Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công bệnh viện quốc tế chấn thương chỉnh hình sài gòn ITO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.75 MB, 166 trang )

PHỤ LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện tại ở Việt Nam đã bắt đầu thời kỳ xây dựng những nhà cao tầng. Không chỉ là
những trụ sở của các công ty lớn mà hiện nay ở nước ta các nhà cao tầng còn là các bệnh
viện, trung tâm vui chơi giải trí,… Những nơi phục vụ nhu cầu sinh hoạt bình thường của con
người. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển và tiến bộ, các lý thuyết tính toán, các phần
mềm tính toán chuyên dụng cho xây dựng ngày càng phổ biến rộng rãi hơn. Chính những
nguyên nhân đó đã thúc đẩy sự phát triển xây dựng nhà cao tầng ở nước ta.
Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp do sự gia tăng dân số, việc xây dựng nhà cao tầng
mang nhiều lợi ích thiết thực cho kinh tế xã hội. Đồ án là sự thể hiện một công trình cao tầng
thực tế về các vấn đề từ thiết kế các kết cấu chịu lực cho tới các vấn đề thi công. Mục tiêu của
đồ án là tổng hợp tất cả các kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập đại học và vận
dụng vào công trình thực tế, chuẩn bị nền tảng kiến thức vững vàng cho quá trình làm việc
sau này.
Đồ án thiết kế gồm 12 chương, chương 1 trình bày kiến trúc của công trình, chương 2
và chương 3 nói về việc lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình và tính toán cụ thể chi tiết
tải trọng, nội lực của công trình. Các chương từ chương 4 tới chương 8 là phần phân tích các
kết cấu chịu lực và lựa chọn, tính toán phương án kết cấu chịu lực thích hợp cho công trình.
Các chương từ chương 9 tới chương 11 là phần phân tích các biện pháp kỹ thuật thi công và
lựa chọn tính toán thiết kế các biện pháp kỹ thuật thi công hợp lý cho công trình. Chương 12
là phần kết luận và kiến nghị.
Em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Phạm Văn Thứ đã hướng dẫn em phần kết
cấu và thầy ThS.KTS. Lê Văn Cườngđã hướng dẫn em phần kiến trúc. Em xin chân thành
cảm ơn hai thầy đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành đồ án đúng thời hạn.
Trong quá trình làm đồ án do kiến thức của em còn hạn chế và thời gian làm đồ án có
hạn cho nên không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo
của các thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ



1


PHỤ LỤC
MỤC LỤC
Lời nói đầu

1

Chương 1: Kiến trúc
1.1.
1.2.
1.3.

Giới thiệu về công trình
Điều kiện kinh tế xã hội
Giải pháp kiến trúc công trình

2
4
4

Chương 2: Lựa chọn giải pháp kết cấu
2.1. Sơ bộ phương án kết cấu

8

2.2. Lựa chọn sơ đồ tính


11

2.3. Sơ bộ kích thước cấu kiện và lựa chọn vật liệu

11

Chương 3: Tính toán tải trọng
3.1. Tính toán tải trọng tác dụng

18

3.2. Lập sơ đồ tính các trường hợp tải trọng

23

3.3. Tính toán nội lực

28

Chương 4: Tính toán bản sàn
4.1. Tính toán sàn tầng 1

33

4.2. Tính toán sàn các tầng còn lại

36

Chương 5: Tính toán dầm
5.1. Tính toán dầm khung trục 1


45

5.2. Tính toán dầm khung trục 4

48

5.3. Tính các dầm ngang, dầm phụ

53

Chương 6: Tính toán cột
6.1. Chọn khung tính toán

58

6.2. Tính toán cột từ tầng hầm tới tầng 3

58

6.3. Tính toán cột từ tầng 4 tới tầng 9

67

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

2



PHỤ LỤC
Chương 7: Số liệu tính toán
7.1. Số liệu tính toán

70

7.2. Tính toán bản thang

70

7.3. Tính toán dầm chiếu nghỉ

74

Chương 8: Tính toán nền móng
8.1. Số liệu địa chất

79

8.2. Phân tích phương án móng

83

8.3. Tính toán móng cọc khoan nhồi

85

Chương 9: Thi công phần ngầm
9.1. Thi công cọc khoan nhồi


96

9.2. Thi công nền móng công trình

105

9.3. An toàn lao động khi thi công phần ngầm

117

Chương 10: Thi công phần thân & hoàn thiện
10.1. Thiết kế ván khuôn

120

10.2. Lập bảng thống kê cốt thép, ván khuôn, bê tông

127

10.3. Thiết kế biện pháp thi công

128

10.4. Biện pháp kỹ thuật phần hoàn thiện

133

10.5. An toàn lao động trong thi công phần thân và hoàn thiện

138


Chương 11: Tổ chức thi công
11.1. Lập tiến độ thi công

141

11.2. Thiết kế tổng mặt bằng thi công

151

11.3. Biện pháp an ninh bảo vên

152

PHỤ LỤC

154

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

3


PHỤ LỤC

Story
STORY4
STORY4
STORY3

STORY3
STORY2
STORY2
STORY1
STORY1
STORY4
STORY4
STORY3
STORY3
STORY2
STORY2
STORY1
STORY1
Story
STORY11
STORY11
STORY10
STORY10
STORY9
STORY9
STORY8
STORY8
STORY7
STORY7
STORY6
STORY6
STORY5
STORY5
Story
STORY11

STORY11
STORY10
STORY10
STORY9
STORY9

Bảng nội lực dầm khung trục 1
BAOMIN
Beam Load
Loc (m) V2
M3
B1
BAO MIN
0.4
-7.18
-8.611
B1
BAO MIN
6.65
5.44
-3.204
B1
BAO MIN
0.4
-7.63
-8.559
B1
BAO MIN
6.65
6.12

-3.896
B1
BAO MIN
0.4
-7.62
-8.696
B1
BAO MIN
6.65
6.13
-4.113
B1
BAO MIN
0.4
-7.08
-7.023
B1
BAO MIN
6.65
6.23
-4.451
B7
BAO MIN
0.35 -12.96 -15.131
B7
BAO MIN
8.6 12.17 -19.945
B7
BAO MIN
0.35 -14.03 -17.199

B7
BAO MIN
8.6 13.11 -21.285
B7
BAO MIN
0.35 -14.18 -17.216
B7
BAO MIN
8.6
13.3
-21.47
B7
BAO MIN
0.35
-8.06
-8.405
B7
BAO MIN
8.6
8.34 -10.427
Beam Load
Loc (m) V2
M3
B51
BAO MIN
0.3
-1.17
1.276
B51
BAO MIN

