Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC HEO ĐỰC GIỐNG TẠI MỘT SỐ HỘ CHĂN NUÔI THUỘC HUYỆN GÒ CÔNG TÂY – TỈNH TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.69 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI MỘT SỐ HỘ CHĂN NUÔI THUỘC HUYỆN
GÒ CÔNG TÂY – TỈNH TIỀN GIANG

Họ và tên sinh viên : LÝ KIM THÀNH
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11/2007


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI MỘT SỐ HỘ CHĂN NUÔI THUỘC HUYỆN
GÒ CÔNG TÂY – TỈNH TIỀN GIANG

Tác giả

LÝ KIM THÀNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ ngành


Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÂM QUANG NGÀ

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn
Cha Mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục và hy sinh tất cả để con được như ngày
hôm nay.
Xin trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống
Toàn thể quý Thầy Cô Khoa Khoa Học Cơ Bản, Bộ môn Mác – Lê nin, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng tôi trong suốt thời gian học tập và thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
ThS. Lâm Quang Ngà đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và giúp đỡ em
trong suốt thời gian học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm tạ
Bác sĩ thú y Nguyễn Phi Hùng, trưởng Trạm thú y huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền
Giang
Anh Lý Kim Nguyên, mạng lưới thú y địa phương
Cùng toàn thể các anh chị, cô chú tại Trạm và tại các hộ gia đình chăn nuôi heo
đực giống ở huyện Gò Công Tây đã tận tình giúp đỡ cho tôi trong thời gian thực hiện
đề tài.
Xin cảm ơn

Tập thể lớp tại chức thú y 19 và những người bạn thân yêu đã cùng tôi chia sẽ
biết bao buồn vui trong thời gian học tập tại trường và giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
LÝ KIM THÀNH

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 21/04/2007 đến ngày 21/08/2007 tại các hộ chăn
nuôi heo đực giống thuộc huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang với nội dung là khảo
sát phẩm chất tinh dịch của các heo đực giống đang được nuôi tại một số hộ chăn nuôi
nhằm có được cơ sở dữ liệu để chọn lọc và giữ lại những cá thể đực giống tốt có năng suất
cao nhằm góp phần xây dựng đàn đực giống hiệu quả cho địa phương.

Số liệu được thu thập từ 12 heo đực giống đang sử dụng để khai thác tinh thuộc
3 nhóm giống khác nhau:
Landrace

: 4 con

Yorkshire

: 4 con

Duroc

: 4 con

Kết quả trung bình chung về một số chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch trên heo đực

giống của các nhóm giống được ghi nhận như sau:
Dung lượng tinh dịch (V, ml)
- Về tháng: dung lượng tinh dịch trung bình của tháng: 6 (299,72) > 7 (292,36) >
8 (291,81) > 5 (284,72).

- Về giống: dung lượng tinh dịch trung bình của giống: Y (296,25) > D (294,06) >
L (286,15).

Hoạt lực tinh trùng
- Về tháng: hoạt lực tinh trùng trung bình của tháng: 6 (0,85) > 5 = 7 = 8 (0,84).
- Về giống: hoạt lực tinh trùng trung bình của giống: D (0,85) > L = D (0,84).
Nồng độ tinh trùng (106 tinh trùng/ml)
- Về tháng: nồng độ tinh trùng trung bình của tháng: 5 (279,98) > 6 (270,59) > 8
(259,79) > 7 (257,32).

- Về giống: nồng độ tinh trùng trung bình của giống: L (282,83) > Y (264,73) > D
(253,20).

Tích VAC tinh dịch
- Về tháng: tích VAC tinh dịch trung bình của tháng: 6 (67,83) > 5 (66,98) > 8
(63,70) > 7 (62,04).

- Về giống: tích VAC tinh dịch trung bình của giống: L (67,44) > Y (64,94) > D
(63,04).

iii


MỤC LỤC
Trang

Trang tựa........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách những từ viết tắt ...........................................................................................vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ ..................................................................................................... x
Danh sách các đồ thị ....................................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .....................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GÒ CÔNG TÂY TỈNH TIỀN GIANG ......................3
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................3
2.1.1.1. Vị trí địa lý..........................................................................................................3
2.1.1.2. Khí hậu ...............................................................................................................3
2.1.2. Tình hình chăn nuôi ...............................................................................................4
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4
2.2.1. Sự thành thục về tính dục trên heo ........................................................................4
2.2.2 Tinh dịch (semen) ...................................................................................................5
2.2.2.1 Tinh trùng (spermatozoa) ....................................................................................6
2.2.2.2. Tinh thanh (seminal plasma) ..............................................................................8
2.2.3. Chức năng của dịch hoàn phụ ...............................................................................9
2.2.4. Chức năng của các tuyến sinh dục phụ ...............................................................10
2.2.4.1. Tuyến cầu niệu đạo (cowper’s gland) ..............................................................10
2.2.4.2. Tuyến tiền liệt (prostate gland) ........................................................................10
iv



