Điều trị rối loạn lipid máu:
chúng ta đang ở đâu?
GS.TS. Đặng Vạn Phước
Chủ tịch Hội TM TP.HCM
Tử vong trên thế giới và gánh nặng về bệnh tim mạch
Gánh nặng bệnh lý
Tử vong
16 triệu
128 triệu
7,8 triệu
59 triệu
39 triệu
4,3 triệu
Dân số
Tất cả các bệnh tim mạch
2,3 triệu
Tăng huyết áp
Rối loạn lipit máu
30 triệu
Thừa cân và béo phì
Ezzati M et al. PLoS Med 2005;2:e133 - Kaplan N et al. Lancet 2006;367:168-76.
Slide 14. Gross photograph depicting multiple complicated aortic atherosclerotic lesions
(arrows) characterised by ulceration or rupture of their fibrous cap and subsequent
thrombosis. Plaques that fissure or rupture are advanced or of the raised fibrolipid type
and have a characteristic microanatomy.
3
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH: BỆNH TOÀN
THÂN
5
Yếu tố nguy cơ của nhồi máu cơ tim
9 Yếu tố nguy cơ đại diện cho 90% trường hợp
Yếu tố nguy cơ
Odds ratio
PAR
RLLM (tỉ lệ ApoB/ ApoA1 cao sv thấp)
3.25
49.2
Hút thuốc
2.87
35.7
Đái tháo đường
2.37
9.9
Tăng huyết áp
1.91
17.9
Stress
2.67
32.5
Béo phì vùng bung
1.62
20.1
Uống rượu, > 2x/wk
0.91
6.7
Trái cây và rau củ
0.70
13.7
Tập thể dục
0.86
12.2
PAR=Population Attributable Risk
Yusuf S et al. INTERHEART Study investigators. Lancet 2004;September 3
Yếu tố nguy cơ của BMV trong UKPDS
Baseline N=2693
Vị trí
Hàng đầu
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Biến số
LDL-C
HDL-C
HbA1c
HA tâm thu
Hút thuốc
giá trị P
<0.0001
0.0001
0.0022
0.0065
0.056
Turner et al for the UKPDS. BMJ. 1998;316:823-828.
Rối loạn lipid máu là một trong những
nguy cơ hàng đầu gây tử vong
TĂNG LIPOPROTEIN MÁU VÀ
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN MÁU
LÀ NHỮNG YẾU TỐ NGUY
CƠ CHÍNH CỦA XƠ VỮA
ĐỘNG MẠCH
9
Vữa xơ động mạch là một phức hợp của rối loạn nội mạc,
đông máu, phản ứng viêm...thành phần cốt lõi là LDL-C
Khởi phát
LDL-C
Tiến triển
CRP
Biến chứng
Vôõ maõng xô
vöõa
Oxidized LDL-C
STATINE ĐƯỢC TÌM RA VÀO THẬP NIÊN 1970
Kira Endo
Alfred Alberts
Statins: Cô cheá taùc duïng
Cholesterol
synthesis
VLDL
Apo B
LDL receptor
(B–E receptor) VLDLR
Apo E
synthesis
Intracellular
Cholesterol
Apo B
LDL
LDL receptor–mediated
hepatic uptake of LDL
and VLDL remnants
Serum LDL-C
Serum VLDL remnants
Serum IDL
Hepatocyte
Systemic Circulation
Reduce hepatic cholesterol synthesis, lowering intracellular
cholesterol, which stimulates upregulation of LDL receptor and
increases the uptake of non-HDL particles from the systemic
circulation.
12
Những bằng chứng lâm
sàng về hiệu quả của statin
đã được chứng minh rõ qua
các thử nghiệm lớn
Điều trò tích cực giảm Lipid
máu- Lợi ích tim mạch rõ ràng
POSCH-PL
Primary
prevention trials
% Patients with CHD Event
4S-PL
25
Secondary
prevention trials
POSCH-Rx
CARE-PL
20
4S-Rx
HPS
15
LIPID-PL
TNT-10A
CARE-Rx
10
HPS-PL
LIPID-Rx
TNT-80A
Rx: Statin trials
WOSCOPS-PL
WOSCOPS-Rx
HPS-Rx
LRC-PL
5
ASCOT-PL
PL: non statin
trials
LRC-Rx
ASCOT-Rx
AFCAPS-PL
AFCAPS-Rx
0
50
70
1.3
1.8
(mmol/L)
90
110
2.3
130
2.8
150
3.4
170
3.9
LDL cholesterol
190
210 (mg/dL)
4.4
4.9
5.4
LDL-C và statin
1 mmol/L
(40 mg/dL)
10%
Tử vong do mọi
nguyên nhân
20%
24%
Tử vong
do BMV
Biến cố tim
mạch chính
15%
Đột quỵ
10 thành tựu nổi bật của ngành tim mạch
trong 10 năm qua
1.