6.65
3.91
-9.532
B51
BAO MIN
0.3
-4.08
1.192
B51
BAO MIN
6.65
9.44 -18.352
B51
BAO MIN
0.3
-6.33
-1.559
B51
BAO MIN
6.65 14.28
-20.29
B51
BAO MIN
0.3
-6.61
-2.649
B51
BAO MIN
6.65 14.11 -19.793
B51

BAO MIN
0.3
-6.92
-3.459
B51
BAO MIN
6.65 13.89
-18.73
B51
BAO MIN
0.3
-7.2
-4.301
B51
BAO MIN
6.65 13.69 -17.886
B51
BAO MIN
0.3
-7.42
-4.777
B51
BAO MIN
6.65 13.57 -17.095
Beam Load
Loc (m) V2
M3
B56
BAO MIN
0.35

-5 -11.913
B56
BAO MIN
8.7
1.68
-0.318
B56
BAO MIN
0.35 -21.56
-33.26
B56
BAO MIN
8.7 12.65 -14.109
B56
BAO MIN
0.35 -16.83 -26.435
B56
BAO MIN
8.7 10.33 -11.682

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

Story
STORY4
STORY4
STORY3
STORY3
STORY2
STORY2

STORY1
STORY1
STORY4
STORY4
STORY3
STORY3
STORY2
STORY2
STORY1
STORY1
Story
STORY11
STORY11
STORY10
STORY10
STORY9
STORY9
STORY8
STORY8
STORY7
STORY7
STORY6
STORY6
STORY5
STORY5
Story
STORY11
STORY11
STORY10
STORY10

STORY9
STORY9

Bảng nội lực dầm khung trục 4
BAOMIN
Beam Load
Loc (m) V2
M3
B4
BAO MIN
0.4 -17.66 -18.634
B4
BAO MIN
6.65 11.18 -14.401
B4
BAO MIN
0.4 -15.65 -17.306
B4
BAO MIN
6.65 10.19 -13.257
B4
BAO MIN
0.4 -16.23 -18.457
B4
BAO MIN
6.65
10.2 -12.581
B4
BAO MIN
0.4 -15.69 -19.285

B4
BAO MIN
6.65 10.21 -12.276
B9
BAO MIN
0.4 -18.87 -30.525
B9
BAO MIN
8.6 18.59 -29.879
B9
BAO MIN
0.4 -22.51 -35.694
B9
BAO MIN
8.6 22.16 -35.876
B9
BAO MIN
0.4 -22.27 -34.743
B9
BAO MIN
8.6 22.51 -37.469
B9
BAO MIN
0.4 -17.33 -28.026
B9
BAO MIN
8.6 21.93 -36.087
Beam Load
Loc (m) V2
M3

B54
BAO MIN
0.3
-3.14
-2.79
B54
BAO MIN
6.65
1.94
-1.929
B54
BAO MIN
0.3
-4.59
-4.065
B54
BAO MIN
6.65
5.94 -12.204
B54
BAO MIN
0.3 -10.97
-9.796
B54
BAO MIN
6.65 20.88 -24.111
B54
BAO MIN
0.3 -11.34
-11.22

B54
BAO MIN
6.65 20.94 -24.059
B54
BAO MIN
0.3 -11.59 -11.741
B54
BAO MIN
6.65 20.99 -23.669
B54
BAO MIN
0.3 -11.78 -12.159
B54
BAO MIN
6.65 21.16 -23.717
B54
BAO MIN
0.3 -11.92 -12.437
B54
BAO MIN
6.65 21.46 -24.127
Beam Load
Loc (m) V2
M3
B58
BAO MIN
0.35
-3.16
-3.532
B58

BAO MIN
8.65
3.48
-8.292
B58
BAO MIN
0.35 -26.27 -31.672
B58
BAO MIN
8.65 15.65 -33.822
B58
BAO MIN
0.35
-27.6 -33.719
B58
BAO MIN
8.65
17.5 -35.477

4


PHỤ LỤC
STORY8
STORY8
STORY7
STORY7
STORY6
STORY6
STORY5

STORY5

B56
B56
B56
B56
B56
B56
B56
B56

Story
STORY4
STORY3
STORY2
STORY1
STORY4
STORY3
STORY2
STORY1
STORY11
STORY10
STORY9
STORY8
STORY7
STORY6
STORY5
STORY11
STORY10
STORY9

STORY8
STORY7
STORY6
STORY5

BAO MIN
0.35 -16.77 -25.523 STORY8
BAO MIN
8.7 10.49 -11.809 STORY8
BAO MIN
0.35 -16.73
-25.07 STORY7
BAO MIN
8.7 10.69 -12.575 STORY7
BAO MIN
0.35 -16.72 -24.634 STORY6
BAO MIN
8.7 10.89 -13.223 STORY6
BAO MIN
0.35 -16.77 -24.476 STORY5
BAO MIN
8.7 11.07 -13.782 STORY5
BAOMAX
Beam Load
Loc (m) V2
M3
Story
B1
BAO MAX
3.765

-0.35
4.238 STORY4
B1
BAO MAX
3.765
-0.19
4.711 STORY3
B1
BAO MAX
3.765
-0.16
4.592 STORY2
B1
BAO MAX
3.765
0.13
4.776 STORY1
B7
BAO MAX
4.32
-0.37
14.381 STORY4
B7
BAO MAX
4.32
-0.69
15.222 STORY3
B7
BAO MAX
4.32

-0.83
15.9 STORY2
B7
BAO MAX
4.23
0.23
6.894 STORY1
B51
BAO MAX
3.719
2.3
0.638 STORY11
B51
BAO MAX
3.719
3.86
2.699 STORY10
B51
BAO MAX
3.52
0.88
7.853 STORY9
B51
BAO MAX
3.52
0.6
7.614 STORY8
B51
BAO MAX
3.52

0.31
7.791 STORY7
B51
BAO MAX
3.52
0.05
7.846 STORY6
B51
BAO MAX
3.52
-0.17
8.082 STORY5
B56
BAO MAX
4.771
-0.92
2.549 STORY11
B56
BAO MAX
4.56
-0.96
19.16 STORY10
B56
BAO MAX
4.56
-1.08
12.898 STORY9
B56
BAO MAX
4.56

-0.95
13.468 STORY8
B56
BAO MAX
4.56
-0.76
13.628 STORY7
B56
BAO MAX
4.56
-0.58
13.907 STORY6
B56
BAO MAX
4.56
-0.42
14.167 STORY5