2.2.4.3 Tuyến tinh nang (vesicular gland).....................................................................11
2.2.5. Những đặc tính của tinh trùng .............................................................................11
2.2.5.1. Đặc tính sinh lý .................................................................................................11
2.2.5.2. Tính hướng về ánh sáng ...................................................................................12
2.2.5.3. Tính tiếp xúc .....................................................................................................12
2.2.5.4. Đặc tính chạy ngược dòng ................................................................................12
2.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng ........................................13
2.2.6.1. Nhiệt độ bảo quản .............................................................................................13
2.2.6.2. Nước .................................................................................................................13
2.2.6.3. Độ pH ...............................................................................................................13
2.2.6.3. Ánh sáng ...........................................................................................................14
2.2.6.4. Các chất hóa học ...............................................................................................14
2.2.6.5. Không khí, sóng lắc và khói thuốc ...................................................................14
2.2.6.6. Vật dơ bẩn và vi trùng ......................................................................................14
2.2.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ..........15
2.2.7.1 Yếu tố dinh dưỡng .............................................................................................15
2.2.7.2. Loài, giống ........................................................................................................16
2.2.7.3. Tuổi...................................................................................................................17
2.2.7.5. Thời tiết và khí hậu ...........................................................................................17
2.2.7.4. Chăm sóc quản lý .............................................................................................18
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................21
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT.............................................................21
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .....................................................................................21
3.3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN ĐỰC GIỐNG KHẢO
SÁT ........................................................................................................................23
3.3.1. Chuồng trại ..........................................................................................................23
3.3.2. Chăm sóc nuôi dưỡng ..........................................................................................23
3.3.3. Vệ sinh phòng bệnh .............................................................................................24
3.4. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .........................24

3.4.1 Giám định xếp cấp đàn đực khảo sát ....................................................................24
3.4.1.1. Các bước chuẩn bị ............................................................................................24
v


3.4.1.2. Xếp cấp ngoại hình ...........................................................................................25
3.4.1.3. Xếp cấp sinh trưởng .........................................................................................25
3.4.1.4. Xếp cấp sinh sản ...............................................................................................25
3.4.1.5. Xếp cấp tổng hợp cho đực làm việc .................................................................26
3.4.2. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..............................................................................26
3.4.2.1. Thao tác chuẩn bị trước khi lấy tinh .................................................................26
3.4.2.2. Kỹ thuật lấy tinh ...............................................................................................26
3.4.2.3. Kiểm tra tinh dịch bằng mắt thường.................................................................27
3.4.2.4. Kiểm tra tinh dịch bằng kính hiển vi ................................................................28
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................30
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN .........................................................................31
4.1. KẾT QUẢ NHẬN XÉT TỔNG HỢP VỀ ĐIỂM VÀ CẤP CỦA ĐÀN NỌC .......31
4.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU PHẨM CHẤT TINH
DỊCH QUA CÁC THÁNG KHẢO SÁT ..............................................................32
4.2.1. Kết quả đánh giá và so sánh về dung lượng tinh dịch .........................................32
4.2.2. Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực của tinh trùng ......................................38
4.2.3. Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng theo tháng và giống ...........43
4.2.4. Kết quả so sánh và nhận xét về tích VAC tinh dịch ............................................49
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................55
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................55
5.2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
PHỤ LỤC .....................................................................................................................58

vi



CHÚ THÍCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
L

: Giống heo Landrace

Y

: Giống heo Yorkshire

D

: Giống heo Duroc

ĐC

: Đặc cấp

X

: Trung bình

SD

: Độ lệch tiêu chuẩn

CV

: Hệ số biến dị


NXB

: Nhà xuất bản

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

tt

: tinh trùng

tt/ll

: tinh trùng/lần lấy

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Số lượng gia súc, gia cầm từ năm 1999 – 2006 ..............................................4
Bảng 2.2: Tuổi thành thục tính dục của một số loài ........................................................5
Bảng 2.3: Thành phần hóa học của tinh dịch heo ...........................................................6
Bảng 2.4: Kích thước của tinh trùng một số loài gia súc ................................................8
Bảng 2.5: Dung lượng tinh dịch, nồng độ tinh trùng và tích VAC của một số lòai ......16
Bảng 2.6: Dung lượng tinh dịch của heo heo đực nội và heo đực ngọai ......................17
Bảng 2.7: Sự biến động phẩm chất tinh dịch theo thời gian sử dụng............................17
Bảng 2.8: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa .......................................................18

Bảng 2.9: Sự biến đổi phẩm chất tinh dịch theo khoảng cách giữa 2 lần lấy tinh ........19
Bảng 3.1: Tỉ lệ phân bố đàn đực giống .........................................................................21
Bảng 3.2: Phân bố đàn đực giống theo tháng tuổi.........................................................21
Bảng 3.3: Thành phần thức ăn dinh dưỡng của đực giống............................................23
Bảng 3.4: Qui định để đánh giá từng phần cơ thể .........................................................25
Bảng 3.5: Qui định tính điểm sinh sản của heo đực giống ............................................26
Bảng 3.6: Thang điểm xếp cấp đực giống .....................................................................26
Bảng 3.7: Thể tích và nồng độ tinh trùng của một số loài ............................................27
Bảng 3.8: Thang điểm đánh giá hoạt động của tinh trùng ............................................28
Bảng 3.9:Quy định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của Nhà nước .................30
Bảng 4.1:Điểm và cấp tổng hợp của từng đực giống ....................................................31
Bảng 4.2: Tỷ lệ (%) đạt cấp tổng hợp của đàn nọc khảo sát .........................................31
Bảng 4.3: Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình theo tháng và theo nhóm giống ... 34
Bảng 4.4: Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể đực giống qua
các tháng khảo sát ..................................................................................................35
Bảng 4.5: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình theo tháng và theo nhóm giống ..39
Bảng 4.6: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể đực giống qua các
tháng khảo sát ........................................................................................................40
Bảng 4.7: Kết quả về nồng độ tinh trùng trung bình theo tháng và theo nhóm giống ..45
Bảng 4.8: Kết quả về nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể nọc qua các tháng
khảo sát ..................................................................................................................46
Bảng 4.9: Kết quả về tích VAC tinh dịch trung bình theo tháng và theo nhóm giống.... 51
viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của từng giống .............36
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng .......................................36
Biểu đồ 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các giống .......................................36

Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của từng giống ..................41
Biểu đồ 4.5: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng ...........................................41
Biểu đồ 4.6: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các giống ...........................................41
Biểu đồ 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của từng giống ..................47
Biểu đồ 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng ...........................................47
Biểu đồ 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các giống ...........................................47
Biểu đồ 4.10: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của từng giống ...............53
Biểu đồ 4.11: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng ........................................53
Biểu đồ 4.12: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các giống........................................53

ix


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 4.1. Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Landrace.......................................................................................................37
Đồ thị 4.2. Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Yorkshire .....................................................................................................37
Đồ thị 4.3. Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Duroc ...........................................................................................................37
Đồ thị 4.4. Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Landrace ......................................................................................................42
Đồ thị 4.5. Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Yorkshire ......................................................................................................42
Đồ thị 4.6. Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Duroc ...........................................................................................................42
Đồ thị 4.7. Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Landrace ......................................................................................................48
Đồ thị 4.8. Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống

Yorkshire .....................................................................................................48
Đồ thị 4.9. Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Duroc ...........................................................................................................48
Đồ thị 4.10. Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Landrace ......................................................................................................54
Đồ thị 4.11. Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Yorkshire .....................................................................................................54
Đồ thị 4.12. Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của các cá thể giống
Duroc ...........................................................................................................54

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trước thềm hội nhập kinh tế thế giới đã tạo ra những thách thức lớn cho ngành
chăn nuôi, phải có những sản phẩm tốt đáp ứng nhu cầu cả về số lượng và chất lượng
cho thị hiếu người tiêu dùng. Để làm được điều trên, ngoài những vấn đề về dinh
dưỡng, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, kỹ thuật, thì công tác giống được chú trọng
và ưu tiên hàng đầu.
Trong chăn nuôi heo, đàn nọc giống có vai trò quan trọng trong việc gia tăng
nhanh đàn giống, tạo ra thế hệ con tốt, chất lượng quày thịt cao, tăng trọng nhanh và
tiêu tốn thức ăn thấp. Để công tác giống được thực hiện tốt thì nhiệm vụ đầu tiên cần
thiết và quan trọng là kiểm tra và đánh giá phẩm chất tinh dịch của đàn nọc giống.
Công việc này giúp nhà công tác giống biết được khả năng cho tinh của đực giống,
chọn lọc và giữ lại những dòng giống có năng suất cao và kịp thời phát hiện, đưa ra
biện pháp xử lý đối với các đực giống có phẩm chất tinh dịch xấu, khả năng sinh sản
kém.
Xuất phát từ nhu cầu trên và do nguyện vọng của chúng tôi, được sự đồng ý của

Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật – Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường Đại Học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tình của ThS. Lâm Quang Ngà và
sự giúp đỡ của các anh chị em trong Trạm Thú Y Huyện Gò Công Tây – Tỉnh Tiền
Giang, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của các heo đực
giống tại một số hộ chăn nuôi thuộc huyện Gò Công Tây – tỉnh Tiền Giang”.

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
- Tìm hiểu ảnh hưởng của giống, độ tuổi và tháng khảo sát lên phẩm chất tinh
dịch của các cá thể đực giống.
- Chọn lọc và giữ lại những cá thể đực giống tốt có năng suất cao nhằm góp
phần xây dựng đàn đực giống hiệu quả cho địa phương.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá, giám định xếp cấp các nhóm nọc giống.
- Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của các nhóm nọc giống.
- Ghi nhận mức độ biến động phẩm chất tinh dịch qua các tháng khảo sát.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GÒ CÔNG TÂY TỈNH TIỀN GIANG
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Gò Công Tây là một huyện đồng bằng nằm sâu trong nội địa tỉnh Tiền Giang
nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long với diện tích tự nhiên là 272,309 km2,

có tọa độ địa lý từ 10026’ đến 10013’ vĩ độ bắc và từ 106028’ đến 106041’ kinh đông.
Huyện có vị trí khá đặc biệt theo ba trục giao thông thủy bộ lớn: hệ thống sông
Tiền với hai sông Cửu Tiểu và Cửa Đại, hệ thống sông Vàm Cỏ thông qua rạch sông
Tra nối với kênh Chợ Gạo tuyến giao thông thủy lợi quan trọng nối vớ thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh phía nam, tuyến quốc lộ 50 nối với các huyện phía đông với
thành phố Mỹ Tho – trung tâm chính trị – kinh tế – văn hóa của tỉnh. Đây chính là đặc
thù mà huyện cần khai thác để gở thế bí về tiềm năng đất đai – dân số – môi trường
đang là những vấn đề gay gắt hiện nay trên địa bàn.
Huyện gồm 16 xã, trong đó có 4 xã cù lao và thị trấn Vĩnh Bình. Vị trí huyện
được xác định: phía Bắc giáp tỉnh Long An và huyện Gò Công Đông, phía nam giáp
tuyến sông Cửa Đại – tỉnh Bến Tre, phía tây giáp huyện Chợ gạo, phía đông giáp Thị
xã Gò Công và huyện Gò Công Đông.
2.1.1.2. Khí hậu
Gò Công tây nằm trong khu vực khí hậu chung của miền Tây Nam Bộ, nhiệt độ
cao và ổn định quanh năm. Khí hậu chia ra hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

