Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công nhà làm việc và văn phòng công ty 128 bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 230 trang )

thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Qua 4,5 năm học tập và rèn luyện d-ới mái tr-ờng ĐHHH, đ-ợc sự dạy dỗ và
chỉ bảo tận tình chu đáo của các thầy, các cô trong tr-ờng, đặc biệt các thầy cô trong
khoa Công trình- Ngành Xây dựng dân dụng em đã tích luỹ đ-ợc các kiến thức cơ
bản, cần thiết về ngành nghề mà bản thân đã lựa chọn.
Sau 8 tuần làm đồ án tốt nghiệp, đ-ợc sự h-ớng dẫn của Tổ bộ môn Xây dựng
dân dụng, em đã chọn và hoàn thành đồ án thiết kế với đề tài: Nhà làm việc và văn
phòng công ty 128 BQP . Đề tài trên là một công trình nhà cao tầng bằng bê tông
cốt thép, một trong những lĩnh vực đang phổ biến trong xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp hiện nay ở n-ớc ta. Các công trình nhà cao tầng đã góp phần làm thay
đổi đáng kể bộ mặt đô thị của các thành phố lớn, tạo cho các thành phố này có một
dáng vẻ hiện đại hơn, góp phần cải thiện môi tr-ờng làm việc và sinh hoạt của ng-ời
dân vốn ngày một đông hơn ở các thành phố lớn nh- Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí
Minh...Tuy chỉ là một đề tài giả định và ở trong một lĩnh vực chuyên môn là thiết kế
nh-ng trong quá trình làm đồ án đã giúp em hệ thống đ-ợc các kiến thức đã học, tiếp
thu thêm đ-ợc một số kiến thức mới, và quan trọng hơn là tích luỹ đ-ợc chút ít kinh
nghiệm giúp cho công việc sau này cho dù có hoạt động chủ yếu trong công tác thiết
kế hay thi công. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong
tr-ờng, trong khoa Công trình- Ngành Xây dựng dân dụng, đặc biệt là thầy PGS. TS
Đào Văn Tuấn, thầy Ths.KTS Nguyễn Xuân Lộc và thầy PGS.TS Hà Xuân Chuẩn
đã trực tiếp h-ớng dẫn em tận tình trong quá trình làm đồ án.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian và kinh nghiệm nên đồ án của em
không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong nhận đ-ợc các ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn trong quá trình công
tác.
Hải Phòng , ngày tháng

năm 2015


Sinh viên

Vũ Văn Hậu

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

0


thuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp

phÇn I
kiÕn tróc
10%

Gi¸o viªn h-íng dÉn

: THS.kts NguyÔn xu©n léc

sinh viªn thùc hiÖn

: vò v¨n hËu

Líp

Vò V¡N HËU: Líp XDD52-§H1

: xdd52-®h1

1



thuyết minh đồ án tốt nghiệp

1.1Giới thiệu công trình
1.1.1.Tên công trình và địa điểm xây dựng :
- Tên công trình: Nhà làm việc v văn phòng công ty 128 BQP
- Địa điểm xây dựng: Lô 3 Đ-ờng Lê Hồng Phong Qụân Ngô Quyền
Thành phố Hải Phòng
- Chủ đầu t-: Công ty cổ phần dịch vụ Cảng 128.
1.1.2.Giới thiệu chung:
- Hiện nay, công trình kiến trúc cao tầng đang đ-ợc xây dựng khá phổ biến ở
Việt Nam với chức năng phong phú: nhà ở, nhà làm việc, văn phòng, khách sạn, ngân
hàng, trung tâm th-ơng mại. Những công trình này đã giải quyết đ-ợc phần nào nhu
cầu việc làm cho ng-ời dân cũng nh- nhu cầu cao về sử dụng mặt bằng xây dựng trong
nội thành trong khi quỹ đất ở các thành phố lớn của n-ớc ta vốn hết sức chật hẹp. Công
trình xây dựng Nhà làm việc và văn phòng công ty 128 BQP của Công ty cổ phần
dịch vụ Cảng 128 là một phần thực hiện mục đích này.
- Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu làm việc và điều hành của công ty, nhà làm
việc đ-ợc xây dựng kết hợp với nhà ăn ca, nhà xe tạo thành khuôn viên công ty quy mô
và tiện dụng. Do đó, kiến trúc công trình không những đáp ứng đ-ợc đầy đủ các công
năng sử dụng mà còn phù hợp với kiến trúc tổng thể khuôn viên công ty nơi xây dựng
công trình và phù hợp với qui hoạch chung của thành phố.
- Công trình gồm 9 tầng, diện tích sàn tầng điển hình 817.16m2. Tầng trệt là nơi
để xe. Tầng 2 với phòng hội tr-ờng lớn có sức chứa vài trăm khách, đồng thời có phòng
lãnh đạo và phòng văn th-. Các tầng còn lại chủ yếu là các phòng làm việc cho thuê.
- Công trình đ-ợc bố trí 3 cổng chính thông ra đ-ờng giao thông tạo điều kiện
giao thông đi lại và hoạt động th-ờng xuyên của toàn công trình.
- Hệ thống sân, đ-ờng nội bộ bằng bê tông và gạch lá dừa đảm bảo độ bền lâu
dài.