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

B58
B58
B58
B58
B58
B58
B58
B58


BAO MIN
0.35 -27.65 -33.302
BAO MIN
8.65
17.6 -35.403
BAO MIN
0.35 -27.85 -33.811
BAO MIN
8.65 17.58 -35.247
BAO MIN
0.35 -28.14
-34.56
BAO MIN
8.65 17.51 -34.762
BAO MIN
0.35 -28.53 -35.637
BAO MIN
8.65 17.39 -34.035
BAOMAX
Beam Load
Loc (m) V2
M3
B4
BAO MAX
3.55
2.37
16.944
B4
BAO MAX
3.55

1.19
13.944
B4
BAO MAX
3.55
1.24
14.325
B4
BAO MAX
3.35
5.57
17.719
B9
BAO MAX
4.44
-4.8
23.743
B9
BAO MAX
4.44
-5.08
28.191
B9
BAO MAX
4.44
-4.88
28.161
B9
BAO MAX
4.655

-6.1
26.433
B54
BAO MAX
4.696
1.27
3.269
B54
BAO MAX
4.431
4.69
0.575
B54
BAO MAX
4.45
0.74
14.255
B54
BAO MAX
4.45
0.44
14.294
B54
BAO MAX
4.45
0.25
14.748
B54
BAO MAX
4.45

0.1
15.06
B54
BAO MAX
4.45
0.01
15.305
B58
BAO MAX
5.232
1.48
2.348
B58
BAO MAX
5
8.65
23.029
B58
BAO MAX
5
8.38
21.699
B58
BAO MAX
5
8.46
22.071
B58
BAO MAX
5

8.42
22.124
B58
BAO MAX
5
8.33
22.257
B58
BAO MAX
5
8.18
22.429

5


PHỤ LỤC

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

6


Story
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1

STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1

Column
C1
C1
C1
C1
C1
C1
C6
C6
C6
C6
C6
C6
C10
C10
C10

C10
C10
C10

Bảng nội lực cột khung trục 1
Load
Loc P
V2
V3
M2
M3
BAO MAX
0
-241.82 -0.89
1.58
1.441 -0.808
BAO MAX
1.05
-240.9 -0.89
1.58
-0.218
0.124
BAO MAX
2.1
-239.98 -0.89
1.58
-1.855
1.095
BAO MIN
0

-272.92 -0.96
1.53
1.352 -0.927
BAO MIN
1.05
-272 -0.96
1.53
-0.256
0.077
BAO MIN
2.1
-271.08 -0.96
1.53
-1.892
1.051
BAO MAX
0
-417.08 0.33
0.7
0.708
0.315
BAO MAX
1.05
-415.4 0.33
0.7
0.008 -0.028
BAO MAX
2.1
-413.72 0.33
0.7

-0.541 -0.369
BAO MIN
0
-479.47 0.23
0.49
0.452
0.073
BAO MIN
1.05
-477.79 0.23
0.49
-0.106 -0.168
BAO MIN
2.1
-476.11 0.23
0.49
-0.783 -0.415
BAO MAX
0
-248.61 -0.24
-2.21
-2.026 -0.216
BAO MAX
1.05
-247.69 -0.24
-2.21
0.343
0.042
BAO MAX
2.1

-246.77 -0.24
-2.21
2.804
0.342
BAO MIN
0
-280.66
-0.3
-2.37
-2.189 -0.291
BAO MIN
1.05
-279.74
-0.3
-2.37
0.263
0.024
BAO MIN
2.1
-278.82
-0.3
-2.37
2.599
0.289

Story

Column

Load


Loc

STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5

C1
C1
C1
C1
C1
C1
C6
C6

C6
C6
C6
C6
C10
C10
C10
C10
C10
C10

BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN
BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN
BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN


0
1.25
2.5
0
1.25
2.5
0
1.25
2.5
0
1.25
2.5
0
1.25
2.5
0
1.25
2.5

Story

Column

Load

P

V2
-165.63
-164.88

-164.13
-186.39
-185.64
-184.89
-270.06
-268.53
-267
-308.6
-307.07
-305.54
-163.45
-162.7
-161.95
-184.67
-183.92
-183.17

-1.1
-1.1
-1.1
-1.19
-1.19
-1.19
0.24
0.24
0.24
0.09
0.09
0.09
1.22

1.22
1.22
0.95
0.95
0.95

Bảng nội lực cột khung trục 4
Loc P
V2

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

V3
1.76
1.76
1.76
1.64
1.64
1.64
2.69
2.69
2.69
2
2
2
-4.22
-4.22
-4.22
-5.08

-5.08
-5.08
V3

M2
2.352
0.207
-1.839
2.251
0.156
-2.04
5.102
1.736
-1.178
3.809
1.314
-1.629
-6.603
-1.324
4.73
-7.96
-1.615
3.952
M2

M3
-1.626
-0.253
1.208
-1.757

-0.274
1.119
0.537
0.232
0.062
0.296
0.179
-0.073
1.875
0.345
-0.921
1.452
0.266
-1.185
M3
1


STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1

STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1
STORY1

C4
C4
C4
C4
C4
C4
C9
C9
C9
C9
C9
C9
C15
C15
C15
C15
C15

C15
C17
C17
C17
C17
C17
C17

BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN
BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN
BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN
BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN

BAO MIN
BAO MIN

0
1.05
2.1
0
1.05
2.1
0
1.05
2.1
0
1.05
2.1
0
1.05
2.1
0
1.05
2.1
0
1.15
2.3
0
1.15
2.3

Story


Column

Load

Loc

STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5

C4
C4
C4
C4
C4
C4
C9

C9
C9
C9
C9
C9
C15
C15
C15
C15

BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN
BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN
BAO MIN
BAO MIN
BAO MAX
BAO MAX
BAO MAX
BAO MIN

0
1.25
2.5

0
1.25
2.5
0
1.25
2.5
0
1.25
2.5
0
1.25
2.5
0

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

-335.36
-334.44
-333.52
-383.72
-382.8
-381.88
-694.94
-693.26
-691.58
-821.01
-819.33
-817.65
-482.79

-481.11
-479.43
-560.2
-558.52
-556.84
-56.32
-55.86
-55.4
-64.09
-63.63
-63.17
P

0.58
0.58
0.58
0.48
0.48
0.48
0.31
0.31
0.31
0.16
0.16
0.16
0.97
0.97
0.97
0.7
0.7

0.7
-0.86
-0.86
-0.86
-0.93
-0.93
-0.93
V2

-221.49
-220.74
-219.99
-251.83
-251.08
-250.33
-451.77
-450.24
-448.7
-525.07
-523.54
-522.01
-318.26
-316.73
-315.2
-364.13

