toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, phục vụ
cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm sản xuất, dịch vụ, lao vụ hoàn
thành trong kỳ.
- Kết cấu tài khoản :

+ Bên Nợ : Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
giá thành sản phẩm xây lắp công trình.
+ Bên Có : Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần
hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ.
+ Số dƣ bên Nợ : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ.
5.2. Chứng từ sổ sách sử dụng
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ kế toán tổng hợp
6. Kế toán tính giá thành
6.1. Tài khoản sử dụng : TK 632
- TK 632 : Phản ánh giá vốn thành phẩm, hành hóa, dịch vụ, giá thành sản phẩm
xây lắp bán trong kỳ
- Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ :
◦ Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
◦ Các chi phí vƣợt định mức
+ Bên Có : Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm trong kỳ vào TK
911
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP






- Sơ đồ hạch toán :

PHẦN 2 . THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG PHÚ
SANG
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Tên công ty
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG PHÚ SANG
- Tên giao dịch quốc tế : PHU SANG CONSTRUCTION AND TRADING
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : PHUSANGT.JSC
2. Địa chỉ trụ sở chính
- Trụ sở chính: Số56A, lô A, phƣờng Vĩnh Niệm, quận Lê Chân ,thành phố Hải
Phòng.
- Điện thoại : (031).3613522
- FAX

: (031).3613522

- E-mail

:

3. Vốn điều lệ của công ty

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

19




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



-Vốn điều lệ công ty hiện nay là 4.500.000.000 đồng
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng
- Tổng số cổ phần : 450.000 cổ phần
- Công ty Cổ phần đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Phú Sang đƣợc thành lập và
hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0201308281 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
Hải Phòng cấp ngày 16 tháng 08 năm 2013.

4. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác ( Công trình dân dụng, Công trình
công nghiệp, Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu đô thị )
- Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Thi công lắp đặt hệ thống điện
- Vận tải hành khách
- Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ

- Xây dựng nhà các loại
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Xây dựng công trình công ích : công trình thủy lợi, công trình điện.
5. Chức năng nhiệm vụ
5.1. Chức năng
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

20




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



- Chức năng chính của công ty là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác nhƣ
công trình công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu đô thị,
công trình dân dụng. Ngoài ra, công ty còn có một số chức năng sau:
+ Xây dựng công trình đƣờng sắt, đƣờng bộ.
+ Chuẩn bị mặt bằng.
+ Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
+ Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nƣớc.
+ Xây dựng nhà các loại.
+ Xây dựng công trình công ích.

+ Hoàn thiện công trình xây dựng.
5.2. Nhiệm vụ
- Công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Phú Sang là một doanh nghiệp
có tƣ cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của
mình đƣợc pháp luật bảo vệ, có nhiệm vụ nhƣ sau :
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản
xuất kinh doanh, đáp ứng nhiều dịch vụ cho xã hội, tự bù đắp chi phí, tự trang trải
vốn và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc với địa phƣơng sở tại.
+ Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức tốt đời sống và
hoạt động xã hội của cán bộ công nhân viên.
+ Không ngừng nâng cao trình độ văn hóa và tay nghề của cán bộ công nhân viên
chức để theo kịp sự đổi mới của đất nƣớc.
+ Mở rộng liên kết kinh tế của cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần
kinh tế, phát huy vai trò chủ đạo của nền kinh tế thị trƣờng, góp phần tích cực vào
việc tổ chức xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
+ Bảo vệ môi trƣờng giữ gìn an ninh trật tự xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
Tuân thủ pháp luật, hạch toán báo cáo đúng đắn trung thực theo chế độ nhà nƣớc
quy định.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