- Hệ thống cây xanh bồn hoa đ-ợc bố trí ở sân tr-ớc và xung quanh nhà tạo môi
tr-ờng cảnh quan sinh động hài hoà gắn bó thiên nhiên với môi tr-ờng.
Nhìn chung mặt băng khá bằng phẳng, giao thông đi lại thuận tiện vì gần trục
đ-ờng chính. Việc tập kết vật liệu xây dựng và thi công dễ dàng do mặt bằng thi công
rộng rãi.

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

2


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Bảng thống kê các phòng chức năng
Kớch thc
mt bng

Din
tớch (m)

Chiu
cao
(m)

18.60*43.20

803.5

3.600


1

705.5

Tr thang mỏy

4.46*2.24

10.0

3.600

1

10.0

Tr thang b

3.34*6.98

23.3

3.600

2

46.6

3.9*7.8


28.1

3.600

1

28.1

Thang mỏy

4.46*2.24

10.0

3.600

1

10.0

Thang b

3.34*6.98

23.3

3.600

2


46.6

3.9*7.8

28.1

3.600

1

28.1

7.2*7.8

56.2

3.600

1

56.2

7.2*7.8

56.2

3.600

1


56.2

3.9*7.8

28.1

3.600

1

28.1

Phũng lm vic

3.9*5*7.8

140.4

3.600

1

140.4

Phũng hp

3.9*4*7.8

112.3


3.600

1

112.3

Phũng khỏch

3.9*2*7.8

56.2

3.600

1

56.2

Phũng hnh chớnh

3.9*2*7.8

56.2

3.600

1

56.2


Thang mỏy

4.46*2.24

10.0

3.600

1

10.0

Thang B

3.34*6.98

23.3

3.600

2

46.6

Hnh lang

42.2*3.0

126.6


3.600

1

126.6

Snh tng

7.2*7.8

56.2

3.600

1

56.2

5.18*4.28

22.2

3.600

1

22.2

STT Tờn tng


S
Din
lng
tớch
phũng xõy(m2)

Tng 1
Gara xe

1

Tr phũng v sinh

Phũng v sinh
Tng 2
Phũng giỏm c
Phũng phú giỏm
c
Phũng ngh giỏm
c

2

Snh thang mỏy

3

Tng 3-9
Phũng cho thuờ
loi1

Phũng cho thuờ
loi2

3.9*5*7.8

140.4

3.600

2

280.8

3.9*4*7.8

112.3

3.600

2

224.6

Thang mỏy

4.46*2.24

10.0

3.600


1

10.0

Thang B

3.34*6.98

23.3

3.600

2

46.6

Hnh lang

42.2*3.0

126.6

3.600

1

126.6

Snh tng


7.2*7.8

56.2

3.600

1

56.2

5.18*4.28

22.2

3.600

1

22.2

Snh thang mỏy

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

3.600

3



thuyết minh đồ án tốt nghiệp

1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc.
1.2.1. Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng và mặt cắt công trình:
- Mặt bằng của công trình là 1 đơn nguyên liền khối.
- Công trình gồm 9 tầng.:
+ Tầng 1: Toàn bộ là nhà để xe.
+ Tầng 2: Là tầng dùng cho khối điều hành gồm một phòng họp lớn với diện tích
sử dụng 112.3 m2, phòng lãnh đạo với diện tích sử dụng 56.2m2 kết hợp với nhiều
phòng ban trong công ty cùng hệ thống giao thông đi lại.
+ Tầng 3 đến tầng 9: Là khu vực dùng để làm văn phòng cho thuê gồm 4 phòng
chia làm 2 loại phòng.
Loại 1 có 2 phòng với diện tích mặt bằng là 280.8m2
Loại 2 có 2 phòng với diện tích mặt bằng là 224.6m2
1.2.2. Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc công trình:
- Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo thành
quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc.
- Công trình có 2 mặt đứng giáp với các đ-ờng giao thông trong khu chung c-,
mặt còn lại giáp với các chung c- khác trong quần thể đ-ợc quy hoạch. Mặt đứng công
trình đ-ợc trang trí trang nhã, cửa sổ mở ra không gian rộng tạo cảm giác thoáng mát,
làm tăng tiện nghi, tạo cảm giác thoải mái cho ng-ời sử dụng.
- Mặt đứng phía tr-ớc, phía sau có sự thay đổi kích th-ớc theo ph-ơng ngang
mang tính đối xứng vừa tạo thêm không gian, vừa tránh sự đơn điệu theo 1 chiều. Đồng
thời toàn bộ các phòng đều có cửa sổ, các cửa sổ này đều thẳng hàng theo tầng tạo
nhịp điệu theo ph-ơng đứng.
1.2.3.Giải pháp giao thông và thoát hiểm công trình
- Giải pháp giao thông nội bộ giữa các tầng bằng hệ thống cầu thang máy và cầu thang
bộ, trong đó sử dụng cầu thang máy là chính. Cầu trang máy bố trí nằm tại trục 6 và
trục 7 (cụ thể xem bản vẽ mặt mằng các tầng) đảm bảo đi lại thuận tiện. Một cầu thang
bộ nằm kề liền thang máy và một thang bộ nằm ở phía đông bắc ngôi nhà để giải quyết