2.46
2.46
2.46
2.14

2.14
2.14
1.31
1.31
1.31
1.15
1.15
1.15
0.26
0.26
0.26
0

4.13
4.13
4.13
3.13
3.13
3.13
5.18
5.18
5.18
4.43
4.43
4.43
-6.33
-6.33
-6.33
-7.62
-7.62

-7.62
-0.28
-0.28
-0.28
-0.34
-0.34
-0.34
V3
5.28
5.28
5.28
4.4
4.4
4.4
3.81
3.81
3.81
2.64
2.64
2.64
-10.85
-10.85
-10.85
-13.25

3.726
-0.427
-3.782
2.788
-0.631

-4.947
4.615
-0.688
-5.447
3.821
-0.932
-6.314
-5.554
1.261
9.208
-6.811
0.936
7.723
-0.268
0.057
0.442
-0.345
0.043
0.373
M2
8.4
1.796
-4.055
6.95
1.447
-4.809
5.662
0.902
-2.771
3.834

0.531
-3.859
-16.968
-3.401
12.247
-20.887

0.546
-0.05
-0.567
0.447
-0.07
-0.677
0.326
0.016
-0.242
0.073
-0.102
-0.352
1.175
0.156
-0.851
0.443
-0.287
-1.017
-0.763
0.232
1.255
-0.882
0.179

1.216
M3
3.664
0.593
-2.152
3.192
0.52
-2.478
1.801
0.16
-1.322
1.55
0.114
-1.481
0.406
0.087
-0.027
-0.064
2


STORY5
STORY5

C15
C15

BAO MIN
BAO MIN


Story

Beam

STORY10
STORY10
STORY10
STORY10
STORY10
STORY10
STORY10
STORY10
STORY9
STORY9
STORY9
STORY9
STORY9
STORY9
STORY9
STORY9
STORY8
STORY8
STORY8
STORY8
STORY8
STORY8
STORY8
STORY8
STORY7
STORY7

STORY7
STORY7
STORY7
STORY7
STORY7
STORY7
STORY6

B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17

B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17

1.25
2.5

-362.6
-361.07

Bảng nội lực dầm ngang nhà
Load Case/Combo Station
m
BAO Max
0.35
BAO Max
3
BAO Max
3
BAO Max
5.65
BAO Min

0.35
BAO Min
3
BAO Min
3
BAO Min
5.65
BAO Max
0.35
BAO Max
3
BAO Max
3
BAO Max
5.65
BAO Min
0.35
BAO Min
3
BAO Min
3
BAO Min
5.65
BAO Max
0.35
BAO Max
3
BAO Max
3
BAO Max

5.65
BAO Min
0.35
BAO Min
3
BAO Min
3
BAO Min
5.65
BAO Max
0.35
BAO Max
3
BAO Max
3
BAO Max
5.65
BAO Min
0.35
BAO Min
3
BAO Min
3
BAO Min
5.65
BAO Max
0.35

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ


0
0

-13.25
-13.25

V2
tonf
-13.03
-11.84
11.82
13.02
-15.62
-14.43
9.56
10.75
-11.67
-8.22
6.79
10.24
-13.45
-10.00
5.37
8.82
-11.39
-7.94
6.78
10.22
-13.14

-9.69
5.40
8.85
-11.25
-7.81
6.86
10.30
-12.99
-9.54
5.47
8.92
-11.06

-4.32
10.165

-0.065
-0.274

M3
tonf-m
-15.07
21.66
22.13
-8.49
-18.16
17.87
18.30
-10.90
-13.95

14.81
14.99
-6.24
-16.27
12.40
12.55
-7.57
-13.26
14.74
14.94
-6.38
-15.50
12.35
12.50
-7.59
-13.00
14.63
14.81
-6.67
-15.21
12.25
12.39
-7.92
-12.61
3


STORY6
STORY6
STORY6

STORY6
STORY6
STORY6
STORY6
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5
STORY5

B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17
B17

BAO Max

BAO Max
BAO Max
BAO Min
BAO Min
BAO Min
BAO Min
BAO Max
BAO Max
BAO Max
BAO Max
BAO Min
BAO Min
BAO Min
BAO Min

3
3
5.65
0.35
3
3
5.65
0.35
3
3
5.65
0.35
3
3
5.65


-7.62
6.96
10.40
-12.78
-9.33
5.56
9.01
-10.78
-7.33
7.12
10.57
-12.45
-9.00
5.70
9.15

14.51
14.68
-7.03
-14.78
12.14
12.28
-8.32
-11.96
14.40
14.57
-7.49
-14.03
12.04

12.18
-8.86

Chương 1: Kiến Trúc
1.1. Giới thiệu về công trình
1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của công trình
Cùng với sự phát triển của các nước trong khu vực cũng như toàn thế giới, Việt Nam
chúng ta cũng đã có những sự phát triển rất đáng kể về mặt kinh tế. Đi đôi với chính sách đổi
mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết cơ sở hạ tầng cũng vô cùng quan trọng. Với xu thế
hiện nay, các diện tích đất ở, diện tích đất canh tác, diện tích đất sản xuất đang dần được cân
đối và hợp lý hóa, vì vậy việc thay thế các công trình thấp tầng bằng các công trình cao tầng
hơn phần nào giải quyết được khó khăn trong việc bố trí các diện tích đất với các yêu cầu sử
dụng khác nhau.
Tp. HCM chính là thành phố phát triển bậc nhất về mặt kinh tế ở nước ta, mật độ dân số
sống tại thành phố cũng là dày nhất. Các khu công nghiệp chất lượng cao, các tụ điểm di lịch
sầm uất như Suối Tiên được xây dựng ở thành phố HCM. Điều kiện sống dân cư ở đây ngày
càng cao hơn, dân cư tại các tỉnh khác đổ về thành phố sinh sống ngày càng nhiều. Chính vì
vậy việc tiết kiệm diện tích đất xây dựng là yêu cầu cấp thiết của thành phố.
Trong thời đại hiện nay, con người phải đối mặt với rất nhiều các rủi do về tai nạn. Các vụ
tai nạn giao thông xảy ra ngày càng nhiều với một mật độ dân số dày đặc như ở thành phố
HCM. Không chỉ tai nạn giao thông mà tai nạn lao động trong công việc cũng xảy ra ngày
càng nhiều. Chính vì yêu cầu đó mà cần thiết phải có một bệnh viện chuyên khoa điều trị về
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

4


chấn thương. Dự án “Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Sài Gòn – ITO” ra đời cũng chính từ
yêu cầu cấp thiết đó.