3


Nhiệt độ trung bình của huyện là 26,80C, chênh lệch giữa các tháng trong năm
không lớn từ 3 – 50C, nhiệt độ cao từ tháng 4 – 5 bình quân từ 28 – 300C và thấp nhất
là tháng 1 từ 23 – 250C.
Độ ẩm không khí trung bình là 79,2%, cao nhất vào tháng 9( 86,8%) và thấp
nhất vào tháng 3 (71%).
Chế độ gió mùa ở huyện thuộc chế độ nhiệt đới gió mùa.
2.1.2. Tình hình chăn nuôi
Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm của huyện trong những năm gần đây cũng
có nhiều biến động đặc biệt là sau dịch cúm gia cầm.
Bảng 2.1: Số lượng gia súc, gia cầm từ năm 1999 – 2006

Số lượng (con)

Trâu



Heo

Ngựa



Cừu

Gia cầm

1999

78

1.028

52.295

-

-

-


545.769

2000

83

1.567

58.856

-

-

-

622.043

2001

64

2.385

75.245

-

-


-

768.888

2002

42

2.272

79.038

-

-

-

803.096

2003

44

2.739

83.250

4


1.591

17

650.319

2004

41

4.754

85.341

4

2.308

15

484.255

2005

55

6.123

87.631


1

3.040

26

497.154

2006

50

8.417

99.624

1

3.040

26

497.154

Năm

2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1. Sự thành thục về tính dục trên heo
Các loài gia súc, sau một thời kỳ sinh trưởng và phát triển nhất định, gia súc có
khả năng sinh sản. Tuổi con vật bắt đầu sinh sản gọi là tuổi thành thục về tính, nó biểu

hiện ở chỗ:
- Bản thân cá thể đó sản sinh ra những tế bào sinh dục hoàn chỉnh có khả năng
thụ thai (trứng và tinh trùng).

4


- Dưới tác động của các kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển
và con vật có phản xạ về tính.
Sự thành thục tính dục cũng có thể được định nghĩa chính xác hơn, đó là khi sự
sản xuất testosterone đạt đến mức khơi mào cho sự phát triển của các tế bào ống sinh
tinh, lúc đó tinh trùng được sản xuất ở ống sinh tinh của dịch hoàn và phát triển dần
đến hoàn thiện ở phó dịch hoàn khi thú đực trưởng thành tính dục. (Crabo, 1986; dẫn
liệu của Đinh Thị Phương Quyên, 2002).
Khi trưởng thành về tính dục thú đực vẫn tiếp tục sinh trưởng và phát dục. Vì
vậy, không nên cho thú sinh sản ở lần lên giống đầu tiên đối với heo cái cũng như khai
thác tinh dịch trên heo đực.
Tuổi thành thục tính dục đối với heo nội: 6-7 tháng, 30-80 kg; heo ngoại là 7-8
tháng, 120-130 kg. Và tuổi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi, giống, dinh
dưỡng và thời tiết…
Bảng 2.2: Tuổi thành thục tính dục của một số loài (tháng)
Loài gia súc

Tuổi thành thục

Tuổi phối giống

Trâu

15-18


24-30



12-14

18-24

Ngựa

12-18

36

5-8

9-12

Heo (giống ngoại)

(theo Nguyễn Văn Thành, 2004)
2.2.2 Tinh dịch (semen)
Tinh dịch là hổn hợp chất tiết được tiết ra từ dịch hoàn, phó dịch hoàn và các
tuyến sinh dục phụ. Tinh dịch thường ở dạng lỏng, màu trắng đục và có mùi hăng đặc
trưng. Hổn hợp này đựợc cấu tạo bởi hai thành phần chính gồm tinh trùng và tinh thanh.

5



Bảng 2.3: Thành phần hóa học của tinh dịch heo (Đơn vị tính: mg%)
Loài
Thành

Heo

Ngựa





3831

533

1022

1334

Lipid

29

42

152

441


Chất hoàn nguyên

37

42

612

608

Fructose

6–8

5 – 10

226 – 495

123 – 923

Acid citric (%)

