Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIAO AN VAN 9 - TUAN 4 - 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.01 KB, 12 trang )

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
Tuần 4 Ngày soạn: 06/9/2008
Tiết 16&17 Ngày dạy: 09/9/2008
Bài 3, 4
Chuyện Người Con Gái Nam Xương
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ VN qua nhân vật Vũ Nương.
- Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của PN dưới chế độ phụ quyền phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công nghệ thuật của tác phẩm.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3. Thái độ: Thông cảm với số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, tư liệu
- HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Qua bản tuyên bố thế giới…, em nhận
thức như thế nào về tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cũng như
sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với
vấn đề này?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* HĐ 1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn
bản.


- Yêu cầu đọc: Chú ý phân biệt đoạn tự sự
& những lời đối thoại, đọc diễn cảm phù
hợp với tâm trạng của nhân vật.
- GV đọc mẫu 1 đoạn và gọi HS đọc tiếp.
- Kiểm tra 1 số chú thích.
- Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về tg’
Nguyễn Dữ ?
GV g/thiệu về truyện truyền kỳ: Là loại
văn xuôi tự sự có nguồn gốc từ văn học
Trung Quốc..
Hỏi: Em hiểu thế nào là TKML ?
* Gv bổ sung thêm: Truyện được Ng. Dữ
tái tạo trên cơ sở 1 truyện cổ tích của VN:
“Vợ chàng Trương”. Hiện nay còn đền thờ
nàng Vũ Nương ở huyện Lí Nhân, Tỉnh Hà
Nam. Dân gian gọi là “ Đền Mẫu”.
+ Gồm 20 truyện. Viết về thân phận λ phụ
nữ: 11/ 20 truyện, đánh dấu một bước tiến
quan trọng trong văn xuôi tự sự VN.
- Truyện có những nhân vật nào ? Những
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời trước lớp:
+ Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ em là là một trong
những vấn đề quan trọng, cấp bách,
có ý nghĩa hàng đầu.
+ Bản tuyên bố TG về trẻ em
30/9/1990 đã khẳng định và cam kết
thực hiện những nhiệm vụ có tính
toàn diện vì sự sống còn, phát triển

của trẻ em, vì tương lai của toàn
nhân loại.
- Dựa vào SGK nêu.
+ TKML: Ghi chép tản mạn những
điều kì lạ vẫn được lưu truyền.
- Dựa vào chú thích SGK/tr. 49
I. Đọc - chú
thích:
1. Giới thiệu tác
giả, tác phẩm:
- Tác giả:
Nguyễn Dữ
SGK/tr. 43
- Tác phẩm:
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  1  GV: .......................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
n/vật nào là n/vật chính ?
- Cho HS quan sat bảng phụ: Đây là câu
truyện về số phận oan nghiệt của 1
λ
p/nữ
có nhan sắc, có đức hạnh dưới c/độ phụ
quyền PK. Có thể chia 3 đoạn với các sự
việc sau:
+Cuộc hôn nhân giữa TS & VN, sự xa
cách vì ch/tranh & phẩm hạnh của nàng.

(Hạnh phúc của Vũ N)
+Nỗi oan khuất của Vũ N & cái chết bi
thảm của nàng.(Oan trái của Vũ N)
+ Ước mơ ngàn đời của nhân dân: cái
thiện bao giờ cũng thắng ...
( Vũ Nương được giải oan)
- Hỏi: Hãy tách các đoạn tương ứng trong
văn bản?
* HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết VB
Nhân vật Vũ Nương được miêu tả trong
những hoàn cảnh ≠ nhau như thế nào ?
GV hướng dẫn hs tìm hiểu từng tình huống
Hỏi: Trong cuộc sống vợ chồng bình
thường, nàng đã xử sự như thế nào trước
tính hay ghen của T.Sinh?
GV: Vũ Nương ý thức được thân phận
mình xuất thân từ con nhà kẻ khó. Nàng ý
tứ, cư xử đúng mực, nết na hiền dịu. Vì
vậy hạnh phúc gia đình vẫn được bảo vệ.
Hỏi: Em hãy tìm chi tiết miêu tả cử chỉ, lời
nói của Vũ Nương khi tiễn chồng đi lính ?
Hỏi: Qua cử chỉ và lời dặn dò ấy giúp em
hiểu gì về tình cảm của Vũ Nương với
chồng ?
GV: Xuất phát từ cảm hứng nhân đạo &
ngợi ca Ng.Dữ đã khắc họa một λ phụ nữ
bình dân có vẻ đẹp hoàn thiện toàn mỹ, là
λ phụ nữ lý tưởng trong XHPK: Một λ phụ
nữ nết na giàu đức hy sinh toàn tâm toàn ý
dành cho chồng.

