Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

chuyen de cho dung tu dung wordformation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.6 KB, 3 trang )

TÊN CHUN ĐỀ

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP TIẾNG ANH
“CHO DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ”
I. Lý do chọn chun đề
1. Sự cần thiết của chun đề
“Cho dạng đúng của từ" là một kiểu bài tập khó mà học sinh thường bắt gặp khi làm bài tập
Anh văn. Tuy nhiên đây là kiểu bài tập dành cho những học sinh có trình độ khá và giỏi, để làm được
kiểu bài này học sinh phải nắm được những cấu trúc ngữ pháp cơ bản (Basic grammar structures) và
phải có vốn từ vựng khá dồi dào (Vocabulary). Cụ thể, học sinh
phải nắm được những nội dung sau :
Ngồi việc đọc và tham khảo các loại sách bộ mơn và các tài liệu liên quan thì việc thường
xun tìm và làm các loại bài tập "Cho dạng đúng của từ" là con đường nhanh nhất để học sinh có thể
nắm vững được những đặc điểm ngữ pháp nêu trên. Nhưng thực tế dạy học hiện nay cho thấy phần lớn
học sinh còn lười trong việc làm bài tập ở nhà hoặc còn chưa chú ý tự rèn luyện thêm nên các em gặp
rất nhiều khó khăn khi làm các dạng bài tập "Cho dạng đúng của từ". Là một giáo viên trực tiếp giảng
dạy mơn tiếng Anh tơi rất mn giúp đỡ học sinh tìm ra phương pháp tốt nhất để các em có thể làm
các dạng bài tập "Cho dạng đúng của từ" một cách nhanh và chính xác nhất. Bởi vậy tơi chọn chun
đề này.

2. Mục đích, u cầu của chun đề:
- Mục đích của việc dạy“Cho dạng đúng của từ" là trang bò cho học sinh công cụ giúp cho
học sinh làm bài tập một cách tự tin, rèn luyện kó năng làm bài có hiệu quả. Vậy về phía
giáo viên phải đđưa ra cách vận dụng cụ thể cho loại bài tập phù hợp với học sinh đặc biệt là
khối 9, khối chuyển cấp
-Để khuyến khích học sinh làm bài tập tiếng anh trong lớp có hiệu quả , giáo viên cần đề
ra những mục tiêu học tập vừa sức không quá cao . Trong quá trình thực hành không
nên tạo cho các em tâm lí bài tập q khó ,ïmắc lỗi trong quá trình thực hành để mọi đối
tượng học sinh tham gia sôi nổi .
II. Thực trạng:
Thực trạng của một tiết dạy “Cho dạng đúng của từ" của học sinh học hiện nay :


1. Ưu điểm : Đa số các em có ý thức học tập, xem trọng và có cố gắng tìm tòi học hỏi về dạng
bài tập này
2. Hạn chế:
- Về phía học sinh:
- Vì do vốn từ vựng các em còn nghèo, các em chưa thuộc các loại mẫu câu, nên khi
thực hành làm bài các em còn gặp khó khăn.
- Một số khó khăn khi các em gặp phải nữa là do các em chưa mạnh dạn, sợ mắc lỗi,
thiếu tự tin, ở bản thân nên chúng ta phải giúp các khắc phục các nhược điểm này.
- Về phía giáo viên:
Trong lúc giảng dạy đối với một số học sinh không phát biểu ,có lúc giáo viên
cũng chưa cho các em nhắc lại câu phát biểu của học sinh khá giỏi được,vì sợï thiếu
thời gian và còn gặp khó khăn trong việc giúp học sinh tự học.
III. Nội dung và các giải pháp
1, Giáo viên đưa ra 1 số cấu trúc và vị trí từ cơ bản :
-S + linking verbs ( be, feel, seem, keep,taste, sound, get,become…….) + adj
- a/ an/the/ some/any…………+ adj+ N
- a/ an/the/ some/any/ this/ that….+( adj ) + N +V ( chia thì) .
2, Giáo viên đưa ra 1 số biến đổi:
_ Nếu xác định từ biến đổi là động từ, phải lưu ý đến thì và dạng:
+Thì động từ dựa vào dấu hiệu và ngữ cảnh
+ Dạng động từ dựa vào cấu trúc
_ Nếu xác định từ biến đổi là danh từ
3. Giáo viên đưa ra 1 số tiền tố và hậu tố thường gặp.
I/ SUFFIXES ( hậu tố )
1. Verb
* Verb + ation