giao thông trong tr-ờng hợp cần thiết nh- cháy nổ...
- Hành lang giao thông cho các phong đối với công trình này đ-ợc thiết kế nằm ở chính
giữa công trình có chiều dài bằng chiều dài nhà và bằng 50.9m còn chiều rộng là 3.0m.

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

4


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Ngoài ra còn có hành lang tại cầu thang máy với diện tích 5.18*4.28=22.2m2, sảnh
tầng rộng rãi và thoáng mát với diện tích 7.2*7.8=56.2m2
- Cầu thang bộ thoát hiểm nằm ở phía đông bắc của toà nhà.
1.2.4. Giải pháp thông gió, chiếu sáng tự nhiên cho công trình:
- Công trình đ-ợc đảm bảo thông gió tự nhiên nhờ hệ thống hành lang, cửa sổ có
kích th-ớc, vị trí hợp lí.
- Công trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu
đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc, nghỉ ngơi.
- Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thông gió.
Do công trình nhà làm việc nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng.
Phải đảm bảo đủ ánh sáng cho các phòng. Chính vì vậy mà các tầng của công trình đều
đ-ợc bố trí cửa sổ bằng kính đảm bảo chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng nhân
tạo (hệ thống các bóng đèn điện) đ-ợc bố trí tại các vị trí hợp lý trong công trình.
1.2.5.Giải pháp sơ bộ về hệ kết cấu và vật liệu công trình
- Công trình đ-ợc thiết kế dạng nhà khung cứng bê tông cốt thép.
- Vật liệu chính là : Xi măng, thép sợi, gạch đặc, cát vàng, cát đen, đá các loại,
thạch cao, bi tum chống thấm.v.v.
1.2.6 các giải pháp kỹ thuật khác
1.26.1. Giải pháp cung cấp điện:

- Dùng nguồn điện đ-ợc cung cấp từ thành phố, công trình có trạm biến áp riêng,
ngoài ra còn có máy phát điện dự phòng.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 20 40 lux. Đặc biệt là đối với hành
lang giữa cần phải chiếu sáng cả ban đêm và ban ngày để đảm bảo giao thông cho việc
đi lại. Toàn bộ các phòng đều có đ-ờng điện ngầm và bảng điện riêng. Đối với các
phòng có thêm yêu cầu chiếu sáng đặc biệt thì đ-ợc trang bị các thiết bị chiếu sáng cao
cấp.
- Trong công trình các thiết bị cần thiết phải sử dụng đến điện năng :
+ Các loại bóng đèn: Đèn huỳnh quang, đèn sợi tóc, ...
+ Các loại quạt trần, quạt treo t-ờng, quạt thông gió.
+ Máy điều hoà cho các phòng nhỏ và phòng lớn.
- Các bảng điện, ổ cắm, công tắc đ-ợc bố trí ở những nơi thuận tiện, an toàn cho
ng-ời sử dụng, phòng tránh hoả hoạn trong quá trình sử dụng.
Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

5


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

1.2.6.2. Giải pháp phòng cháy , chữa cháy:
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy- chữa
cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy- chữa cháy phải
đ-ợc trang bị các thiết bị sau:
- Hộp đựng ống mềm và vòi phun n-ớc đ-ợc bố trí ở các vị trí thích hợp của
từng tầng.
- Máy bơm n-ớc chữa cháy đ-ợc đặt ở tầng kĩ thuật.
- Bể chứa n-ớc chữa cháy.
- Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất.
- Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động.

- Cầu thang bộ thoát hiểm nằm ở phía đông bắc của toà nhà.
1.3- Kết luận
Công trình đ-ợc thiết kế đáp ứng tốt cho nhu cầu làm việc của công ty cảnh
quan hài hòa, đảm bảo về mỹ thuật, độ bền và kinh tế. Bảo đảm môi tr-ờng và điều
kiện của cán bộ công nhân viên.
Công trình đ-ợc thiết kế đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam.

