Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân động mạch vành có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 31 trang )

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
CÓ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

Bác sĩ: TRẦN THỊ BÍCH ĐÀO
Bệnh viện C Thái Nguyên


ĐẶT VẤN ĐỀ
 WHO: Tỷ lệ tử vong BĐMV và BPTNMT

Đinh Ngọc Sỹ (2007) tỷ lệ mắc BPTNMT: 4,2%


ĐẶT VẤN ĐỀ
Polan: Dziewierz (2009) COPD/NSTEMI: 19,2%
Thụy Điển: Selvaraj (2005) COPD/CAD: 10%

USA: Salisbury(2007) COPD/CAS: 15,6%

Middle East: Hadi (2010) COPD/CAS 5,5%

• Các NC trên TG cũng cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT ở BĐMV: 5-20%
• BPTNMT đồng mắc BĐMV: Tăng biến cố, tăng tử vong và điều trị


MỤC TIÊU
C
1

2



Nghiên cứu tỷ lệ
mắc, đặc điểm
lâm sàng, cận lâm
sàng ở bệnh nhân
BĐMV có
BPTNMT

Tìm hiểu một số
yếu tố nguy cơ
tim mạch ở bệnh
nhân BĐMV có
BPTNMT


TỔNG QUAN
 BĐMV: Là tình trạng hẹp hoặc tắc động mạch vành làm
giảm lưu lượng máu nuôi cơ tim, gây thiếu máu hoặc nhồi
máu cơ tim
BĐMV
BĐMV ổn định

HCVC
ĐTNKÔĐ

NMCT

NSTEMI

STEMI



TỔNG QUAN
 Chẩn đoán BĐMV
Thể bệnh BĐMV ổn định

TW

CLS



ĐTNKÔĐ

NMCT (2012)

- ĐTN điển hình - ĐTN điển hình với -ĐTN điển hình
- ĐTN không ĐH TC dữ dội hơn, t kéo -BĐĐH men tim
dài hơn, không đỡ
-BĐĐH trên ĐTĐ
khi nghỉ, Nitrat
-RLVĐV : biện
- ĐTN không ĐH
pháp ∆ hình ảnh
-Có hình ảnh HK
khi chụp ĐMV
- Marker,ĐTĐ bt - Men tim có thể ↑ qua da, mổ tử thi
- SÂT ∆ phân biệt - ĐTĐ: ST↓
- SÂT ∆ phân biệt
- NPGS: ĐTĐ

hoặc SÂT
Chụp ĐMV


TỔNG QUAN



Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: đặc

trưng bởi sự tắc nghẽn đường thở, tiến triển nặng dần,
liên quan đến phản ứng viêm bất thường của phổi bởi
các phân tử và khí độc hại
2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease


TỔNG QUAN
 Chẩn đoán xác định BPTNMT: TDCNHH có
FEV1/FVC sau test HPPQ <70%
 chẩn đoán mức độ tắc nghẽn: FEV1
Mức độ
GOLD 1: nhẹ
GOLD 2: vừa
GOLD 3: nặng
GOLD 4: rất nặng

Đặc điểm
FEV1 ≥ 80% TSLT
50% ≤ FEV1 < 80% TSLT
30% ≤ FEV1 < 50% TSLT

FEV1 < 30% TSLT
2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease


TỔNG QUAN
 Chẩn đoán giai đoạn BPTNMT
Giai
Đặc điểm
đoạn
A Nguy cơ thấp
Ít triệu chứng
B Nguy cơ thấp
Nhiều triệu chứng
C Nguy cơ cao
Ít triệu chứng
D Nguy cơ cao
Nhiều triệu chứng