0,13

0,06

<1

0,11 – 0,26


Acid lactic

21

26

36 – 63

55 – 126

Phốtpho

8

19

102

66

Lưu huỳnh

-

3

5

101


Clo

329

476

217

47

Natri

649

-

-

-

Kali

243

62

984

1400


Canxi

5

20

54

35

Magie

11

3

2

4

phần
Protein

(theo Serghin và Milovanop, nguồn Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện, 2002)
2.2.2.1 Tinh trùng (spermatozoa)
- Sự sinh sản và trưởng thành của tinh trùng: tinh trùng được sinh sản từ tế bào
sinh dục nguyên thủy (tinh nguyên bào) khi con đực thành thục về tính. Tinh nguyên
bào qua hai lần phân chia tạo ra các tinh tử. Tinh bào bậc I là những tinh nguyên bào
trưởng thành do kết quả của lần phân chia nguyên nhiễm. Sau đó nó tiếp tục phân chia
giảm nhiễm lần thứ nhất để cho ra hai tế bào bằng nhau về kích thứơc gọi là tinh bào

bậc II. Tinh bào bậc II được hình thành tiếp tục phân chia lần thứ hai, cuối cùng là tạo
ra được bốn tinh tử. Các tinh tử này phát triển, biến đổi phức tạp qua nhiều quá trình
mà không kèm theo phân bào để trở thành tiền tinh trùng rồi tinh trùng hoàn chỉnh (Lê
Văn Thọ – Đàm Văn Tiện, 2002).

6


- Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh của dịch
hoàn gia súc. Dưới kính hiển vi, tinh trùng đựơc cấu tạo bởi ba bộ phận:
Đầu: đầu tinh trùng gia súc hơi bằng, hình bầu dục, phần chóp chứa thể golgi tạo
nên thể đỉnh acrosome. Thể này chứa enzyme hyaluronidase và neuraminidase có khả
năng phân giải màng trứng, giúp tinh trùng xuyên được màng trứng đồng thời quyết
định đến năng lực thụ thai của tinh trùng.
Cổ: cổ tinh trùng là vùng tiếp giáp của đầu và đuôi tinh trùng. Tại đó được cấu
tạo bởi các ty thể, chúng cung cấp năng lượng cho tinh trùng hoạt động. Phần này liên
kết với phần đầu tinh trùng một cách lỏng lẻo nên dễ bị đứt đuôi bởi tác động sóng lắc,
nhiệt, hóa chất… làm tinh trùng không có khả năng thụ tinh hay giảm tỷ lệ thụ thai.
Đuôi: đuôi tinh trùng gồm có ba đoạn:
+ Đoạn giữa: có 9 cặp vi ống ngoài xếp đồng tâm xung quanh 2 vi ống trung
tâm. Nó được bao bọc bởi 9 sợi chắc dày tạo thành bó trục. Bó trục được phủ bên
ngoài bằng những ty thể xếp theo đường xoắn ốc (lò xo ty thể). Ty thể chứa các
enzyme oxi hóa và oxiphosphoryl hóa. Trong đoạn giữa chứa nhiều phospholipid giúp
dự trữ năng lượng. Ty thể được xem là nguồn phát sinh năng lượng cần thiết cho sự
hoạt động của tinh trùng (Nguyễn Hữu Duệ, 2004).
+ Đoạn chính: nó không được bao bọc bằng ty thể mà chỉ có bó trục ở giữa và
những sợi dây bên ngoài. Hệ thống này được bao phủ bởi một vỏ bọc bằng những sợi
chắc giúp duy trì sự ổn định cho các yếu tố co rút của đuôi.
+ Đoạn chót đuôi: là phần tận cùng của đuôi và của những sợi vi ống.


7


Bảng 2.4: Kích thước của tinh trùng một số loài gia súc (đơn vị: µm)
Loài

Dài tổng số

Đầu (dài x rộng x dày)

Cổ thân

Đuôi

Heo

55 – 57

8x4x1

12

35-37



65 – 72

9x4x1


10-13

44-53

Ngựa

58 – 60

7x4x2

10

41-43

Cừu

66 – 75

8x5x1

14

44



100

14 x 2 x 1


5

80

Thỏ

50 – 62

8 x 4 x1

10

33-35

Người

60

7x4x1

10

34

(nguồn Lâm Quang Ngà và Trần Văn Dư, 1998)

2.2.2.2. Tinh thanh (seminal plasma)
Tinh thanh là những chất tiết của phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục phụ. Thể
tích tinh thanh tiết ra phụ thuộc vào kích thứơc và tốc độ tiết của các tuyến sinh dục
phụ. Ở heo đực, phần lớn tinh thanh (55-70%) là chất tiết của tuyến tiền liệt, 20-26%

là của tuyến tinh nang, 15-18% là chất tiết của tuyến cowper, 2-3% là của dịch hoàn
phụ.
Tinh thanh được cấu tạo chủ yếu là nước (90-95%), còn lại là vật chất khô.
Trong vật chất khô của tinh thanh có 8,76% các chất có nguồn gốc hữu cơ và 0,9% là
các chất vô cơ. (Trần Tiến Dũng, Nguyễn Đình Long và Nguyễn Văn Thanh, 1971).
Đối với gia súc giao phối ở cổ tử cung (ngựa, heo) thì lượng tinh thanh nhiều và
nồng độ tinh trùng thấp. Còn những thú giao phối ở âm đạo (bò, cừu) thì nồng độ tinh
trùng cao còn lượng tinh thanh ít (Lâm Quang Ngà, 1998).
Tác dụng của tinh thanh:
- Tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy cho sự hoạt động của tinh trùng và chấm dứt
trạng thái tiềm sinh.
- Rửa sạch niệu đạo, cung cấp môi trường cho tinh trùng vận động.
- Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện thuận lợi giúp tinh trùng tiến đến trứng.