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

6


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

phần II
kết cấu
45%

Giáo viên h-ớng dẫn : pgs.ts đào văn tuấn
sinh viên thực hiện : vũ văn hậu
Lớp

: xdd52-đh1

nhiệm vụ:
1.
2.
3.
4.


Tính khung trục K9.
Tính toán sàn toàn khối điển hình.
Tính toán thang bộ trục 11-12
Tính móng khung trục K9

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

7


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

ch-ơng I : Cơ sở tính toán
I. Các tài liệu sử dụng trong tính toán:
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCVN 356-2005 Kết cấu BT và BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
II. Tài liệu tham khảo:
1. H-ớng dẫn sử dụng ch-ơng trình SAP2000- Ths Hoàng Hiếu Nghĩa
2. Sàn bê tông cốt thép toàn khối - Gs Ts Nguyễn Đình Cống
3. Giáo trình giảng dạy ch-ơng trình SAP2000 Ths Hoàng Chính Nhân.
4. Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) Gs Ts Ngô Thế Phong, Pts
Lý Trần C-ờng, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh.
5. Kết cấu thép II (công trình dân dụng và công nghiệp) Phạm Văn Hội,
Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn T-, Đoàn Ngọc Tranh, Hoàng Văn Quang.
III. vật liệu dùng trong tính toán:
1. Bê tông:
- Theo tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
+ Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng và đ-ợc
tạo nên một cấu trúc đặc trắc, với cấu trúc này, bê tông có khối l-ợng riêng ~ 2,5 T/m3.

+ Mác bê tông theo c-ờng độ chịu nén, tính theo đơn vị kG/cm2, bê tông đ-ợc
bảo d-ỡng cũng nh- đ-ợc thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nhà n-ớc. Mác
bê tông dùng trong tính toán cho công trình là 250.
- C-ờng độ của bê tông B20:
Rb= 115 KG/ cm2. (C-ờng độ tính toán của BT nặng khi nén dọc trục)
Rbt = 9 KG/ cm2. (C-ờng độ tính toán của BT nặng khi kéo dọc trục)
- Môđun đàn hồi của bê tông:
Đ-ợc xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên.
Với mác B20 thì

Eb = 2,7.105 KG/cm2.

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

8


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

2. Thép:
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông th-ờng
theo tiêu chuẩn TCVN 356 - 2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm CII,
cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm CI.
C-ờng độ của cốt thép (theo tiêu chuẩn 356-2005) cho trong bảng sau:

Chủng loại

C-ờng độ chịu kéo của

Cốt thép


cốt thép ngang

C-ờng độ tính toán
(KG/cm2)

(KG/cm2)
CI

1750

2250

CII

2250

2800

CIII

2850

3550

Môđun đàn hồi của cốt thép AI và AII:
E = 2,1.106 KG/cm2.
3. Các loại vật liệu khác:
- Gạch đặc M75
- Cát vàng Vĩnh Phú

- Cát đen sông Hồng
- Đá các loại từ Thuỷ Nguyên
- Bi tum chống thấm.
Mọi loại vật liệu tr-ớc khi đ-a vào sử dụng đều phải đ-ợc thí nghiệm kiểm định để
xác định c-ờng độ thực tế cũng nh- các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu
chuẩn thiết kế mới đ-ợc đ-a vào sử dụng.

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

9


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Ch-ơng II :Giải pháp kết cấu phần thân cho công trình
Trong thiết kế kết cấu cho nhà dân dụng thì vấn đề lựa chọn kết cấu công trình
cho phù hợp với giải pháp kiến trúc là rất cần thiết. Vì nó ảnh h-ởng trực tiếp đến việc
phân chia không gian kiến trúc và tải trọng công trình, ảnh h-ởng đến biện pháp thi
công và giá thành công trình. Do đó, yêu cầu ng-ời thiết kế phải đ-a ra đ-ợc một giải
pháp kết cấu hợp lý để giải quyết các yêu cầu đặt ra. Đảm bảo chất l-ợng công trình,
thi công đơn giản, giá thành phù hợp và tiện lợi trong quá trình sử dụng.
I. Đặc điểm Công trình:
Công trình là Nhà làm việc và văn phòng công ty 128 BQP với 9 tầng có chiều
cao không lớn lắm (H = 34.9 m) chiều dài L = 46.8 m, chiều rộng B = 18.82 m, đ-ợc
xây dựng tại Hải Phòng là nơi gió t-ơng đối lớn nên tải trọng ngang do gió tác động
lên công trình cũng là một vấn đề đáng đặt ra trong quá trình tính toán kết cấu. Do đó,
việc lựa chọn kết cấu hợp lý để giảm trọng l-ợng cho công trình cần phải đ-ợc quan
tâm, tránh cho công trình bị nứt vỡ, phá hoại trong quá trình sử dụng, ảnh h-ởng đến
kiến trúc và công năng của công trình.
II. Lựa chọn giải pháp kết cấu:

Theo các dữ liệu về kiến trúc nh- hình dáng, chiều cao nhà, không gian bên trong
yêu các giải pháp kết cấu có thể là:
Giải pháp khung chịu lực đổ tại chỗ. Các khung đ-ợc nối với nhau bằng hệ dầm
dọc vuông góc với mặt phẳng khung. Kích th-ớc l-ới cột đ-ợc chọn thỏa mãn yêu cầu
về không gian kiến trúc và khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang (gió),
những biến dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.
Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các -u điểm lớn, thỏa mãn tính đa
dạng cần thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong các đô thị. Bê
tông toàn khối đ-ợc sử dụng rộng rãi nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong các lĩnh vực sản
xuất bê tông t-ơi cung cấp đến công trình, kĩ thuật ván khuôn tấm lớn, ván khuôn
tr-ợt... làm cho thời gian thi công đ-ợc rút ngắn, chất l-ợng kết cấu đ-ợc đảm bảo, hạ
chi phí giá thành xây dựng. Đạt độ tin cậy cao về c-ờng độ và độ ổn định.
III. Lựa chọn sơ đồ tính:
Để tính toán nội lực trong các cấu kiện của công trình, nếu xét đến một cách
chính xác và đầy đủ các yếu tố hình học của các cấu kiện thì bài toán rất phức tạp. Do
Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

10


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

đó trong tính toán ta thay thế công trình thực bằng sơ đồ tính hợp lý gọi là lựa chọn sơ
đồ tính.
Sơ đồ tính của công trình là hình ảnh đơn giản hóa kết cấu mà vẫn đảm bảo phản
ánh đ-ợc sát với sự làm việc thực tế của công trình. Việc lựa chọn sơ đồ tính của công
trình có liên hệ mật thiết với việc đánh giá xem sơ đồ tính có bảo đảm phán ánh đ-ợc
chính xác sự làm việc của công trình trong thực tế hay không. Khi lựa chọn sơ đồ tính
phải dựa trên nhiều giả thiết đơn giản hóa mà vẫn phải thỏa mãn các yêu cầu về độ bền,
độ cứng ổn định cũng nh- các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật khác.

Muốn chuyển sơ đồ thực về sơ đồ tính cần thực hiện theo 2 b-ớc biến đổi sau:
+ B-ớc 1:
- Thay các thanh bằng các đ-ờng không gian gọi là trục.
- Thay tiết diện bằng các đại l-ợng đặc tr-ng E, J...
- Thay các liên kết tựa bằng các liên kết lý t-ởng.
- Đ-a các tải trọng tác dụng lên mặt cấu kiện về trục cấu kiện. Đây là
b-ớc chuyển công trình thực về sơ đồ công trình.
+ B-ớc 2 :
Chuyển sơ đồ công trình về sơ đồ tính bằng cách bỏ qua thêm một số yếu tố giữ
vai trò thứ yếu trong sự làm việc của công trình.
IV. Quan niệm tính toán:
Do ta tính toán theo khung phẳng nên khi phân phối tải trọng thẳng đứng vào
khung, ta bỏ qua tính liên tục của dầm dọc hoặc của dầm ngang. Nghĩa là tải trọng
truyền lên khung đ-ợc tính nh- phản lực của dầm đơn giản đối với tải trọng đứng
truyền từ hai phía lân cận vào khung.
V. Sơ bộ kích th-ớc, vật liệu, kích th-ớc tiết diện
1. Sơ đồ hình học của khung:
Các kích th-ớc sơ bộ đ-ợc chọn dựa theo nhịp của các kết cấu (đối với bản và
dầm), theo yêu cầu về độ bền, độ ổn định (đối với cột) và các yêu cầu kiến trúc, cụ thể
nh- sau:
2. Kích th-ớc bề dầy sàn:
Công trình có 2 loại ô sàn : 3.9x7.8m; và 3.9x3.0m
+ Ô bản lớn nhất (l1xl2= 3.9x7.8 m)
Xét tỉ số:

l2 7.8

=2
l1 3.9


Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

11


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Vậy ô bản làm việc theo 2 ph-ơng tính bản theo sơ đồ bản loại dầm .
Chiều dày bản sàn đ-ợc xác định theo công thức :
hb=

D
l1
m

( l1: cạnh ngắn theo ph-ơng chịu lực)

Với bản loại dầm có chọn m = 35, D =1.1
Vậy ta có hb=

1.1
x390 = 12.2 cm
35

Vậy ta chọn hb=12 cm
Ô bản loại 2 đ-ợc tính toán theo sơ đồ bản kê 4 cạnh và chiều dày bản
hb= 12cm.
3. Kích th-ớc tiết diện dầm:
Chiều cao dầm đ-ợc chọn theo công thức:
hd