Noun



Ex: assert + ive

assertive

* verb + ed
Ex: bore + ed

bored

3. Adjective

Verb

* Adjective + ate
Ex: active + ate

activate

* Adjective + ize
Ex: happy + ness

happiness

II/ PREFIXES ( tiền tố )
* ex + Noun
Ex: ex + president

Noun ( former of X )
ex-president


I. THÀNH LẬP DANH TỪ CHỈ NGƯỜI
II. THÀNH LẬP DANH TỪ
III. THÀNH LẬP TÍNH TỪ
IV. THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ:
N – ize Symbol/ symbolize: tượng trưg Emphasis/ emphasize: nhấn mạnh
Apology/ apologize: xin lỗi
Critic/ criticize: phê bình
ADJWeak/ weaken: làm cho yếu
Sharp/ sharpen: mài sắc, vót nhọn
en
Dark/ darken: bơi đen
Wide/ widen: mở rộng
N – en Strength/ strengthen: tăg cường Length/ lengthen: kéo dài
ENRich/ enrich: làm giàu
Sure / ensure: bảo đảm
Large/ enlarge: mở rộng
Close/ enclose: gởi k èm
N – fy

Beauty/ beautify: làm đẹp

V. THÀNH LẬP TRẠNG TỪ
ADJQuick/ quickly: nhanh
ly
Beautiful/ beautifully: hay, gi
(1 cách) ỏi

Satisfaction/ satisfy: thoả mãn
Hurried/ hurriedly: vội
Excited/ excitedly: hào hứng


Drama/ dramatize: đóng
kịch
Weak/ Weaken: làm yếu
đi
Danger/ endanger: gây
nguy
Courage/ encourage:
kh.khích
Solid/ solidify: làm cho
chắc
Surprising / surprisingly
Slow/slowly: chậm

4. Giáo viên cần sưu tầm bảng biến đổi những từ thường gặp và bảo học sinh học thuộc.
Eg: desigh( v) designer (n)
Beauty (n)
beatiful(adj)
beatifully( adv)
beautify(v)
Tradition (n)
Traditional (adj)
Traditionally (adv)
WORD FORM CHART
5. Giáo viên cho học sinh làm nhiều bài tập dạng word form
Complete the sentences using the correct form of the words in brackets.
Exercise:
1. Nam is very………., kind and generous. ( social)
2. Each of my friends has a………character. ( differ)
3. …………the barber cut my hair too short.( luck )

4. Trung and his brother like ………..movies very much. ( act)
5. Bell experimented with ways of transmitting………over a long distance. ( speak)
6. Bell……….demonstrated his invention. (success)
7. Mr Phong made an……….to see us at two o’clock. ( arrange)
8. Thomas Watson was Bee’s………., wasn’t he ? (assist)
9. There wasn’t any …………in our village two years ago. (electric)
10. Our life is much better with the help of modern……….(equip)
11. “The Lost Shoes “ is one of the…………..stories I like best.(tradition)


12. Everyone was ……..at the soccer match. (excite)
13. A fairy appeared and………..changed her old clothes.(magic)
14. The tiger wanted to see the farmer’s…………..(wise)
15. In that story , the prince got …………..to a poor girl. (marry)
16. Her father soon died of a…………..heart. (break)
17. He was……….to say that. (fool)
18. There are a lot of ………….festivals in Viet Nam.(tradition)
19. You must make a quick…………..about who wins the contest.(decide)
20. It’s ……………to eat too much sugar and fat. (health)
110. I found the trip very………………(excite)
IV. Khả năng thực hiện của chun đề :
Tơi lấy học sinh lớp 9a7,8,9 do tơi phụ trách để nghiên cứu. Ban đầu theo dõi tình hình học tập của
lớp tơi thấy phần lớn các em rất ngại làm dạng bài tập word formation, và làm còn nhiều sai sót nhưng
sau khi áp dụng một số giải pháp trong việc dạy word formation và kết quả đã có tiến bộ đáng kể.
V. Kết luận :
Chúng ta cần rèn luyện kĩ năng làm bài tập word formation phù hợp để
thúc đẩy động cơ học tập của học sinh làm cho các em thấy được sự
hứng thú với môn học và thấy được sự tiến bộ của chính mình. Vậy
phương pháp trên rất quan trọng nhằm phát triển được kó năng làm bài
tập trong lớp của học sinh, giúp các em làm bài tập có hiệu quả, lôi cuốn

được mọi đối tượng học sinh tham gia, luôn luôn tạo điều kiện cho học
sinh được tham gia vào quá trình học tập, tạo cho các em tự chủ và
phát huy tính sáng tạo và thêm tiềm năng của các em hơn.
Duyệt của TTCM

Người thực hiện

Ngơ thị Nhân



×