8


2.2.3. Chức năng của dịch hoàn phụ
Chức năng quan trọng nhất của dịch hoàn phụ là nơi cư trú của tinh trùng trong
thời gian đợi phóng tinh. Tại dịch hoàn phụ, tinh trùng không chỉ cư trú thuần túy mà
còn tiếp tục lớn lên về kích thước nhờ các chất dinh dưỡng tiết ra ở dịch hoàn phụ
cũng như tăng khả năng sống, vận động và thụ tinh của nó.
Thực tế, môi trường dịch hoàn phụ có đủ điều kiện cho tinh trùng sống và phát
triển; nghĩa là tinh trùng ở đây để thành thục hoàn toàn. Môi trường dịch hoàn phụ
chứa nồng độ [H+] cao gấp 10 lần ở trong dịch hoàn (ống sinh tinh), kìm hãm tốt khả
năng vận động và kéo dài thời gian sống của tinh trùng. Ngoài ra, các chất điện giải, áp
suất CO2 , nhiệt độ cũng thấp hơn nhiệt của cơ thể cũng như ở dịch hoàn. Tất cả các
điều kiện trên giúp cho tinh trùng ở trạng thái ít hoạt động hoặc không hoạt động, kết
quả tinh trùng ít bị tiêu hao năng lượng và sống được lâu hơn. Trong trường hợp không
có điều kiện xuất tinh thì tinh trùng có thể sống được ở dịch hoàn phụ đến 1-2 tháng

mà vẫn có khả năng thụ thai. Tuy nhiên, nếu tinh trùng sống quá lâu trong dịch hoàn
phụ thì nó sẽ thay đổi về hình thái, cấu tạo và chức năng sinh lý, giảm sức sống và khả
năng thụ thai, cuối cùng sẽ thoái hóa dần và chết ở dịch hoàn phụ.
Tinh trùng dịch chuyển được trong dịch hoàn phụ nhờ dịch lỏng trong môi
trường của nó và sự rung động của các tiêm mao biểu mô vách ống. Khi tinh trùng qua
phần cuối của dịch hoàn phụ, vách của nó tiết ra chất lipoprotein mang điện tích âm
tạo thành một màng mỏng bao lấy tinh trùng làm cho nó tăng sức đề kháng một số môi
trường bất lợi như axít, muối cũng như các chất hóa học khác. Thí nghiệm cho thấy
rằng nếu lấy tinh trùng ở đoạn đầu của dịch hoàn phụ đưa ra khỏi cơ thể thú thì nó sẽ
chết sau vài giờ nhưng nếu lấy ở phần cuối của dịch hoàn phụ thì nó có thể sống được
vài ngày. Vì màng lipoprotein mang điện tích âm bao quanh tinh trùng nên nó còn
giúp cho các tinh trùng không bị dính kết với nhau vì mật độ tinh trùng rất cao trong
tinh dịch cũng như trong đường sinh dục cái khi phối giống.

9


2.2.4. Chức năng của các tuyến sinh dục phụ
Chất tiết của tuyến sinh dục phụ đóng góp ¾ lượng tinh thanh trong mỗi lần
xuất tinh.
2.2.4.1. Tuyến cầu niệu đạo (cowper’s gland)
Chất tiết của tuyến này có tính nhớt, là dạng dịch thể keo có chứa globulin. Dưới
tác dụng của enzyme vezikinase, dịch này kết thành khối keo phèn (tapioca) có tác
dụng hút nước rất mạnh. Vì vậy, keo phèn này tạo thành cái nút ở cổ tử cung ngăn
không cho tinh trùng chảy ra ngoài trong giao phối trực tiếp đồng thời người ta cũng
nhanh chóng lọc bỏ chất này trong thụ tinh nhân tạo vì nó gây tắc nghẽn ống dẩn tinh,
ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của tinh trùng.
Ngoài ra trong chất tiết này còn chứa gama-globulin, là chất chống vi khuẩn từ
ngoài xâm nhập vào đường sinh dục thú cái cũng như chứa fructose, các hormon
peptid hoặc các chất tương tự (Nguyễn Tấn Anh – Nguyễn Quốc Đạt, 1997).

2.2.4.2. Tuyến tiền liệt (prostate gland)
Dịch tiết của tuyến tiền liệt có mùi hăng đặc trưng, màu trong suốt, pH trung
tính hay kiềm yếu, có chứa nhiều protein để hấp thu CO2 trong môi trường của niệu
đạo, lượng dịch tiết nhiều và tham gia vào thành phần của tinh dịch.
Ngoài ra, dịch tiết còn chứa nồng độ cao các ion Zn, Ca, Mg…và spermin. Ion
Zn giúp cho tinh thanh có khả năng diệt khuẩn và làm ổn định các nucleoprotein của
ADN tinh trùng (Nguyễn Tấn Anh – Nguyễn Quốc Đạt, 1997).
Theo Bergstrom 1960, dẫn liệu Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện 1992, tuyến này
còn có chức năng nội tiết, tiết hormon dưới dạng prostaglandin F2α tham gia vào thành
phần tinh dịch của gia súc và có chức năng sinh lý sau: trong thành phần của tinh dịch
chất này làm tăng co thắt cơ trơn ống dẩn tinh, xoang chứa tinh và cơ trơn niệu đạo để
thực hiện việc phóng tinh, giúp cho tinh dịch được đẩy vào đường sinh dục cái với tốc
độ cao. Khi theo tinh dịch vào đường sinh dục thú cái, chất này cũng làm cơ tử cung
co bóp mãnh liệt để đẩy nhanh tinh trùng vào sâu trong đường sinh dục cái. Vì vậy,
trong thụ tinh nhân tạo cũng nên chú ý bổ sung thêm prostaglandin F2α vào thành phần
của tinh dịch nhằm nâng cao tỷ lệ thụ thai.