Hỏi: Khi Trương Sinh đi vắng, tình cảm
của nàng với chồng ra sao?
Gv: Hình ảnh “ Bướm lượn đầy vườn “ chỉ
cảnh mùa xuân. “Mây che kín núi “ chỉ
- HS kể:Vũ Nương.
Xác định, nêu:
+Đ 1: Từ đầu ... đẻ mình”:
+Đ 2: Qua năm sau ... việc trót qua
rồi:
+ Đ 3: Còn lại
+ Tác giả đặt nhân vật vào nhiều
tình huống khác nhau :
- Trong cuộc sống vợ chồng bình
thường.
- Khi tiễn chồng đi lính
- Khi bị chồng nghi oan
+ Giữ gìn khuôn phép không để lúc
nào vợ chồng phải thất hòa
- Tìm, nêu:
+ Rót chén rượu đầy
+ Chẳng dám mong đeo được ấn
phong hầu mặc áo gấm trở về chỉ
xin ngày về manh theo 2 chữ bình
yên.
HS trình bày ý kiến của mình.
Những cử chỉ và lời dặn dò đầy tình
nghĩa thể hiện sự thông cảm trước
nỗi vất vả mà chồng sẽ phải chịu
đựng vừa nói lên nỗi khắc khoải
nhớ nhung của mình.

+ Mỗi khi có bướm lượn .... không
thể nào ngăn được...
II/ Đọc, hiểu
văn bản :
1/ Nhân vật Vũ
Nương
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  2  GV: .......................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
cảnh mùa đông ảm đạm. Đây là những
hình ảnh ước lệ mượn cảnh vật thiên nhiên
để chỉ sự trôi chảy của thời gian.
- Hỏi: Đối với mẹ chồng nàng cư xử như
thế nào ?
- Hỏi: Đặc biệt, qua lời trăn trối của mẹ
chồng giúp em hiểu gì về Vũ Nương ?
- Hỏi: Tóm lại, em đánh giá thế nào về
nhân vật Vũ Nương ?
* Tiết 2
* HĐ 2: Tìm hiểu oan trái của Vũ Nương:
Hỏi: Phần đầu truyện, cuộc hôn nhân của
T.Sinh và Vũ Nương được giới thiệu như
thế nào?
Hỏi: Trương Sinh được giới thiệu là người
như thế nào?
Hỏi: Khi chồng trở về, Vũ Nương bị nghi
ngờ và bị đối xử ra sao?

Hỏi: Trước hoàn cảnh đó, Vũ Nương đã
xử sự ra sao?
Hỏi: ở lời thoại 1, Vũ Nương đã làm gì để
chồng hiểu rõ tấm lòng của mình ?
Hỏi: Đọc lời thoại 2, em hiểu gì về tâm
trạng của Vũ Nương lúc này ?
Hỏi: Đọc lời thoại 3 và phân tích tâm trạng
của Vũ Nương lúc này ?
- GV: Sự sáng tạo của Nguyễn Dữ là: Sắp
xếp các tình tiết đầy kịch tính: Từ phân
trần đến đau đớn, thất vọng tột cùng phải
bảo toàn danh dự nàng đã trẫm mình.
Hành động đó có sự chỉ đạo của lý trí.
Hỏi: Qua 3 lời thoại em hiểu gì về đức
hạnh của Vũ Nương?
+ Nàng là λ dâu thảo. Nàng hết sức
thuốc thang lấy lời ngọt ngào
khuyên lơn.
+ Đó là cách đánh giá khách quan
chính xác về công lao của nàng với
gia đình chồng.
+ Vũ Nương là người phụ nữ lý
tưởng trong XHPK: Là người vợ
đảm, dâu hiền người phụ nữ có đức
hạnh.
+ Cuộc hôn nhân có phần không
bình đẳng.
+ Trương Sinh là người có tính đa
nghi đối với vợ phòng ngừa quá
sức.

