Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tiết 60 đến 70 lý 9.doc theo PPCT Sở GD Lạng Sơn 2008 - 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.07 KB, 21 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết : 60 Đ màu sắc các vật dới ánh sáng trắng và ánh sáng màu
I. Mục tiêu :
*Kiến thức :
-Biết thế nào là tán xạ AS
- Biết màu sắc các vật có đợc và nguyên nhân chính của hiện tợng này trong đời sống
*Kỹ năng :
- Có khả năng quan sát các hiện tợng vật lý
- Biết cách vận dụng kiến thức để giải thích hiện tợng vật lý trong đời sống
*Thái độ : - Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống .
II. Chuẩn bị :
Đối với cả lớp :
Mỗi nhóm 1 hộp quan sát sự tán xạ của AS
III. Tiến trình bài dạy :
ổn định tổ chức: 9A .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H đ 1 : Vật màu trắng, màu đỏ, màu xanh và vật màu đen dới as trắng
-G v : Đặt câu hỏi:
+ Khi mắt nhìn thấy vật màu trắng, vật màu
đỏ, màu xanh thì chứng tỏ đã có AS màu
nào truyền đến mắt ta?
+ Còn vật màu đen thì sao?
-Học sinh làm C1 .

-Học sinh nghe, suy nghĩ và trả lời cá nhân
-Học sinh nghe và trả lời theo suy nghĩ cá
nhân
(Dùng kiến thức vật lý đã học ở lớp 8)
+ Mắt sẽ nhìn thấy chính màu đó vì có AS
màu đó truyền đến mắt của ta (trừ vật màu


đen)
H đ 2 : Khả năng tán xạ AS màu của mọi vật:
-G v:Nhắc lại cho học sinh một số khái niệm
+ Các vật không tự phát sáng mà chúng chỉ tán
xạ AS mà thôi .
+ G v phát cho các nhóm Hộp quan sát tán xạ
các vật màu ->hớng dẫn sơ cách quan sát .h
+ Làm C2, C3 .
-G v: chốt ý chính -> học sinh nhắc lại nội
dung theo nhận xét SGK
-Học sinh nghe
-Các nhóm nhận dụng cụ quan sát -> nghe
giáo viên hớng dẫn cách quan sát .
-Báo cáo kết quả theo quan sát và thống nhất
ý kiến theo nhóm .
H đ 3 : Kết luận về khả năng tán xạ AS màu của các vật
+ G v hớng dẫn học sinh trả lời các nội dung
của kết luận SGK
Gv: Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào?
-Gv: Hớng dẫn sử dụng hộp tán xạ quan sát
AS tán xạ vào các vật màu tiến hành TN
theo hớng dẫn của Gv
+ Đặt vật màu đỏ trên nền trắng trong hộp.
-Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân -> rút ra
kết luận chung
HS: Nêu mục đích nghiên cứu
-HS: Chỉ nhìn thấy vật khi AS từ vật đó
truyền vào mắt ta
-Hs: hoạt động nhóm làm TN theo các bớc
của Gv hớng dẫn ghi lại kết quả: màu sắc

của các vật
+ Đặt tấm lọc màu đỏ , rồi màu xanh.
+Nhận xét kết quả của các nhóm thống
nhất kiến thức
-Gv: yêu cầu HS lần lợt trả lời C2,C3.
-Từ kết quả TN rút ra kết luận của bài học
-Gv: từ thí nghiệm Hs rút ra kết luận
+Vật màu nào tán xạ tốt nhất tất cả các màu
khác
+Vật màu nào thì tán xạ tốt màu đỏ?
+Vật màu nào thì không có khả năng tán xạ
AS màu?
-Hs: nêu nhận xét:C2,C3 hoạt động cá
nhân
vài Hs nêu kết quả & lớp nhận xét và bổ
sung
-C2:
- Dới AS màu đỏ, vật màu trắng có màu
đỏ .Vậy vật màu trắng tán xạ tốt AS màu đỏ
- Dới AS màu đỏ, vật màu đỏ vẫn có màu
đỏ.Vậy màu đỏ tán xạ tốt AS đỏ
- Dới AS đỏ, vật màu đen không tán xạ AS
đỏ.
- C3:
- Chiếu AS màu xanh lục vào vật màu trắng
vật màu xanh lục. Vậy màu trắng tán xạ
tốt AS màu xanh lục .
- Chiếu AS màu xanh lục vào vật màu trắng
vật có màu xanh lục .Vậy màu xanh lục
tán xạ tốt AS máu xanh lục . - Chiếu màu