1
.l d
md

Trong đó:
Hệ số md = 812 (Sách kết cấu BTCT phần nhà cửa T96).
ld: Nhịp của dầm
+ Đối với dầm nhịp 7.8 m Ta có:

hd

780 780

97,5 65cm
8
12

Chọn hd = 70 cm.
Bề rộng dầm bd = (0,30.5)hd = (2135) cm ta sẽ lấy theo bề rộng của t-ờng
thông dụng là b =25cm.
+ Đối với dầm nhịp 3.9 m
Chọn hd = 40 cm.
Bề rộng dầm bd = (0,30.5)hd = (1220) cm ta sẽ láy theo bề rộng của t-ờng
thông dụng là b =25cm.
+Đối với dầm nhịp 3 m Chọn tiết diện dầm bxh = 25x50 cm.
2. 5. 4 Kích th-ớc cột:
Xét tỉ số chiều dài theo hai ph-ơng của công trình:

l2 47020


2.5 >2
l1 18820

=>Kết cấu của nhà làm việc theo ph-ơng dọc là chủ yếu . Do đó lựa chọn cột có
tiết diện chữ nhật.
Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

12


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Việc tính toán lựa chọn đ-ợc tiến hành theo công thức: Ac k .

N
Rb

Trong đó:
Ac- diện tích tiết diện ngang của cột
Rb- c-ờng độ chịu nén tính toán của bê tông chọn bê tông B25 có Rb=145
Kg/cm2.
k- hệ số kể đến ảnh h-ởng của mô men tác dụng lên cột lấy k=1.2
N- lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột
Trong đó N= S.q.n
S - diện tích chịu tải của cột, diện tích này gồm hai loại là trên đầu cột
biên và trên đầu cột giữa.
q: tải trọng phân bố đều trên sàn đ-ợc lấy theo kinh nghiệm (q=1.1t/m2).
n: số tầng nhà trong phạm vi mà dồn tải trọng về cột.
*Chọn sơ bộ kích th-ớc cột cho cột trục B và C :


1500
1500

3000

c

7800

3900

5400

b

3900

3900

a
1950

1950

1950

3900

1


Diện chịu tải là F1 = (

1950
3900

2

3

7.8 3 3.9 3.9
x
)=21.06 m2
2
2

N = 9x21.06x1,1 = 208.494T

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

13


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Ac = 1,2 x

208.494
= 1725 cm2
145


Vậy chọn cột có tiết diện tầng 1,2,3,4,5 là : 30x60 (cm)
Vậy chọn cột có tiết diện tầng 6,7,8,9 là : 30x50 (cm)
*Chọn sơ bộ kích th-ớc cột cho cột trục A và D :
Diện chịu tải là F2 = (

7.8 3.9 3.9
x
) = 15.21 m2
2
2

N = 9x15.21x1,1 = 150.6 T
Ac = 1,2 x

150600
= 1246 cm2
145

Vậy chọn cột có tiết diện tầng 1,2,3,4,5 là : 25x50(cm)
Vậy chọn cột có tiết diện tầng 6,7,8,9 là : 25x40 (cm)

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

14


thuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp

S¬ ®å tÝnh kÕt cÊu mb tÇng ®iÓn h×nh


Vò V¡N HËU: Líp XDD52-§H1

15


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

VI. tính toán tải trọng :
1. Xác định tải trọng:
a. Tĩnh tải:
+, Cấu tạo lớp sàn mái:
STT Các lớp cấu tạo





n

Tính toán

Gtt(kG/m2)

1

Mái tôn chống nóng

25


2

Vữa tạo dốc

0,03

1800 1,3 0,0318001,3

70,2

3

Lớp bê tông chống 0,04

2500 1,1 0,0425001,1

110

2500 1,1 0,1225001,1

330

thấm
4

Bản BTCT

5

Trần thạch cao


0,12

10

Tổng

545.2

+, Cấu tạo sàn 2-7
STT

Các lớp cấu tạo





n

1

Gạch lát 6060

0,012

2200

1,1 0,01222001,1


29.04

2

Lớp vữa lát gạch

0,015

1800

1,3 0,01518001,3

35,1

3

Bản BTCT

0,12

2500

1,1 0,1225001,1

330

4

Trần thạch cao


Tính toán

Gtt(kG/m2)

10

Tổng

404.14

-Tĩnh tải phòng vệ sinh.
STT Các lớp cấu tạo





1

Gạch chống trơn

0,012

2200 1,1 0,01222001,1

29.04

2

Lớp vữa lát gạch


0,015

1800 1,3 0,01518001,3

35,1

3

Vữa tạo dốc

0,03

1800 1,3 0,0318001,3

70.2

4

Bản BTCT

0,12

2500 1,1 0,1225001,1

330

5

Trần thạch cao + hệ thống


n

Tính toán

Gtt(kG/m2)