+ Bị chồng nghi ngờ thất tiết .
+ Vũ Nương phân trần: Nói đến
thân phận mình, nói đến tình vợ
chồng và khẳng định tấm lòng thủy
chung, cầu xin chồng đừng nghi
oan.
+ Nỗi đau đớn, thất vọng khi không
hiểu vì sao bị đối xử bất công.
Nàng bị mắng nhiếc không có
quyền tự bảo vệ. Hạnh phúc gia
đình- niềm khao khát của cả đời
nàng tan vỡ. Cả nỗi đau chờ chồng
đến hóa đá.
Cũng không còn có thể làm lại được
nữa.
+ Thất vọng tột cùng. Nàng đã
mượn dòng sông quê hương để giải
bày tấm lòng.
- Đẹp người,
đẹp nết.
- Tâm hồn dịu
dàng, sâu sắc,
luôn mong mỏi
một hạnh phúc
trọn vẹn.
2/ Oan trái của
Vũ Nương:
- Trương Sinh:
nghi oan, đối xử
tàn nhẫn.

- Vũ Nương:
phân trần, đau
đớn, thất vọng,
ra sông trẫm
mình.
- Trong sạch,
ngay thẳng, cao
thượng..
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  3  GV: .......................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
* HĐ 3: Vũ Nương được giải oan
Hỏi: Thông qua cái chết của Vũ Nương tác
giả muốn phản ánh điều gì ?
GV: Đáng lẽ truyện kết thúc. Nếu vậy sẽ
không có hậu. Tg’ sáng tạo thêm phần thứ
2. Đây là sự sáng tạo của Nguyễn Dữ trong
việc tái tạo truyện cổ tích.
Hỏi: Tìm những yếu tố kỳ ảo trong truyện?
GV nhấn mạnh: Đây là những yếu tố
không thể thiếu trong truyền kỳ.
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách thức đưa
yếu tố truyền kỳ vào truyện của Nguyễn
Dữ ?
Hỏi: Cách thức trên có tác dụng gì?
Hỏi: Theo em kết thúc có hậu ấy có làm
giảm tính bi kịch của ttác phẩm không ?

* HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết:
GV: Đúng như lời nhận xét của Vũ Khâm
Lân “Truyền kỳ mạn lục là thiên cổ kỳ
bút” (Bút lạ ngàn xưa, 1 áng văn hay ngàn
đời).
Hỏi: Em hãy nêu giá trị nội dung của tác
phẩm ?
Hỏi: Trình bày những thành công về mặt
nghệ thuật của tác giả ?
Xây dựng tính cách nhân vật nhất quán.
4. Củng cố:
+ Cái chết của Vũ N là lời tố cáo
đanh thép chế độ PK. Người phụ nữ
như Vũ Nương lẽ ra phải được
hưởng hạnh phúc trọn vẹn nhưng
XHPK đã đối xử với họ thật bất
công.
- Tìm, nêu
+ Phan Lang nằm mộng
Phan Lang chạy trốn giặc được Linh
Phi cứu ....
Phan Lang gặp Vũ Nương
- Thảo luận, nêu:
+ Các yếu tố truyền kỳ được đưa
xen kẽ với những yếu tố thực :
Về địa danh : bến Hoàng Giang
Về thời điểm lịch sử: Cuối thời khai
đại nhà Hồ.
Về nhân vật lịch sử : Trần Thiên
Bình