xanh lục vào vật màu đỏ vật có màu đen.
Vậy màu đỏ tán xạ kém AS màu xanh lục .
- Chiếu AS màu xanh lục vào vật màu đen
vật có màu đen .vậy vật màu màu đen không
tán xạ AS màu lục .
H đ 4 : Rút ra kết luận chung về khả năng tán xạ ás màu của các vật
-Gv: yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
-Ban ngày ta quan sát đợc các vật nhờ vào gì
- AS đó màu gì?
-Ban ngày lá cây có màu gì? Vì sao?
- Ban đêm là cây màu gì? vì sao?
-Gv: yêu cầu trả lời C5 kiểm tra lại bằng TN
- Hs: rút ra kết luận
-Kl: +Vật màu nào thì hắt lại (tán xạ) tốt AS
màu đó.
+Vật màu trắng thì tán xạ tốt tất cả các
AS màu .
+Vật màu đen không có khả năng tán
xạ AS nào.
-Suy nghĩ trả lời cá nhân
H đ 5 : Vận dụng Hớng dẫn về nhà
- Học sinh làm C4,C5,C6 SGK/145
-Hs: trả lời các câu hỏi
C4 cá nhân ( 2Hs)
*Hớng dẫn về nhà:
Làm các baì tập 55/SBT và C 6/SGK
-C4: Lá cây ban ngày màu xanh, vì màu
xanh tán xạ AS màu xanh vào mắt .
Lá cây ban đêm không màu vì không có
AS để lá cây tán xạ AS.

-C5: Đặt 1 tấựm kính đỏ trên 1 tờ giấy trắng,
rồi chiếu AS trắng vào tấm kính thì ta sẽ thấy
tờ giấy màu đỏ.Vì AS đỏ trong chùm sáng
trắng truyền qua đợc tấm kính đ ỷ, rồi chiếu
vào tờ giấy trắng.Tờ giấy trắng tán xạ tốt AS
đỏ.AS đỏ này lại truyền qua tấm kính đỏ theo
chiều ngợc lại, vào mắt ta >Vì thế ta thấy tờ
giấy màu đỏ.
Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh
thì ta sẽ thấy tờ giấy màu đen.Vì tờ giấy xanh
tán xạ kém AS đỏ .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết : 60 Đ các tác dụng của ánh sáng
I. Mục tiêu :
*Kiến thức :
-Biết AS có các khả năng nh: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang điện, tác dụng sinh học
-Biết nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị ứng dụng các tác dụng của AS
*Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức vào ứng dụng đời sống
*Thái độ :
- Yêu khoa học, ham thích bộ môn, biết áp dụng kiến thức vào đời sống
II. Chuẩn bị :
Tranh SGK phóng to
III. Tiến trình bài dạy :
ổn định tổ chức: 9A .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H đ 1 : Kiểm tra bài cũ: 5
Gv: yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là khả năng tán xạ của AS? cho

vài ví dụ?
+ Tại sao khi đặt một vật màu đỏ dới AS màu
đỏ ta thấy vật màu đỏ?
*Tạo tình huống: Khi đứng dự lễ ở sân trờng
khoảng 9-10 h thì cơ thể chúng ta có cảm giác
gì?