10


2.2.4.3 Tuyến tinh nang (vesicular gland)
Là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến sinh dục phụ. Chất tiết của tuyến tinh nang có
tác dụng cung cấp năng lượng và giúp tinh trùng vận động như fructose, prostaglandin
F2α, axit amin, protein. Ngoài ra, nó còn cung cấp một số chất khác nữa như axit citric,
natri, kali, lipit, gama-globulin…làm môi trường đệm cho tinh trùng và trung hòa pH ở
âm đạo, tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua cũng như chống được một số vi khuẩn xâm
nhập vào đường sinh dục cái.
Như vậy trong thời gian phóng tinh, các tuyến sinh dục phụ tiết các chất bổ sung
để tạo nên tinh dịch hoàn chỉnh. Các chất tiết này cung cấp năng lượng, bổ sung nhiều
chất điện giải góp phần chấm dứt trạng thái tiềm sinh cũng như dưỡng tinh trùng trong

đường sinh dục cái.
2.2.5. Những đặc tính của tinh trùng
2.2.5.1. Đặc tính sinh lý
Quá trình sống và hoạt động của tinh trùng liên quan đến đặc điểm chuyển hoá
của nó: đó là hô hấp yếm khí, hô hấp hiếu khí và quá trình phân giải đường glucose,
fructose.
Hô hấp yếm khí: diễn ra chủ yếu trong giai đoạn tinh trùng sống ở dịch hoàn
phụ và ống dẫn tinh. Trong điều kiện môi trường thiếu oxy, tinh trùng tiến hành quá
trình phân giải đường fructose với sự tham gia của enzyme hexokinase phosphatase để
giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và axit lactic. Hệ số phân giải fructose là số
miligam fructose của 109 tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở 370C. Theo Mann, hệ số này
trung bình ở heo là 2 mg. Axit lactic sinh ra trong quá trình phân giải đường vừa kéo
dài thời gian sống của tinh trùng (nếu có nồng độ thấp) vì nó ức chế hoạt động của tinh
trùng đồng thời nếu nồng độ cao sẽ làm cho tinh trùng chết hàng loạt.
Trong môi trường dịch hoàn phụ và ống dẫn tinh, người ta thấy vừa thiếu đường
vừa thiếu oxy và nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ chung của cơ thể gia súc khoảng 4-50C. Vì
vậy tinh trùng sống được lâu hơn (1-2 tháng) so với đưa ra ngoài hay phóng vào đường
sinh dục cái giàu oxy và giàu chất dịch chứa đường.

11


Hô hấp hiếu khí: xảy ra trong giai đoạn tinh trùng được phóng vào đường sinh
dục cái hoặc trong khai thác bảo quản tinh dịch. Giai đoạn này tinh trùng hô hấp bằng
việc trao đổi 02 với C02, phân giải đường glucose cũng như một số hydratcacbon khác
và axit lactic có trong tinh dịch (sản phẩm của hô hấp yếm khí hay phân giải đường
fructose).
Trong môi trường đường sinh dục cái, đặc biệt là giai đoạn động dục và rụng
trứng có đủ điều kiện thuận lợi cho tinh trùng hô hấp hiếu khí. Vì lúc này đường sinh
dục cái có sự tăng sinh và mở rộng lòng ống cũng như sự dãn mạch máu ở tử cung và

âm đạo nên lượng máu đến đây nhiều do đó cung cấp nhiều O2 và glucose. Hệ số hô
hấp của tinh trùng được tính bằng microlit (µl) O2 tiêu hao trong 1 giờ của 100.000
tinh trùng ở 370C. Hệ số này trung bình ở gia súc khoảng 10-20 µl. Thành phần axit
lactic thải vào môi trường tinh dịch ở giai đoạn hô hấp yếm khí được sử dụng làm
năng lượng cho tinh trùng hoạt động nhờ oxy hóa nó trong giai đoạn hô hấp hiếu khí.
2.2.5.2. Tính hướng về ánh sáng
Khi nhỏ giọt tinh dịch lên lame kính nửa sáng nửa tối, ta thấy đa số tinh trùng di
chuyển về phía sáng.
2.2.5.3. Tính tiếp xúc
Tinh trùng thường tiếp xúc với bọt khí, bụi, cát, vật lạ…Vì vậy khi gặp trứng,
tinh trùng sẽ vây xung quanh và xâm nhập vào trong trứng để tiến hành thụ tinh.
2.2.5.4. Đặc tính chạy ngược dòng
Sự vận động của tinh trùng là định hướng và tiến thẳng. Với sự vận động hay
tính chạy ngược dòng này mà tinh trùng gặp được trứng khi đi ngược dòng dịch tiết
đường sinh dục cái của gia súc ở giai đoạn động dục và rụng trứng.
Tốc độ và khả năng vận động của tinh trùng phụ thuộc vào mức độ thành thục,
tuổi và môi trường mà nó vận động. Tốc độ vận động của tinh trùng một số loài:ngựa
5mm/phút, bò 4mm/phút, thỏ 2mm/phút và chó 2mm/phút (Trần Cừ, 1975; dẫn liệu
của Nguyễn Hữu Duệ, 2004).