Với kiến trúc cũng khá độc đáo và đẹp tòa nhà sẽ tô điểm thêm nét đẹp cho thành phố
đồng thời giải quyết việc chữa trị chấn thương do tai nạn hoặc các chấn thương do các
nguyên nhân khác của người dân. Đảm bảo an sinh xã hội, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu, yêu
cầu sống ngày càng cao của con người.
1.1.2.
-

Quy mô công trình xây dựng
Diện tích khu đất: 1490.3 m2
Diện tích xây dựng: 593.6 m2
Diện tích cây xanh: 85.3 m2
Diện tích sân đường nội bộ: 811.4 m2
Số tầng hầm: 1 tầng
Số tầng thân: 9 tầng
Tổng chiều cao công trình: 36.4 m

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

5


Hình 1-1: Phối cảnh công trình
1.1.3. Vị trí công trình xây dựng
Công trình được xây dựng tại quận Phú Nhuận thành phố HCM, mặt bằng tiếp giáp
với tuyến đường Nguyễn Trọng Tuyển. Khoảng lùi của công trình so với gianh lộ giới của
đường là > 4m, so với đất xung quanh > 3.5m.

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ


6


1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội

Thành phố HCM là một đầu mối giao thông quan trọng của khu vực miền Nam và cả
nước với hệ thống sân bay quốc tế, cảng biển nước sâu, các tuyến đường bộ, đường sắt Bắc
Nam đã phát triển hoàn chỉnh và thuận lợi.
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là một trong những sân bay có chất lượng hàng đầu tại Việt
Nam. Chất lượng của sân bay đủ để đáp ứng các như cầu đi lại, nhu cầu vận chuyển hàng hóa
từ các vùng miền ở VN hay từ các nước khác trên TG về VN.
Hệ thống y tế, văn hóa giáo dục ở thành phố HCM rất phát triển. Trình độ về y tế là khá
cao so với cả nước, cùng với các bệnh viện hàng đầu. Đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa giỏi với
chuyên môn cao được đào tạo ở nước ngoài.
Hệ thống nguồn cung cấp điện, nước của thành phố đảm bảo cung cấp đủ cho sinh hoạt và
sản xuất. Các đường điện lưới, các tuyến đường ống dẫn nước đã được đầu tư hoàn chỉnh.
Nguồn nhân lực ở thành phố HCM dồi dào, trẻ khỏe. Số lượng lao động được tào chuyên
môn chiếm lượng lớn. hang năm các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy
nghề tại thành phố HCM đã đào tạo ra rất nhiều lao động có trình độ để phục vụ cho nguồn
nhân lực của thành phố.

1.3. Giải pháp kiến trúc công trình
1.3.1. Giải pháp mặt đứng công trình
Mặt đứng công trình có ý nghĩa quan trọng trong việc thể hiện ý đồ kiến trúc, phong cách
kiến trúc của một tòa nhà hiện đại và sang trọng. Đặc điểm khu đất có một mặt tiền.Mặt đứng
chính chủ đạo hướng nam tại tầng trệt bố trí 2 lối vào ở chính diện và hai đường dẫn lên tầng
1 và còn được bố trí mái che với chất liệu inox màu trắng ở sảnh được thiết kế theo phong

cách hiện đại,tạo nên vẻ mềm mại cho công trình
Công trình có hình khối không gian vững khoẻ và đẹp.Mặt đứng chính sử dụng các ô kính
lớn, có kích thước và khoảng cách hợp lý tạo nhịp điệu cho công trình.

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

7


TAÀNG MAÙI

+32500

TAÀNG THÖÔÏNG

+28900

TAÀNG 9

+25300

TAÀNG 8

+21700

TAÀNG 7

+18100


TAÀNG 6

+14500

TAÀNG 5

+11200

TAÀNG 4

+7400

TAÀNG3

+3600

TAÀNG 2

2200

6785815 600400

2800

+35300

3600

T3
Vct2


2200

T'3

3600

T3
S2

Vct2

Vct2
4800

T3

3600

500

1400

3600

S2
T'3

S2


Vct2

39300

1400

T'3

2200

T3

3600

2200

15900

200

T3

3100

2200

T'3

S2


CT

Vct2

1100

5

700

T2

3300

1400
1500

XEM CHI TIEÁT

1500

Vct2

T'3

T2
T1

Vk1'


Vk2'

T1

T1

T1

T1

3800

1400

T1

3800

2400

T1

T1

1100

700300

+36400


T'3

T1

Vk2

6250

T2

T'1

1600

1600

3600

Vk1

T'1

Ñ1

T'1

±0.000

T'1


TAÀNG 1

2900

-1.000

TAÀNG HAÀM

3500

9000

7000

3100

16000

A1

A

400

3500

B

C


D

Hình 1-2: Mặt đứng công trình
1.3.2. Giải pháp mặt bằng công trình
Mặt bằng công trình có dạng hình đa giác từ tầng 1 tới tầng 3 tạo điểm nhấn cho công
trình,do đây là bệnh viện nên mặt bằng toàn bộ phần thân công trình được bố trí là các văn
phòng và các phòng bệnh, phòng điều trị,phòng đón tiếp khách hàng,khu vệ sinh,phòng kĩ
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

8


thuật của từng tầng,nhà kho,hệ thống giao thơng đứng trong cơng trình.Khơng gian tầng hầm
dùng để làm nơi để xe,phòng đặt máy, hệ thống điều hồ khơng khí cho tồ nhà, máy phát
điện,tủ tiện chính cung cấp và phân phối điện cho tồ nhà,bể chứa nước sạch và hệ thống thu
và xử lý nước thải…
3

5400

5

6000

6

6000

200 1200


600

1200 200

7

8150

6200

250
50

2000

200 1800
5000

3700

200

3700

500

G ( 0:0 )

3200


200

8400

-1.000

Fxe
200

200
975

1175

3300

3300

1950

1000

1122

13

5

17


3

19

B1

Vk1

KHO THUỐC

4970

3300

3153

200

CHẤN THƯƠNG

Vk1

CHẤN THƯƠNG

QUẦY THUỐC

600
200
550


200

8261

CHẤN THƯƠNG

J

600

Đs2

CỘT SỐNG
2925

1600

ỂN
UYỄN TRỌNG TUY

1600

Đ2

Đ2

2100

F2


Đ6

450

Đ6

Đ2

1000

2500

Đ2

Đ5
Đ6
500

650

400

1

F2

Đ6

1200


5725

5000

3300

3600

Đ6

BỂ NƯỚC PCCC

850

1000 500 1200

11

7

11m2

100

16000

2200

9


15

200

Đ3

Đ5

GAINE ML

10

Đ8
Đ2

700
200

B

C

1000

800

V.L.T.L
3750


S2

2976

3000

P.LẤY RÁC

Đr

X-QUANG

3500

1200

P.ĐIỀU KHIỂN

S2

1200

7000

3176

M( 8878 :3176)