30

ống
Tổng

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

464.34

16


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Tải trọng các dầm và t-ờng.
STT Các lớp cấu tạo



T-ờng 220 cao 3,6m 1800

n


Tính toán

g
(KG/m)

1,1 0,22(3,6- 0,7)18001,1

1263.24

1,3 2*0,015(3,6 - 0,7)18001,3

203.58

dầm cao 0.7m
1a

Vữa trát dày 1,5cm

1800

Tổng

1466.82

Khi có cửa sổ và cửa đi lại thì hệ số giảm tải lấy là:

1026.8

T-ờng 220 cao 3,6m 1800


1,1 0,22(3,6- 0,5)18001,1

1350.36

1,3 2*0,015(3,6 0,5)18001,3

217.62

dầm cao 0.5m
1b

Vữa trát dày 1,5cm

1800

Tổng

1567.98

Khi có cửa sổ và cửa đi lại thì hệ số giảm tải lấy là:

1097.6

T-ờng 220 cao 3,6m 1800

1,1 0,22(3,6 0,4)18001,1

1393.92

1,3 2*0,015(3,6 - 0,4)18001,3


224.64

dầm cao 0.4m
1c

2

Vữa trát dày 1,5cm

1800

Tổng

1618.56

Khi có cửa sổ và cửa đi lại thì hệ số giảm tải lấy là:

1132.99

Dầm 2570cm

2500

1,1 (0,7 - 0,12)0,2525001,1

398,75

Vữa trát dày 1,5cm


1800

1,3 0,015(0,25 +20,58)18001,3

49.49

Tổng

3

448.24

Dầm 2550cm

2500

1,1

(0,5 0,12)0,2525001,1

261.25

Vữa trát dày 1,5cm

1800

1,3

0,015(0,25 +20,38)18001,3


35.45

Tổng

4

296.70

Dầm 2540cm

2500

1,1

(0,4 - 0,12)0,2525001,1

192.5

Vữa trát dày 1,5cm

1800

1,3

0,015(0,25+20,28)18001,3

28.43

Tổng


Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

220.93

17


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

5

T-ờng thu hồi mái 2500

1,1

2,50,2218001,1

1089

220 cao 2,5m

1,3

2.5*0.015*218001,3

175.5

1800

Vữa trát dày 1,5cm

Tổng

1264.5

b. Hoạt tải:
STT

Loại sàn

Ptc (kG/m2)

n

Ptt (kG/m2)

1

Phòng làm việc

200

1,2

240

2

Hành lang

300


1,2

360

3

Nhà vệ sinh

200

1,2

240

4

Mái

75

1,3

97,5

c, Tải gió:
*Do chiều cao nhà 40m , ta chỉ xét tính toán thành phần gió tĩnh:
Tải trọng tác dụng lên khung ngang:
W=nxWox k x Cxa
Địa điểm xây dựng ở Hải phòng

theo TCVN 2737-95 : IV.B =>W 0=155daN /m2, n=1.2, dạng địa hình: C
k: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.
C: hệ số khí động
+ đón gió : C=+0.8
+ khuất gió: C=-0.6
C
Cao độ

Gió đẩy

Gió hút

K
Gió đẩy

Gió hút

(daN/m)

(daN/m)

3.6

0.491

0.8

-0.6

263.019


-197.26

7.2

0.5928

0.8

-0.6

317.551

-238.16

10.8

0.6728

0.8

-0.6

360.406

-270.3

14.4

0.7304


0.8

-0.6

391.261

-293.45

18

0.776

0.8

-0.6

415.688

-311.77

21.6

0.8144

0.8

-0.6

436.258


-327.193

25.2

0.8369

0.8

-0.6

448.310

-336.232

28.8

0.869

0.8

-0.6

465.506

-349.13

32.4

0.9092


0.8

-0.6

487.04

-365.28

34.9

0.9292

0.8

-0.6

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

18


thuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp

Vò V¡N HËU: Líp XDD52-§H1

19


thuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp


Vò V¡N HËU: Líp XDD52-§H1

20


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

2. Dồn tải:
2.1. Tĩnh tải:
a- Mặt bằng kết cấu truyền tải tầng điển hình:

b- Sơ đồ chất tải và cách xác định tải:
* Quy -ớc diện tích cho các ô bản S1, S2 (để tính tải trọng tập trung).
Tên ô

S1

S2

Diện tích m2

3.24

3.15

S1= 3.9x(3.9/2)/2 =3,24 m2
S2= (3.9+0.9)x(3/2)/2 = 3,15 m2

Công thức chung để tính tải trọng tập trung truyền từ hai phía sàn vào khung:

Gi = (Gsi + Gsj)/2 trong đó Gsi, Gsj là tải trọng trên từng ô sàn ở 2 phía
Gsi = S1x gsi
Gsj = S1x gsj
Trong đó gsi, gsj là tải trọng đơn vị trên từng ô sàn ở hai phía.
Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

21


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Tải trọng phân bố do sàn truyền vào khung dạng hình thang đ-ợc tính nh- sau:
qtđ = k . qmax.
qmax: tải trọng max do sàn truyền vào.
qmax = 0,5 . qs . l
k: Hệ số quy đổi tải trọng đ-ợc tính riêng cho từng ô ghi trong bảng.
k = 1 2.2 + 3



l1
3,9

0, 25 k = 1 - 2*0,252 + 0,253 =0,906
2 * l2 2 * 7,8

qs: giá trị tải trọng phân bố trên 1m2 sàn.
Tải trọng phân bố do sàn truyền vào khung dạng hình tam giác đ-ợc tính nh- sau:

5

qtd .q max
8
qmax = 0,5 . qs . l
c - Tính cho sàn tầng 2 đến 9 khung trục K9:
Tên tải
trọng

Cách tính
- Do sàn O1 truyền vào dầm dạng hình thang từ 2 phía:

g1

2x0.906x0.5x404.14x3.9
-Tổng:
- Do sàn O2 truyền vào dầm dạng hình tam giác từ 2 phía:

g2

2x5/8x0.5x404.14x3.9
-Tổng:
- Do sàn O1 truyền vào dầm dạng hình thang từ 2 phía:

g1

2x0.906x0.5x404.14x3.9
-Tổng:

Tổng

1318

1318
909
909
1318
1318

+ Tĩnh tải tập trung đầu cột:
- Do sàn S1 truyền vào dầm dạng hình tam giác:
G1

1309

3.24x404.14
- Do t-ờng 220 có cửa: 1132.99x3.9

4079

- Do dầm dọc: 220.93x3.9

795

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

22


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

- Tổng:


6183

- Do sàn S1+S2 truyền vào dầm dạng hình tam giác:

2401

(3.24+3.15)x404.14
G2

- Do t-ờng 220 có cửa: 1132.99x3.9

4079

- Do dầm dọc: 220.93x3.9

795

- Tổng:

7275

- Do sàn S1+S2 truyền vào dầm dạng hình tam giác:

2401

(3.24+3.15)x404.14
G2

- Do t-ờng 220 có cửa: 1132.99x3.9


4079

- Do dầm dọc: 220.93x3.9

795

- Tổng:

7275

- Do sàn S1 truyền vào dầm dạng hình tam giác:

1309

3.24x404.14
G1

- Do t-ờng 220 có cửa: 1132.99x3.9

4079

- Do dầm dọc: 220.93x3.9

795

- Tổng:

6183

d - Tính cho sàn mái khung trục K9:

Tên tải
trọng

Cách tính
- Do sàn O1 truyền vào dầm dạng hình thang từ 2 phía:
2x0.906x0.5x545.2x3.9

g1m

- Do t-ờng 220 thu hồi mái
-Tổng:
- Do sàn O2 truyền vào dầm dạng hình tam giác từ 2 phía:
2x5/8x0.5x545.2x3.9

g2m

- Do t-ờng 220 thu hồi mái
-Tổng:
- Do sàn O1 truyền vào dầm dạng hình thang từ 2 phía:

g1m

2x0.906x0.5x545.2x3.9
- Do t-ờng 220 thu hồi mái

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

Tổng

1778

1265
3043
1227
1265
2492
1778
1265

23


thuyết minh đồ án tốt nghiệp

-Tổng:

3043

+ Tĩnh tải tập trung đầu cột:
- Do sàn S1 truyền vào dầm dạng hình tam giác:

1776

3.24x545.2
G1m

- Do t-ờng 220 thu hồi mái: 1265x3.9

4554

- Do dầm dọc: 220.93x3.9


795

- Tổng:

7125

- Do sàn S1+S2 truyền vào dầm dạng hình tam giác:

3238

(3.24+3.15)x545.2
G2m

- Do t-ờng 220 thu hồi mái: 1265x3.9

4079

- Do dầm dọc: 220.93x3.9

795

- Tổng:

8587

- Do sàn S1+S2 truyền vào dầm dạng hình tam giác:

3238


(3.24+3.15)x545.2
G2m

- Do t-ờng 220 thu hồi mái: 1265x3.9

4079

- Do dầm dọc: 220.93x3.9

795

- Tổng:

8587

- Do sàn S1 truyền vào dầm dạng hình tam giác:

1776

3.24x545.2
G1m

- Do t-ờng 220 thu hồi mái: 1265x3.9

4554

- Do dầm dọc: 220.93x3.9

795


- Tổng:

7125

Vũ VĂN HậU: Lớp XDD52-ĐH1

24


×