+Hs1: nêu kết luận về khả năng tán xạ AS
màu của các vật?
Chữa Bt 55.1 và 55.3
+Hs2: chữa Bt 55.4
H đ 2 : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của AS (17)
-Gv: yêu cầu Hs trả lời C1 3Hs nêu 1 số
hiện tợng &Hs khác có thể bổ sung

-GV: yêu cầu Hs trả lời C2
. Gơng cầu lõm ở L7 khi sử dụng để nhận AS
mặt trời chiếu vào gơng làm nóng vật
ứng dụng để đun nớc bằng năng lợng từ AS
mặt trời.
-GV: yêu cầu Hs rút ra nhận xét
1-Tác dụng nhiệt của AS là gì? (7 )
-Hs : nêu 1 số VD
C1:+ AS chiếu vào cơ thểcơ thể nóng lên
+ AS chiếu vào áo quần ớt quần áo sẽ
mau khô.
-Hs: trả lời C2
C2: + AS mặt trời chiếu vào nớc biển nớc
biển bốc hơi nhanh tạo thành muối.
+Làm cá khô, mực khô..

+Sử dụng năng lợng từ AS mặt trời
đun nấu
-Hs: rút ra kết luận /SGK
2-Nghiên cứu tác dụng nhiệt của AS trên
vật màu trắng và vật màu đen (10 )
-Hs: tìm hiểu dụng cụ TN
-GV : yêu cầu Hs nghiên cứu thiết bị và hớng
dẫn cách làm TN
- Theo dõi nhiệt độ của tấm kim loại ghi
vào bảng 1
-Trả lời C3 thực hiện theo nhóm
-GV : yêu cầu HS đọc phần thông báo /SGK
-Thực hiện TN theo hớng dẫn của Gv theo
dõi nhiệt độ ghi vào bảng 1
-Dựa vào kết quả Tn trả lời C3
C3: trong cùng 1 thời gian, với cùng 1 nhiệt
độ ban đầu và cùng 1 điều kiện chiếu sáng
thì nhiệt độ của tấm kim loại khi bị chiếu
sáng mặt đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của
tấm kim loại đó khi bị chiếu sáng mặt trắng
-Hs đọc phần thông báo /SGK/ 147
H đ 3 : Tác dụng sinh học của AS 10
-GV: yêu cầu HS kể 1 số hiện tợng xảy ra với
cơ thể ngời và cây cối khi có AS và khi không
có AS?--> trả lời C4,C5
-GV: tác dụng sinh học là gì?
II/ Tác dụng sinh học của ánh sáng
C4: Các cây cối thờng vơn ra hớng có AS mặt
trời chiếu vào.
C5: Buổi sáng , trẻ em hoặc ngời lớn tuổi th-

ờng tắm nắng buổi sáng khoẻ mạnh hơn.
Ngời thiếu AS sẽ xanh xao, ốm yếu
H đ 4 : Tìm hiểu tác dụng quang điện của AS 7
-GV: thông báo cho HS biết pin mặt trời hoạt
động trong điều kiện phải có AS chiếu vào nó.
-GV: yêu cầu Hs tìm Vd về pin mặt trời?
-GV: yêu cầu quan sát hình 56.3 cấu tạo của
pin mặt trời.
-GV: yêu cầu HS trả lời C6,C7.
-Nếu không có AS thì pin mặt trời có hoạt
động đợc không? cách nào để kiểm tra ?
-GV: yêu cầu HS đọc mục III /SGK
-GV: nêu câu hỏi về khái niệm pin quang điện
và tác dụng quang điện của AS?
-GV: tại sao Ac si - met lại dùng gơng mà
đốt cháy đợc thuyền của ngời La Mã?--> trả
lời C8
-GV: yêu cầu Hs trả lời C9,C10
1-Pin mặt trời:
là 1 nguồn điện có thể phát điện khi có AS
chiếu vào nó.
C6: VD: máy tính bỏ túi dùng pin mặt trời,
đồ chơi trẻ em Pin mặt trời đều có 1 cửa sổ
để AS chiếu vào
C7: +Pin phát điện phải có AS chiếu vào
+Khi pin hoạt động thì nó không nóng
lên hoặc chỉ nóng lên không đáng kể .Do đó,
pin hoạt động đợc không phải do tác dụng
nhiệt của AS
+ Để pin trong tối , áp vật nóng vào thì

pin không hoạt động đợc.
2-Tác dụng quang điện của AS
-Pin quang điện: biến đổi trực tiếp năng lợng
AS thành năng lợng điện .
-Tác dụng của AS lên pin quang điện gọi là
tác dụng quang điện .
H đ 5 : Vận dụng Củng cố -Hớng dẫn về nhà 6
* Củng cố:
+Tại sao nói AS có năng lợng? Chứng tỏ?
+ Pin mặt trời đợc sử dụng dựa trên tác dụng
nào của AS?
* Hớng dẫn về nhà: Làm BT bài 56/SBT
-Hs: trả lời các câu hỏi của Gv
-Hs: tự nghiên cứu C8,C9,C10 trả lời cá
nhân

