ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CAN THIỆP QUA DA TỔN
THƯƠNG TẮC HOÀN TOÀN MẠN TÍNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH - BỆNH VIỆN E
Ths. Bs. PHAN THẢO NGUYÊN
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Định nghĩa:
– Tổn thương tắc hoàn toàn
mạch vành
– Trên 3 tháng.
• Tỷ lệ 18 – 52% .
• Can thiệp qua da hay Phẫu
thuật bắc cầu chủ vành ???
Kahn JK Am Heart J. 1993; 126:561–564.
Christofferson RD, Lehmann KG, Am J Cardiol. 2005
19%
18.2%
25%
52%
31%
35%
31,3%
Nghiên cứu quan sát tỷ lệ tử vong của can thiệp tắc mạn tính hoàn toàn so với nhóm
không được can thiệp tắc mạn tính hoàn toàn
Mốc
TT
N
Thời gian Tỷ lệ thành Tỷ sống của nhóm được CT
nghiên cứu
(năm)
công (%)
so với nhóm không CT (%)
Prasad và Cs
1262
1979–2005
10 năm
67%
72% và77%, p=0.025*
Suero và Cs
2007
1980–1999
10 năm
69,9%
73.5% và 65%, p=0.001
Noguchiet và
226
1986–1996
12 năm
59,2%
95%và 84%, p<0.05
486
2003-2006
4 năm
71%
91.6%. vs.87.4%, p=0.025
Cs
Valentiet và Cs
CTO : Can thiệp và phẫu thuật
Alfredo Bardají World J Cardiolv.6(7); 2014 Jul 26
Khuyến cáo can thiệp tổn thương CTO
Khuyến cáo trong điều trị tái tưới máu tổn thương tắc CTO của Hiệp hội tim mạch Mỹ và Hiệp hội tim mạch châu âu
TT
Chỉ định
Khuyến cáo trong điều trị CTO
Năm 2010
Châu âu
Tái thông mạch vành trong tổn thương CTO khi có bằng chứng đau
Chỉ định cho tái thông mạch vành tổn thương tắc ngực và thiếu máu cơ tim.
mạn tính CTO
Năm 2013
Tái thông mạch vành trong tổn thương CTO là cần thiết khi có bằng
Chỉ định cho tái thông mạch vành tổn thương tắc chứng đau ngực và thiếu máu cơ tim hoặc tổn thương CTO các nhánh
mạn tính CTO
lớn mạch vành.
Năm 2011
ACCH/AHA chỉ định CABG cho tổn thương CTO
Không bàn cãi
- Can thiệp qua da với tổn thương CTO mức IIa, có bằng chứng mức B
Năm 2011
và chỉ định PCI khi ở trung tâm có phẫu thuật CABG và người làm can
ACCF/AHA chỉ định cho can thiệp qua da đối với thiệp phải thành thạo.
tổn thương CTO
Mỹ
- quyết định lựa chon PCI cho tổn thương CTO ( hoặc tiếp tục điều trị
thuốc hoặc phẫu thuật tái thông mạch máu) cần một bằng chứng rõ
ràng thiếu máu cơ tim trên lâm sàng, chụp mạch, và kỹ thuật này ở
trung tâm TM có thực hiện được không.
Năm 2012
ACCF/AHA/ACP/AATS/PCNA/SCAI/SIS
Chỉ định cho PCI cho tổn thương CTO or BMVMT
Không bàn cãi.
Can thiệp CTO
•
•
•
•
•
•
Giảm triệu chứng đau ngực
Cải thiện chức năng thất trái
Giảm tỷ lệ nhồi máu cơ tim mới mắc
Giảm biến cố rối loạn nhịp
Tránh phẫu thuật bắc cầu chủ vành
Giảm thuốc giãn mạch cần sử dụng…
Joyal D. Am Heart J. 2010; 160:179–187.
Baks T. J Am Coll Cardiol. 2006; 47:721–725.
Kirschbaum SW. Am J Cardiol.2008; 101:179–185.