2.
3.
4.
5.
Nhận thức được bệnh không 6.
lây nhiễm là nguy cơ hàng đầu
Chương trình chống thuốc lá
của WHO
7.
Tăng đáng kể hiểu biết chế độ
ăn và luyện tập với bệnh TM
Cải thiện môi trường làm việc
công sở với tăng vận động
8.
Cải thiện tình trạng cảnh báo
và hành động với biến cố tim 9.
mạch nơi công cộng
Cải thiện đáng kể nhận thức
về triệu chứng và điều trị
NMCT trong cộng đồng
Chất lượng điều trị bệnh tim
mạch tăng đáng kể trong
bệnh viện
Liệu pháp Statin
Theo dõi và điều trị rung nhĩ
10. Tiến bộ trong chẩn đoán và
điều trị bệnh tim bẩm sinh
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA
STATIN
Giảm lipid
máu
+
Giảm kích thước lõi
lipid và giúp ổn đònh
mảng xơ vữa
Tác dụng chống viêm
Cải thiện chức năng
nội mạc
Tác dụng chống oxy
hóa
18
“STATIN: CÁC QUI TẮC TRONG
THỰC HÀNH LÂM SÀNG
“The lower, the better”
“The sooner, the better”
“The longer, the better”
“The earlier, the better”
“and can it be too low ?”
Mối liên hệ giữa giảm nguy cơ tim mạch
và giảm LDL-c trong các nghiên cứu kết
cục lâm sàng
Ridker PM. Circulation 2003; 108: 2292–2297
LDL-C lowering for high-risk patients
- The lower the better 30
30
R² = 0.9029
p < 0.0001
CHD Events (%)
25
25
4S
20
20
LIPID
CARE
15
15
HPS
10
10
TNT
PROVE IT-TIMI 22
IMPROVE-IT
55
00
30
50
70
90
110
130
150
170
190
210
LDL Cholesterol (mg/dl)
ACC/AHA 2013: Decrease the statin dose when 2 consecutive values of LDL-C are < 40 mg/dl
(grade C recommendation)
NGHIÊN CỨU ARMYDA-ACS :
Tử vong, NMCT, tái thông mạch sau
30 ngày
Liệu pháp điều trị tích cực với statin
2 ngày sau NSTEMI, MACE sau PCI
%
20
15
88%
17%
10
p=0.01
5
5%
0
J Am Coll Cardiol 2007;49:1272
Statin
Placebo
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC NGƯNG ĐIỀU TRỊ
TRÊN TỈ LỆ TỬ VONG SAU NMCT
+186%
Tăng tỉ lệ tử vong
200
150
+82%
+96%
100
50
0
ASA
Ho, P. M. et al. Arch Intern Med 2006;166:1842
BB
Statins
Nghiên cứu METEOR
+0.03
Placebo
+0.0131 mm/yr
(n=252)
+0.02
Tiến triển
P<0.0001
(rosuvastatin vs. placebo)
+0.01
1
2
0.00
Time
(years)
Thoái triển
Change in IMT of 12 carotid sites (mm)
984 BN chưa có biểu hiện của BMV, IMT tối đa ≥1.2–<3.5 mm,
tăng cholesterol trung bình
P=NS
FDA phê duyệt cho chỉ định của Rosuvastatin:
(CRESTOR vs. zero slope)
Rosuvastatin 40 mg
-0.01
Làm chậm tiến
trình
xơ vữa động mạch Nov.9,2007
-0.0014
mm/yr
(n=624)
(Dựa trên ASTEROID và METEOR)
Placebo; Change in CIMT (95% CI)
Rosuvastatin 40mg, change in CMIT( 95%CI)
Adapted from Crouse JR et al. Cardiovasc Drugs Ther 2004; 18: 231–238
GUIDELINES:
LDL-C lowering for high-risk patients
Treat to target
(< 100 mg/dl or < 70 mg/dl)
NCEP ATP III
ESC/EAS 2011
ESC 2012
HỘI TM QG VIỆT NAM
Reduce ≥ 50%
from untreated baseline*
ACC/AHA 2013
*High-dose statin: atorvastatin 40-80 mg
or rosuvastatin 20-40 mg