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết : 60 Đ nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
không đơn sắc bằng đĩa cd
I. Mục tiêu :
*Kiến thức : Trả lời đợc câu hỏi thế nào là AS đơn chất, không đơn sắc
*Kỹ năng : Biết vận dụng đĩa CD để phân tích AS đơn sắc và không đơn sắc
*Thái độ : Ham mê khoa học, thích thí nghiệm tìm tòi
II. Chuẩn bị :
Đới với nhóm học sinh :
- Một đèn phát AS trắng, nguồn điện
- Tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam
- 1 đĩa CD
- 1 đèn led

III. Tiến trình bài dạy :
ổn định tổ chức: 9A .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H đ 1 : Tìm hiểu khái niệm AS đơn sắc, không đơn sắc, dụng cụ thí nghiệm và quy trình thực
hiện .
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần 1,2 sgk
-> Đặt vấn đề để học sinh trả lời:
+Kiểm tra học sinh một vài khái niệm đã học
(ở bài tróc )
+Kiểm tra việc nắm mục đích thí nghiệm
+Kiểm tra kỹ năng thí nghiệm của học sinh
-Học sinh đọc thông tin sgk -> nhắc lại các
khái niệm -> trả lời nội dung theo yêu cầu
giáo viên

-Tìm hiểu mục đích thí nghiệm
-Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm -> thao tác thí
nghiệm.
H đ 2 : Tiến hành TN -> và phân tích AS màu của một số nguồn sáng màu .
+Giáo viên hớng dẫn học sinh cách quan sát
+Hớng dẫn học sinh nhận xét, cách ghi kết
quả .
+Dùng đĩa CD phân tích AS màu của nhiều
nguồn sáng phát ra
+Quan sát màu sắc của AS thu đợc -> ghi kết
quả theo nhóm (phải chính xác)
H đ 3 : Hoàn thành báo cáo thực hành
+Hớng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo nhóm
+Nhận xét , đánh gía kết quả
-Ghi câu trả lời vào báo cáo

- Ghi kết quả quan sát vào bảng 1 sgk
-Ghi kết luận chung vào kết quả thí nghiệm
+Trả lời câu hỏi 1,2, 3 sgk vào báo cáo thực
hành
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết : 60 Đ 58 tổng kết chơng quang học
I. Mục tiêu :
*Kiến thức : Trả lời đợc những câu hỏi cùa phần tự kiểm tra sgk (16 câu hỏi 1)
*Kỹ năng : Vận dụng KT và KN đã học để giải thích và giải bài tập (phần vận dụng )
*Thái độ : Trung thực, nghiêm túc, ham học hỏi
II. Chuẩn bị :
Đới với cả lớp: Kiến thức đã học ở chơng 3
III. Tiến trình bài dạy :
ổn định tổ chức: 9A .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H đ 1 :
+Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra:
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần t
ùkiểm tra sgk /151 -> giáo viên chỉ định một
số học sinh phát biểu cá nhân .
-Một số học sinh khác bổ sung, đánh giá câu
trả lời của bạn
-Giáo viên nhận xét bổ sung -> đa ra kết luận
củng cố cuối cùng
(Chỉ có thể giải quyết khoảng 8 câu cơ bản
trên 16 câu)
-Học sinh trình bày câu trả lời hợp lý cho
các câu hỏi tự kiểm tra
H đ 2 :