Tổn thương CTO
• Qua hai thập kỷ, với nhiều tiến bộ trong can thiệp tỉ
lệ điều trị can thiệp qua da thành công tổn thương
CTO tăng dần
• Can thiệp qua da tổn thương CTO hiện nay đang dần
trở thành một biện pháp điều trị thay thế phẫu thuật
với kết quả hứa hẹn
• Việt Nam: Can thiệp qua da tổn thương CTO bước
đầu phát triển, chưa có nghiên cứu nào về vấn đề
này.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Tất cả bệnh nhân chẩn đoán tắc động mạch vành
hoàn toàn mạn tính được can thiệp tái thông mạch
vành qua da tại trung tâm tim mạch – Bệnh viện E
• Thới gian 7/2014 đến 5/2016
• Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu
• Xử lý số liệu: SPSS 20
Trung tâm tim mạch Bệnh viện E
• Bắt đầu triển khai can thiệp mạch vành từ tháng 07/2014.
Đặc điểm chung
Yếu tố
Số bệnh nhân
48
Số tổn thương can thiệp CTO
48
Can thiệp thành công CTO
41 (85,4%)
Can thiệp thất bại CTO
7 (14,6%)
Tuổi
Nam giới
64,4 ± 7,4
38 (79,1%)
Yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành
Tăng huyết áp
Hút thuốc lá
Rối loạn lipid máu
38 (79,1%)
25 (52%)
10 (20,1%)
Đái tháo đường
15 (31,7)
BMI ≥ 24
7 (26,9%)
Tiền sử bệnh mạch vành
Tiền sử nhồi máu cơ tim
19(39,5%)
Tiền sử can thiệp động mạch
vành
9 (18,1%)
Tiền sử phẫu thuật bắc cầu chủ
vành
0 (0%)
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Yếu tố
Chỉ định can thiệp
Đau thắt ngực ổn định
Đau thắt ngực không ổn định
6 (12,5%)
10 ( 20,1%)
Đau thắt ngực không điển hình
13 (27,1)
Nhồi máu cơ tim cũ
19 (39,5)
Nhồi máu cơ tim
0 ( 0%)
Sinh hóa máu
Creatinin (micromol/l)
Rối loạn vận động vùng trên siêu âm
Xạ hình cơ tim trước can thiệp
95 ± 8,4
25 ( 52,5%)
5 (10,4%)
Đặc điểm tổn thương
25
20
20
15
13
10
8
7
3
4_5
5
0
0-1
2
Đơn giản
Phức tạp
J –CTO SCORE
Đặc điểm kỹ thuật can thiệp
Đường vào
Guiding cho mạch tổn thương
Kỹ thuật can thiệp
ĐM đùi – ĐM quay
ĐM đùi 2 bên
16( 33,3%)
32 (66,7%)
EBU
JL
JR
AL
18
9
8
16
Xuôi dòng
Ngược dòng
37 (77%)
11 (23%)
Thời gian can thiệp (phút )
55,6 ± 25,65
Thời gian chiếu tia (phút)
25, 07 ± 8,34
Lượng cản quang ( ml)
312 ± 45,06
Biến chứng và theo dõi
Biến cố chính
Tử vong, Đột quỵ, Nhồi máu cơ tim mới, Phẫu
thuật bắc cầu cấp cứu trong viện và sau ít nhất 3
tháng.
0 (0%)
Biến chứng can thiệp
Thủng mạch vành, tràn dịch màng tim
0 (0%)
Huyết khối trong stent
0 (0%)
Lóc tách động mạch chủ
0 (0%)
Tụ máu vị trí chọc mạch
3 ( 6,2 %)
Diễn biến lâm sàng
Gia tăng Creatinin ( không phải lọc thận nhân tạo)
5 ( 10,4%)
Ca lâm sàng
Ca lâm sàng
Kết luận
• Qua nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy, tỉ lệ thành công trong can thiệp
tắc mạn tính khá cao 85,4% và an toàn.
• Tỉ lệ thành công phụ thuộc vào tổn thương không có vôi hóa và không/có
tuần hoàn bàng hệ cùng bên (p < 0,001)
• Tỉ lệ thành công phụ thuộc vào tổn thương gần nhánh bên và TIMI
(p>0,05).
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
THANK YOU FOR LISTENING