GOLD1-2

Các đợt cấp
trong năm
≤1

GOLD1-2

CNHH

mMRC CAT
0-1


< 10

≤1

≥2

≥ 10

GOLD3-4

≥2

0-1

< 10

GOLD3-4

≥2

≥2

≥ 10

2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease


TỔNG QUAN
 Yếu tố nguy cơ chung BĐMV và BPTNMT


Tuổi
Hút thuốc lá
Giới
Di truyền
Tăng huyết áp

Hút thuốc lá

kinh tế-xã hội

HT thụ động

Nhiễm trùng

NN - hóa chất

Gene

Ô nhiễm trong
ngoài nhà

Đái tháo đường
Rối loạn mỡ máu
Thừa cân, béo phì

Tuổi dân số


QUAN

ĐỐI TƯỢNG VÀTỔNG
PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
3
2
1
Đối tượng NC
Gồm 321 bệnh
nhân BĐMV đã
được chụp và CT
ĐMV

Địa điểm và
thời gian NC
• Địa điểm:
Viện TM Quốc
gia VN - BVBM
•Thời gian:
12/2014 - 8/2015

Thiêt kế NC và
chọn mẫu
• Phương pháp
mô tả cắt ngang
• Chọn mẫu
theo trình tự
thời gian


QUAN

ĐỐI TƯỢNG VÀTỔNG
PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1.TC chọn
BĐMV

• BĐMV ổn định và ĐTNKÔĐ: LAD và/hoặc
LCx và/hoặc RCA ≥70% và/hoặc LM ≥50%
• Nhồi máu cơ tim: TC toàn cầu 2012

2.TC chọn
TDCNHH

3.TC ∆
BPTNMT

4.TC
loại trừ

• Ho khạc đờm mạn tính, khó thở tiến triển nặng dần
• Tiếp xúc yếu tố nguy cơ: hút thuốc, ÔNMT, ..
• TALĐMP, P phế, x-quang có VPQ hoặc KPT

• Tiền sử BPTNMT đã được ∆ và điều trị
• TDCNHH: RLTK tắc nghẽn không hồi phục
FEV1/FVC sau test HPPQ <70%
• BN có nguy cơ cao mắc BPTNMT nhưng không
TDCNHH: BĐMV chưa được tái thông, suy tim
EF<30%, suy thận, suy kiệt, lao phổi, viêm phổi
nặng, các bệnh lý cấp tính khác



SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU


QUAN
ĐỐI TƯỢNG VÀTỔNG
PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Thông số nghiên cứu
 Lâm sàng: Tuổi, giới, chiều cao, cận nặng, HA, nhịp tim
• TW: ĐTN điển hình, ĐTN không điển hình, ho khạc đờm

mạn tính, khó thở, phù, gan to, TMC nổi
• Hút thuốc lá: có/không, số năm hút, số lượng/ngày, hiện
còn hút không

• Tiền sử: BPTNMT, nghề nghiệp, THA, ĐTĐ, RLMM
 Cận lâm sàng: XN máu, điện tâm đồ, SÂT, x-quang
 Chụp ĐMV: vị trí, mức độ và số nhánh tổn thương

 TDCNHH: FVC, FEV1, FEV1/FVC


KẾTTỔNG
QUẢ VÀQUAN
BÀN LUẬN
NC 321 bệnh nhân BĐMV gồm 266 bệnh nhân
HCVC và 55 bệnh nhân BĐMV ổn định:
Tỷ lệ mắc


BPTNMT

P

n

%

HCVC (266)

33

12,4

BĐMV ổn định (55)

6

10,9

Tổng (n=321)

39

12,2

Thomas (2014) COPD/HCVC 11%

>0,05



KẾTTỔNG
QUẢ VÀQUAN
BÀN LUẬN
Tỷ lệ BPTNMT ở BĐMV theo tuổi, giới
P<0,05

18

17.2

16
14
12

14

14.3

10
8
6

5.6
5.2

4

5.7


2
0
Nam (244)

Nữ (77)

Tuổi ≥ 60
(250)

Tuổi <60
(71)

Nam (180) Nữ (70)