GAINE TẠO ÁP


S3

RANH QH

XỬ LÝ
NƯỚC THẢI

3176

3500

3100

Y
-0.200

3500

C

HẺM CỤT

X

8878

3100

3500


4

6000
200

300

400

D

2

3100

SG
5. -05
33
5

SG
5. -06
33
5

KHOẢNG LÙI CÔNG TRÌNH

1

THU VIỆN PHÍ

7016

17 18

A

9

7

5

3

1

00

Đ2

Đ2

2400

Đ7

S4

3500


3950

H

-0.030
-1.000

Ns

Đ4

600
250

Fs
Đ1

Đ7

Đ7

S4

S4

TRẠM BIẾN ÁP TREO
400 KVA

F1


RECEIPTION

4

GAINE TẠO ÁP

±0.000

TRỰC CẤP CỨU

1600

2275

600 850 600

2068

15

10

4000

TIỂU PHẪU

4966

13


1250 200 1250

11

1200

R3

4250

3500

F1

BÓ BỘT

P. CẤP CỨU

200

±0.000

475

Vk1

F1

-0.200


G
1000

855
1000

-0.200

Fxe

878
478

1000

478

F

S1

1000
2000
1000

2900

( Theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở )


1000

3799

RANH GIỚI HẠN KHU ĐẤT

1000

800

1813

Vk1
2000

S1
1784

2675

S1
5600

1000

1820

3350

Đ'1

1800

3657

1000

600

A1

TIM HẺM 140 NG

±0.000

BỂ NƯỚC SH

2900

Fxe

1600

9000

-0.200

478

LỐI


LÊN

E

CẤP
C

ỨU

5978

2172

1441

-1.000

4000

SG
5. -04
47
2

KHOẢNG LÙI CÔNG TRÌNH

Hình 1-3: Mặt bằng tầng 1 của cơng trình
1.3.3. Giải pháp giao thơng cho cơng trình
Cơng trình được bố trí 2 thang máy và 2 thang bộ trong đó có 1 thang máy và một
thang bộ nội bộ phục vụ cho việc đi lại của nhân viên, y tá, bác sĩ,… trong bệnh viện. 1 thang

máy và 1 thang bộ còn lại phục vụ cho giao thơng khi cấp cứu bệnh nhân, và để cho các bệnh
nhân cùng người nha thăm khám đi lại. Hệ thống hành lang trong cơng trình đảm bảo đưa
người tới tất cả các vị trí trong bệnh viện.
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

9


1.3.4. Giải pháp chiếu sáng cho công trình
Do công trình là bệnh viện nên việc sử dụng ánh sáng tự nhiên không chỉ để đảm bảo chiếu
sáng mà còn liên quan chặt chẽ tới vệ sinh trong bệnh viện.
Vậy công trình phải tuân theo các yếu tố để đảm bảo:
- Sự thay đổi độ rọi tự nhiên trong phòng một ngày
- Kích thước các lỗ cửa chiếu sáng.
- Số giờ sử dụng chiếu sáng tự nhiên trong một năm.
+ Độ đồng đều của ánh sáng trên mặt phẳng làm việc.
+ Phân bố không gian và hướng ánh sáng.
+ Tỷ lệ độ chói nội thất.
+ Loại trừ độ chói loá mất tiện nghi.
- Tránh ánh nắng chiếu vào phòng lên mặt phẳng làm việc, lên các thiết bị gây chói loá.
- Không sử dụng các kết cấu che nắng có hệ số phản xạ quá cao
Tổ chức chiếu sáng hợp lý đạt được sự thích ứng tốt của mắt.
Giải pháp có thể sử dụng:
- Hướng cửa sổ, vị trí cửa sổ, chiều dài và góc nghiêng của ô văng, lanh tô...
- Chiều rộng phòng, hành lang, cửa mái...

Chương 2: Lựa chọn giải pháp kết cấu
2.1. Sơ bộ phương án kết cấu.
2.1.1. Phân tích một vài giải pháp kết cấu thường sử dụng

2.1.1.1. Phân tích kết cấu thép
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

10


“Kết cấu thép” là thuật ngữ dùng để chỉ những kết cấu chịu lực của các công trình xây
dựng được làm bằng thép hoặc kim loại khác nói chung. Đó là loại kết cấu công trình quan
trọng trong nền xây dựng hiện đại, đặc biệt đối với xây dựng công nghiệp. Kết cấu thép được
tạo nên bởi các cấu kiện khác nhau: Các thanh, các tấm; chúng liên kết với nhau tạo những
kết cấu và công trình đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Ưu điểm của kết cấu thép: Kết cấu thép có những ưu điểm sau
+ Khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao: Kết cấu thép có khả năng chịu lực lớn do vật
liệu thép có cường độ lớn. Độ tin cậy cao là do cấu trúc thuần nhất của vật liệu, sự làm việc
đàn hồi và dẻo của vật liệu thép gần sát nhất với các giả thiết tính toán.
+ Trọng lượng nhẹ: Kết cấu thép nhẹ nhất trong số các kết cấu chịu lực ( bê tông cốt
thép, gạch, đá, gỗ )
+ Tính công nghiệp hóa cao: Do sự sản xuất vật liệu thép hoàn toàn là trong các nhà
máy hoặc ít ra thì cũng dùng các loại máy móc thiết bị chuyên dụng
+ Tính cơ động trong vận chuyển lắp ráp: Do trọng lượng nhẹ và độ cứng lớn nên việc
vận chuyển, lắp ráp kết cấu thép tương đối dễ dàng và nhanh chóng. Kết cấu thép dễ sửa
chữa, thay thế, tháo gỡ, di chuyển.
+ Tính kín: Vật liệu và liên kết bằng kết cấu thép có tính kín không thấm nước, không
thấm khí.
Nhược điểm của kết cấu thép:
+ Bị ăn mòn: Trong môi trường không khí ẩm, nhất là trong môi trường bị xâm thực
thép bị gỉ, từ gỉ bề mặt cho đến phá hoại hoàn toàn.
+ Chịu lửa kém: Thép không cháy nhưng ở nhiệt độ t = 500 – 600 °𝐶 thép chuyển
sang dẻo, mất khả năng chịu lực, kết cấu bị sụp đổ dễ dàng.