21




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




+ Trong tƣơng lai công ty tiếp tục mở rộng ngành nghề cũng nhƣ các lĩnh vực kinh
doanh nhằm mở rộng phạm vi hoạt động.
6. Tình hình lao động hiện tại của công ty
- Công ty có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và quản lý kinh tế giàu kinh nghiệm
trong lĩnh vực tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn lập dự án,…Đội ngũ kỹ sƣ có đạo đức nghề
nghiệp tốt, trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm công tác. Lực lƣợng công
nhân kỹ thuật làm việc trực tiếp tại các công trình dự án lành nghề, chuyên nhiệp.
- Thành phần nhân sự của công ty gồm có : Kỹ sƣ kỹ thuật, kỹ sƣ và cử nhân kinh
tế, công nhân kỹ thuật, nhân viên văn phòng . Cơ cấu nhân sự nhƣ sau:

Nhân sự

Số lƣợng

A.Khối kỹ thuật
a. Kỹ sƣ
Kiến trúc sƣ

2

Kỹ sƣ máy xây dựng

4

Kỹ sƣ xây dựng

7


Kỹ sƣ cầu đƣờng

5

Kỹ sƣ điện máy

10

Kỹ sƣ kết cấu

5

Kỹ sƣ cấp thoát nƣớc

1

Kỹ sƣu điện

3

b. Kỹ thuật viên xây dựng

15

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:


22




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

c. Công nhân kỹ thuật



10

B. Khối quản lý dự án
Kỹ sƣ kinh tế xây dựng

2

Cử nhân quản lý doanh nghiệp

5

Cử nhân tài chính kế toán

3

II. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
*Sơ đồ 2 : Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

HỘI ĐỒNG

QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
PHÒNG
ĐỐC KỸ
TỔNG HỢP
THUẬT
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN

PHÓ GIÁM
ĐỐC KINH
DOANH

23




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Hội đồng quản trị :
- Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty
- Quyết định phƣơng án đầu tƣ và dự án đầu tƣ trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc và ngƣời quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết
định mức lƣơng và lợi ích khác của những ngƣời quản lý đó; cử ngƣời đại diện
theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần .
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và ngƣời quản lý khác trong điều hành công việc
kinh doanh hằng ngày của công ty
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác
+ Giám đốc
- Giám đốc là ngƣời quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê.
- Hoạch định các chiến lƣợc thực hiện tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của công
ty.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

24





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



- Thực hiện các nghị quyết, kế hoạch đầu tƣ, kế hoach kinh doanh của công ty đã
đƣợc hội đồng quản trị thông qua
- Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý công ty
- Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu tài chính trƣớc Hội đồng quản tri ̣
- Quyế t đinh
̣ tấ t cả các vấ n đề không cầ n phải có quyế t nghi ̣của Hô ̣i đồ ng quản tri ̣,
bao gồ m viê ̣c thay mă ̣t công ty ký kế t các hơ ̣p đồ ng tài chính và thƣơng ma ̣i
chƣ́c và điề u hành hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh th

, tổ

ƣờng nhật của công ty theo

nhƣ̃ng thông lê ̣ quản lý tố t nhấ t
- Chuẩ n bi ̣các bản dƣ̣ toán dài ha ̣n , hàng năm và hàng tháng của Công ty phục vụ
hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của công ty theo kế hoạch kinh
doanh.
+ Các Phó giám đốc :
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, sản xuất, kinh doanh… theo phân công
công việc và ủy quyền của giám đốc
- Tham mƣu về việc quyết định thực hiện các công việc trong lĩnh vực phụ trách
chuyên môn.
+ Phòng Tổng hợp
- Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, xây
dựng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của công ty, tổ chức các hoạt động nhân

sự, tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm nhân sự, thực hiện các chế độ khen thƣởng, kỷ
luật,…
- Cung ứng vật tƣ
- Tổ chức mua sắm các loại tài sản, dịch vụ theo yêu cầu
- Tổ chức quản lý tất cả các loại tài sản cơ bản của công ty
+Phòng Tài chính kế toán
- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và ban điều hành về các hoạt động tài chính của
công ty.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Trâm

LỚP : QKT53 – ĐH3
Trang:

25


×