+Hoạt động 2: Làm 1 số bài vận dụng L
-Giáo viên chỉ định và chọn một vài câu vận
dụng để học sinh làm .
-Hứong dẫn học sinh trả lời
-Chỉ định vài học sinh trình bày đáp án của
mình -> học sinh khác bổ sung đánh giá
-Giáo viên nhận xét bổ sung -> đa ra kết luận
cuối cùng
-Học sinh làm các câu vận dụng theo yêu
cầu giáo viên -> nêu kết quả
H đ 3 :

H đ 4 :

H đ 5 :

H đ 6 :

H đ 7 :
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết : 60 Đ59 NĂNG LƯợNG Và Sự CHUYểN HóA NĂNG LƯợNG
I. Mục tiêu :
*Kiến thức : Nhận biết cơ năng, nhiệt năng trong những dấu hiệu quan sát thực tế
*Kỹ năng :
-Nhận biết quang năng hoá năng điện năng thông qua sự chuyển hoá thành cơ năng hoặc
nhiệt năng
- Biết khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lợng
*Thái độ : Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống
II. Chuẩn bị :

giáo viên: tranh sgk phóng to
Đinamô xe đạp có bóng đèn, máy sấy
III. Tiến trình bài dạy :
ổn định tổ chức: 9A .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H đ 1 :
+Hoạt động 1: ôn lại dấu hiệu biết cơ năng,
nhiệt năng
-Học sinh lần lợt trả lời C1, C2 trớc lớp ->kèm
theo câu hỏi:
+Dấu hiệu nào để biết có cơ năng nhiệt năng?
cho VD
-Cá nhân suy nghĩ trả lời C1, C2 -> rút ra kết
luận
H đ 2 :
+Hoạt động 2 : Những dạng năng lợng thờng
gặp trong cuộc sống:
- Các dạng năng lợng khác (ngoài cơ năng n,
nhiệt năng) là những dạng năng lợng nào ?
(điện năng ủ, quang năng , hoá năng )
-Từ kiến thức đã học -> học sinh trả lời câu
hỏi giáo viên về các dấu hiệu nhận biết điện
năng, quang năng, hoá năng .
H đ 3 :
+Hoạt động 3: Sự biến đổi năng lợng thông
qua các bộ phận của những thiết bị ở hình 59.1
sgk
-Giáo viên treo tranh -> học sinh quan sát
-Giáo viên giới thiệu cho học sinh các bộ phận


-Suy nghĩ cá nhân trả lời C3
-Thảo luận nhóm -> rút ra nhận xét chung và
sự biến đổi các dạng năng lợng từ dạng này
sang dạng khác
( 1,2 ) của từng thiết bị
-Làm C3, C4
+Dựa vào đâu mà ta biết đợc điện năng?
-Làm C4
-Rút ra kết luận 2 sgk
H đ 4 :
+Hoạt động 4: vận dụng củng cố v
-Làm C5 -> điều gì đã chứng tỏ nớc nhận đợc
thêm nhiệt năng -> dựa vào đâu mà ta cóthể
khẳng định nhiệt năng này là do điện năng
chuyển hoá thành .
+Từ dấu hiệu nào để ta nhận biết cơ năng nhiệt
năng?

-Thảo luận nhóm, dùng lập luận trả lời C5
-Dùng kiến thức đã học vật lý ở lớp 8 trả lời
câu hỏi của giáo viên
-Học sinh trả lời câu hỏi củng cố của giáo
viên

PHầN GHI BảNG
I/ Năng l ợng
- C1,C2
Kết luận 1: Một vật có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện công, cò nhiệt năng khi có thể làm
nóng các vật khác
II/ Các dạng năng l ợng và sự chuyển hoá giữa chúng

-C3 , C4
III / Kết luận 2 : Trong đời sống luôn có các dạng năng lợng nh hoá năng, quang năng, điện năng
và chúng luôn có thể biến đổi thành cơ năng, nhiệt năng .
Các dạng năng lợng trong tự nhiên luôn luôn có sự biến đổi từ dạngnnăng lợng này sang dạng
năng lợng khá
IV/ Vận dụng :
- C5: Học sinh làm vào vở bài tập
V/ Ghi nhớ : Trang 156 SGK
IV / RúT KINH NGHIệM




×