12


2.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.2.6.1. Nhiệt độ bảo quản
Nhiệt độ bảo quản ảnh hưởng đến sự hoạt động cũng như sức sống của tinh
trùng, chúng có quan hệ với nhau. Ở 5-150C tinh trùng hoạt động kém nên ít mất năng
lượng và sống lâu hơn. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 370C, khi nhiệt độ tăng dần tinh
trùng cũng tăng hoạt động làm cho chúng tiêu hao năng lượng dự trữ nhanh dẩn đến
giảm sức sống (nhiệt độ tăng hoạt tính enzyme trao đổi chất tăng), (nguồn Lâm Quang

Ngà, 1998).
Tuy nhiên, nhiệt độ hạ xuống dưới 5-150C (thậm chí đến 00C) tinh trùng không
chết mà chỉ ngừng hoạt động và rơi vào trạng thái tiềm sinh, sau đó tăng dần nhiệt độ
đến 370C thì hoạt động của tinh trùng được khôi phục trở lại vì nhiệt độ không làm
chết enzyme mà chỉ kìm hãm hoạt tính của nó. Và khi tăng nhiệt độ từ trạng thái tiềm
sinh đến nhiệt độ tối ưu mà xảy ra đột ngột thì tinh trùng cũng giảm sức sống và sức
vận động vì tăng nhiệt độ đột ngột gây stress đối với tinh trùng. Đây là cơ sở sinh lý
quan trọng trong việc bảo quản tinh dịch ở nhiệt độ thấp (nguồn Lê Văn Thọ – Đàm
Văn Tiện, 2002).
2.2.6.2. Nước
Tinh trùng rất mẫn cảm với áp suất thẩm thấu, nó sẽ bị chết rất nhanh nếu áp
suất thẩm thấu quá thấp hoặc quá cao. Áp suất thẩm thấu là yếu tố đảm bảo cho hình
dạng và thể tích của tinh trùng được ổn định nên tinh trùng mới thực hiện được chức
năng của nó. Cho nên nước tiêu độc hay nước cất đều làm cho đầu tinh trùng phình to
ra, tinh trùng lắc lư tại chổ rồi chết. Do đó, trong các cơ sở áp dụng thụ tinh nhân tạo
thì các bình, lọ chứa tinh dịch phải đảm bảo khô sạch và tiệt trùng.
2.2.6.3. Độ pH
Trong cùng điều kiện nhiệt độ nhưng độ pH khác nhau, sự vận động của tinh
trùng cũng khác nhau vì độ pH cũng ảnh hưởng tới hệ thống enzyme trao đổi chất của
tinh trùng.

13


Độ pH của tinh dịch heo trong khoảng axit yếu 6,7-6,9 hay khoảng kiềm yếu 7,27,6. Trong môi trường axit yếu, tinh trùng ít vận động nên sức sống kéo dài, vì vậy
muốn bảo quản tinh dịch lâu cần chú ý điều chỉnh độ pH của môi trường bảo quản sao
cho thích hợp. Trong kỹ thuật bảo quản tinh dịch, người ta thường dùng bicacbonat để
điều chỉnh độ pH của môi trường vì muối này ít ảnh hưởng xấu đến tinh trùng (nguồn
Lê Văn Thọ – Đàm Văn Tiện, 2002).
2.2.6.3. Ánh sáng

Dưới ánh sáng trực tiếp, tinh trùng dễ bị tiêu diệt. Do đó nên sử dụng chai chứa
tinh có màu tối.
2.2.6.4. Các chất hóa học
Tinh trùng rất mẫn cảm với các chất hóa học, nhất là các chất có tính sát trùng
như alcool 5%, thuốc tím 4%, crezyl 3%, formol…vốn không có trong môi trường tinh
dịch. Vì vậy việc vệ sinh dụng cụ lấy tinh, pha chế tinh cũng như lọ chứa tinh dịch là
hết sức cần thiết để hạn chế các tác dụng có hại của hóa chất đối với tinh trùng.
2.2.6.5. Không khí, sóng lắc và khói thuốc
- Trong không khí có chứa O2 làm tinh trùng tăng hoạt động do đó làm giảm sức
sống của tinh trùng.
- Sóng lắc làm cho sự liên kết giữa đầu và đoạn cổ đuôi của tinh trùng dễ bị tách
rời vì ở đó chúng đựơc liên kết một cách lỏng lẻo. Để tránh sóng lắc khi vận chuyển
tinh dịch thì phải đảm bảo dụng cụ chứa tinh dịch đầy trước khi đóng nắp nhằm tránh
gây chết tinh trùng.
- Trong khói thuốc có H2S và một số chất khác ảnh hưởng xấu đến sức sống của
tinh trùng.
2.2.6.6. Vật dơ bẩn và vi trùng
Trong 1ml tinh dịch có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như nhiễm khuẩn
nặng (dẫn liệu Trần Thanh Phong, 2003). Vì vậy không nên sử dụng tinh dịch này để
phối giống vì ảnh hưởng xấu đến heo mẹ và đời con.

14


×