Về sự kiện lịch sử: Quân Minh xâm
lược
- Làm cho thế giới kỳ ảo trở nên
gần với cuộc đời thường. Làm tăng
độ tin cậy khiến người đọc khỏi ngỡ
ngàng.
- Thảo luận, trả lời
+ Đoạn kết có hậu tạo nên hy vọng
về sự chiến thắng của cái thiện.
Nhưng xét cho cùng câu chuyện
vẫn là bi kịch về cuộc đời của λ
con gái đức hạnh. XHPK là địa
ngục trần gian đối với λ. ở đó λ phụ
nữ không có quyền sống quyền
được hạnh phúc. Tính bi kịch tiềm
ẩn ngay trong yếu tố kỳ ảo bởi tất cả
chỉ là ảo ảnh rồi lại tan biến.
- Phát biểu cá nhân :
+ Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ VN.
3. Vũ Nương
được giải oan:
IV. Tổng kết
1. Nội dung
+ Khẳng định vẻ
đẹp tâm hồn của
người phụ nữ
VN.
+ Cảm thông
với số phận oan

nghiệt của họ.
2. Nghệ thuật
- Xây dựng
truyện, Kết hợp
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  4  GV: .......................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
- Số phận bất hạnh của Vũ Nương gợi em
liên tưởng đễn nhân vật nào trong vở chèo
đã học?
- Theo em, có cách nào giải thoát những
oan trái cho người phụ nữ mà không cần
đến sức mạnh siêu hiên, huyền bí không?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tập tóm tắt truyện.
+ Phân tích giá trị nhân đạo, giá trị hiện
thực và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
+ Chuẩn bị tim hiểu: “ Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh”.
Cảm thông với số phận oan nghiệt
của họ.
+ Thành công về mặt xây dựng
truyện, xây dựng nhân vật.
Kết hợp cả tự sự trữ tình và kịch.
+ Thị Kính trong Quan Âm Thị
Kính.
- HS tự bộc lộ: Xóa bỏ chế độ áp

bức bất công, tôn trọng người phụ
nữ…
cả tự sự trữ tình.
 Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
============
Tuần 4 Ngày soạn: 08/9/2008
Tiết 18 Ngày dạy: 11/9/2008
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu được sự phong phú đa dạng của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại.
3. Thái độ: Ý thức được sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết sử
dụng tốt những phương tiện này.
II. Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giữa PC hội thoại và tình huống giao
tiếp có quan hệ với nhau như thế nào?
- Những trường hợp không tuân thủ
phương châm hội thoại là do đâu ?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* HĐ 1: Tìm hiểu từ ngữ xưng hô và
việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Hỏi: Trong tiếng Việt, chúng thường
dùng những từ ngữ nào để xưng hô?

- Cách dùng:
+ Ngôi thứ nhất: tôi, tao…chúng tôi,
chúng tao…
+ Ngôi thứ 2: mày, mi… chúng mày
+ Ngôi thứ 3: nó, hắn, …chúng nó.
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
+ Vận dụng PCHT cần phù hợp với
đặc điểm tình huống giao tiếp.
+ Vô ý, vụng về, thiếu VH giao tiếp.
Ưu tiên cho 1 PCHT hoặc 1 yeu cầu
khác quan trọng hơn. Muốn gây sự
chú ý, để người nghe hiểu câu nói
theo 1 hàm ý nào đó.
- Trao đổi, nêu:
+ Tôi, chúng tôi, ta, chúng ta.
mày, chúng mày.
Nó, chúng nó, hắn y, họ. Đây là
những đại từ dùng để xưng hô.
- Những danh từ chỉ λ, chỉ quan hệ
họ hàng: anh, chị, em, ông, bà, chú
bác cháu, con.
I. Từ ngữ xưng
hô và việc sử
dụng từ ngữ
xưng hô:
1/ Một số từ ngữ
xưng hô và cách
sử dụng.
- Dùng đại từ để

xưng hô.
- Dùng danh từ
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  5  GV: .......................


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×