2.1.1.2. Phân tích kết cấu gạch đá
Kết cấu gạch đá được dùng rất sớm, gắn liền với sự hình thành và phát triển của xã hội
loài người, từ thời kỳ nguyên thủy con người đã biết xếp các khối đá thành hang hốc để ở.
Cách đây 8000 năm trước con người đã dùng gạch không nung, 5000 – 6000 năm trước con
người đã biết dùng đá có gia công, 3000 năm trước đã dùng gạch nung.
Ưu điểm của kết cấu gạch đá:
+ Có độ cứng lớn, khá vững chắc và bền lâu, ít cần được bảo vệ và tu bổ
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

11


+ Chống cháy tốt
+ Có thể tận dụng vật liệu địa phương rẻ tiền
+ Cách âm, cách nhiệt tốt
+ Tiết kiệm thép, không cần ván khuôn, công nghệ thi công đơn giản
Nhược điểm của kết cấu gạch đá:
+ Trọng lượng bản thân lớn
+ Khả năng chịu lực không cao, khó cơ giới hóa thi công
+ Lực dính kém nên chịu kéo, chịu tải trọng động kết cấu dễ nứt
+ Phải dùng nhiều đất từ đó gây nên ảnh hưởng không tốt đến đất nông nghiệp
2.1.1.3. Phân tích kết cấu bê tông cốt thép
Bê tông cốt thép là một loại vật liệu xây dựng phức hợp, do bê tông và cốt thép cùng
cộng tác chịu lực với nhau. Bê tông được chế tạo từ xi măng, cát, đá thành một thứ đá nhân
tạo có khả năng chịu nén khá nhưng khả năng chịu kéo lại rất kém và là một loại vật liệu
giòn. Trong khi đó, cốt thép là một loại vật liệu chịu kéo và chịu nén đều rất tốt. Do vậy
người ta đã đặt cốt thép vào trong bê tông để tăng cường khả năng chịu lực cho kết cấu, từ đó
sản sinh ra bê tông cốt thép.
Theo phương pháp thi công có thể chia bê tông cốt thép ra làm 3 loại:

-

-

-

Bê tông cốt thép toàn khối ( hay bê tông cốt thép đổ tại chỗ): Người ta ghép ván
khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông ngay tại vị trí thiết kế của kết cấu. Do các cấu
kiện được dính với nhau một cách toàn khối nên kết cấu có độ cứng lớn, chịu lực
động tốt. Nhược điểm là tốn vật liệu làm ván khuôn và cột chống, thi công chịu ảnh
hưởng của thời tiết.
Bê tông cốt thép lắp ghép: Người ta phân chia kết cấu thành những cấu kiện riêng
biệt để có thể chế tạo chúng ở nhà máy hoặc sân bãi, vận chuyển đến công trường
sau đó dùng cần cẩu lắp ghép rồi nối chúng lại với nhau thành kết cấu tại vị trí
thiết kế.
Bê tông cốt thép nửa lắp ghép: Người ta lắp ghép các cấu kiện chưa được chế tạo
hoàn chỉnh sau đó đặt thêm cốt thép, ghép thêm ván khuôn rồi đổ tại chỗ phần còn
lại.

Ưu điểm của kết cấu bê tông cốt thép:
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

12


+ Có khả năng sử dụng vật liệu địa phương ( xi măng, cát, đá, sỏi), tiết kiệm thép là
vật liệu quý hiếm
+ Có khả năng chịu lực lớn hơn so với kết cấu gạch đá và gỗ, có thể chịu tốt các loại
tải trọng rung động

+ Tương đối bền vững và tốn ít tiền bảo dưỡng
+ Chịu lửa tốt, bê tông bảo vệ cho cốt thép không bị nung nóng nhanh chóng đến nhiệt
độ nguy hiểm.
+ Việc tạo các hình dáng khác nhau để thỏa mãn yêu cầu về kiến trúc là tương đối dễ
dàng
Nhược điểm của kết cấu bê tông cốt thép:
+ Trọng lượng bản thân lớn, do đó khó có thể làm được những kết cấu có nhịp lớn
bằng bê tông cốt thép thường. Cường độ chịu nén của bê tông chỉ bằng 5 đến 10% cường độ
chịu nén của cốt thép, trong khi tỷ trọng của bê tông bằng 30% tỷ trọng của thép. Để khắc
phục người ta dùng bê tông nhẹ, bê tông ứng suất trước, và các loại kết cấu nhẹ như kết cấu
vỏ mỏng,…
+ Cách âm và cách nhiệt kém.Để khắc phục có thể dùng các dạng kết cấu có lỗ rỗng
+ Công tác thi công đổ tại chỗ tương đối phức tạp và chịu ảnh hưởng của thời tiết, việc
kiểm tra chất lượng khó khăn. Để khắc phục người ta có thể dùng bê tông cốt thép lắp ghép
+ Dưới tác dụng của tả trọng và các tác động khác, bê tông cốt thép dễ có khe nứt làm
ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng và tuổi thọ kết cấu.

Phương án lựa chọn:
Qua việc phân tích các kết cấu chịu lực và các hệ kết cấu chịu lực em quyết định lựa
chọn phương án kết cấu cho đề tài tốt nghiệp của mình như sau:
Khung bê tông cốt thép + Vách bê tông cốt thép + Lõi bê tông cốt thép + Sàn bê tông
cốt thép toàn khối
2.2. Lựa chọn sơ đồ tính.
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

13


Em lựa chọn sơ đồ tính khung không gian để khi mô hình sát với thực tế làm việc của

công trình nhất. Sơ đồ tính khung không gian tuy có khối lượng tính toán rất lớn và phức tạp
nhưng dưới sự trợ giúp của máy tính điện tử thì việc tính toán bằng mô hình khung không
gian trở lên dễ dàng hơn.
2.3. Sơ bộ kích thước cấu kiện và lựa chọn vật liệu.
2.3.1. Sơ bộ chiều dày bản sàn
Mỗi bản sàn bê tông cốt thép có một chiều dày nhất định, chiều dày bản sàn sẽ được
chọn sao cho hợp lý cả về mặt kỹ thuật, tính chất chịu lực và về mặt kinh tế. Tùy vào sơ đồ
tính cũng như sự làm việc của ô bản mà lựa chọn chiều dày bản theo các công thức sơ bộ.
Bản có thể là bản làm việc một phương hoặc cũng có thể là bản làm việc 2 phương. Từ tính
chất làm việc của ô bản mà sơ bộ chiều dày bản cũng có sự khác biệt.
Phần này chỉ là sơ bộ chiều dày bản để phục vụ tính toán về sau, nếu tính toán không
hợp lý về mặt kinh tế kỹ thuật thì có thể chọn lại chiều dày bản sàn sao cho hợp lý nhất.
Chiều dày toàn bộ sàn sẽ được chọn theo ô bản có kích thước lớn nhất.

SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

14


31550
5400

6000

D2

6000

D2


D2

8150

D2a

D2

D1

D2

4200

D2

4500
D1

D2

2200

9000

D1

D2


3950

D2

D2

D1

D1

D1a

3800

3400

16000

D2

7782

D2

D2

D1

2025


D2

D1a

D2

D1a

1175

D2

D1

D1

D1

7000

D1

3650

2483

D2

6000


D2

D2

4966

D2

3657

D2

2020
5

4500

3100

D1a

5200

5450

D3a

3799

6426


6256

MAậT BAẩNG DAM SAỉN TANG 1

SVTH: o Phỳc Qunh Anh Lp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phm Vn Th

15


31550

D2

D2

6000

6000

D2

8150

D2

D2

D1


D2

2850

D1a

D2

D2

D2

D1a

D1

3000

D1

D1

7000

3000

3873

D1


6000

4150

5400

D2

D2

D2

D2

D2

D2

5

4966
3657

D1

D1

D2


D2

D2

2020

D2

D2

2020
5

D2

4966

D1a

5200

5600

D1

D1

9000

D1


D2

7782

D1

D1

3400

D1

D1a

3800

16000

D2

3 7 99

6 4 26

6256

MAậT BAẩNG DAM SAỉN TANG 2-3

31550

5400

6000

D2

6000

D2

D2

8150

D2a

D2

D1

D2

4200

D2

4500
D1

D2


2200

9000

D1

D2

3950

D2

D2

D1

D1

D1a

3800

3400

16000

D2

7782


D2

D2

D1

2025

D2

D1a

D2

D1a

1175

D2

D1

D1

D1

7000

D1


3650

2483

D2

6000

4500

3100

D1a

5200

5450

D3a

D2

D2

D2

3657

D2


3799

6426

6256

MAậT BAẩNG DAM SAỉN TANG 4

SVTH: o Phỳc Qunh Anh Lp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phm Vn Th

16


1
1500

2

3

5400

6000
3000

5

6000

3000

3000

D2

D2

6

6000
3000

3000

D2

8150
3000

4450

500

3700
D2

D2

D2


D1
D1a

D2

D2

2900

3950

D2a

D2a

4500

2400

4200

3000

5050

3600

D1


D1

2400

D1

9000

D2a

D1

3950

3600

16000

3100

D2

D1

D2

B

4500


1450

D1a

D2a

D1

D2a

D1

D2a

D1

D1

7000

5550

C

4

31550

D2


D2

D2

D2

D2

A

MAậT BAẩNG DAM SAỉN TANG 5-9

Kớch thc ụ sn ln nht: 540ì700cm
D
Chiu dy sn chn theo cụng thc: hS= lng
m

Trong ú D: h s ph thuc ti trng, D = 0.81.4.
Do hot ti trung bỡnh nờn chn D=1
m: h s ph thuc loi bn, vi bn kờ 4 cnh m = 4050,vi bn loi dm m = 3035
lng: l cnh ngn ca ụ bn.
Xột ụ bn ln nht tng in hỡnh l loi bn lm vic theo hai phng (bn kờ 4 cnh)
cú nhp cnh ngn l lng = 540 cm.
hS=

1
540 = 13.5 cm
40

Vy chnhs = 14 cm.Ta chn chiu dy hs nh nhau cho mi loi bn sn


SVTH: o Phỳc Qunh Anh Lp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phm Vn Th

17


2.3.2. Sơ bộ kích thước tiết diện dầm
- Các dầm chính D1: Nhịp dầm lớn nhất là 9m
1

1

8

20

Chọn chiều cao dầm sơ bộ theo công thức: h= ( ÷

1

1

8

20

)𝑙d= ( ÷

) × 900 = (112.5 ÷ 45) cm


Chọn hD1 = 80cm
Chọn bề rộng dầm sơ bộ theo công thức: b = (0.5 ÷ 0.25)h = (0.5 ÷ 0.25)×80 = (40 ÷ 20)cm
Chọn bD1 = 40cm
Vậy kích thước các dầm D1 chọn: (bD1× hD1) = (40×80)cm
-

Các dầm phụ D2: Nhịp dầm lớn nhất là 8.15m

Chọn kích thước dầm D2 như sau: (bD2× hD2) = (30×60)cm
2.3.3. Sơ bộ kích thước tiết diện cột
Áp dụng công thức chọn sơ bộ tiết diện cột:
Fc  k .

Trong đó

N
Rb

Fc : Diện tích tiết diện ngang của cột
Rb =145 kg/cm2 đối với bê tông cấp độ bền B25
k = 0.9 1.5 : hệ số phụ thuộc vào các nhiệm vụ thiết kế
N : Lực nén được tính như sau: N = n.q.F

Với n là số tầng của cột, q = 1.0 1.5 (T/m2), F là diện tích chịu tải của cột
Lấy sơ bộ q = 1.2 T/m2, và thay đổi tiết diện cột 2 lần ( tầng hầm tới tầng 3 cùng một tiết
diện, từ tầng 4 đến tầng 9 cùng một tiết diện )
Tiết diện cột chia làm 3 loại, tiết diện cột biên và tiết diện cột giữa và tiết diện cột phía mặt
tiền


SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

18


31550
5400

6000

6000

6000

8150

3873

C1

C1

C1

C1

7000

3650


C1

2025

1175

C3

C2

C2
3950

4500

3800

C2
4200

7782

C2

C2

3400

16000


C2

C1

C1

C1

4966

2020
5

4500

5200

5450

9000

C3

C1

C2

3657


3500

C2

C3

C3

C3

C3

3799

6426

6256

Hình 2-10: Diện chịu tải của cột
-

Chọn tiết diện cột biên (C1):9 cột

Diện chịu tải lớn nhất của cột biên là: F1 = 6×4.5 = 27m2
N1 = 10×1.2×27 = 324 (T) = 324000 (kG)
FC1 = 1.3×

324000
145


= 2905 cm2

Chọn kích thước cột biên từ tầng hầm tới tầng 3 là 70×50cm
Tầng 4 9 chọn 60×40cm
-

Chọn tiết diện cột giữa (C2): 8 cột

Diện chịu tải lớn nhất của cột giữa là: F2 = 6×8 = 48m2
SVTH: Đào Phúc Quỳnh Anh – Lớp: XDD52DH1
GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Thứ

19


×