 Đặc điểm tuổi
TB: 67,7±10,3 (38-90) BPTNMT: 69,2±9,3 Không BPTNMT: 67,5±10,5

Tỷ lệ BN tuổi ≥ 60
P=0,05
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%

10%
0%

22.1

10.3
23.8

Tuổi < 60

77.9

Chung

Tuổi ≥ 60

89.7

BPTNMT

76.2

Không BPTNMT

Thomas Mooe(2014) tuổi TB BPTNMT/HCVC: 70,7±10,6


KẾTTỔNG
QUẢ VÀQUAN
BÀN LUẬN

 Đặc điểm về giới
P<0,05
Tỷ lệ %
100%
90%

10.3
24

25.9

80%
70%
60%
50%
40%

76

89.7

Nữ
Nam

74.1

30%
20%
10%
0%


Chung

BPTNMT

Không BPTNMT

Chu Thị Hạnh (2004) BPTNMT : Giới nam: 90,4%
Thomas Mooe BPTNMT/HCVC (2014): BN nữ 23%


 Đặc điểm hút thuốc ở nam (120/243)
BPTNMT(35)

không BPTNMT (208)

P

26 (74,3)
20,3±18,4

94 (45,2)
10,1±14,8

<0,01
<0,001

TS hút thuốc
Bao-năm (x±sd)


Phân bố HTL theo bao năm
Tỷ lệ %

<0,001

60
50

BPTNMT

40

Không BPTNMT

53.4

30

20
10

2.6

0.7

2.6

5

7.7


11

18.1

0
<5 bao năm

5-10 bao năm

10-20 bao năm

Ngô Quý Châu (2006), ≥15 bao - năm ↑có nguy cơ →BPTNMT

≥ 20 bao năm


KẾTTỔNG
QUẢ VÀQUAN
BÀN LUẬN
 Một số triệu chứng lâm sàng

BPTNMT
Không BPTNMT

Tỷ lệ %

P<0,05

70


64.1

60
50
40
30

23.1

23.1
16.2

20
10.7
10

5.1

2.1

3.2

0

ĐTNKĐH

Ho khạc đờm

Khó thở


Hadi (2010): ĐTNKĐH ở BPTNMT/HCVC cao hơn không BPTNMT p<0,001

Suy tim phải


Đặc điểm cận lâm sàng
Không
Chung

BPTNMT
BPTNMT

Tần số tim (ck/p) (x±sd)

83±14,3

90±16,9*

80 ±11,3

P phế (n,%)

13(7,7)

10 (25,6)*

3 (2,3)

ALĐMP(mmHg) (x±sd) 33,1±10,2 37,7±12,8*


32,2±8,9

X-quang VPQM (n,%)

14 (4,9)

33(10,3)

19 (48,7)*

Hadi (2010) HCVC có BPTNMT là: 90 (77-110) lần/phút
Nguyễn Cửu Long (2002) ALĐMP: 44,2±14,7mmHg


KẾTTỔNG
QUẢ VÀQUAN
BÀN LUẬN
 LAD:70,7%
 Tỷ lệ tổn thương nhiều nhánh ĐMV

Không BPTNMT

Tỷ lệ %
90
80
70
60
50
40

30
20
10
0

BPTNMT

P<0,05

83
71.8

70
54.8

54

Chung (321)

HCVC(266)

59

BĐMV ổn
định(55)


Đặc điểm TDCNHH ở BPTNMT
∆ giai đoạn BPTNMT
15,4%


11%
17%

D

C

44%

∆ Mới 84,6% BPTNMT

A
28%

B

Chung (33)

HCVC (28)

BĐMV ổn định (4)

FVC (% SLT)

70,3±20,1

65±19*

73±20


FEV1 (% SLT)

65,1±24,5

47±18,8*

71,4±20

FEV1/FVC (x±sd)

0,59±0,15

0,54±0,06*

0,61±0,16

Thomas Mooe: FEV1 63%, FEV1/FVC 0,65


KẾTTỔNG
QUẢ VÀQUAN
BÀN LUẬN
Yếu tố nguy cơ TM
BPTNMT
Tỷ lệ %
90

P<0,05
89.7


Không BPTNMT

89.7

80
70

76.2

67.5

74.1

58

66.7

60

70.7

48.7

50
40

28.2

33.6


30
20

23.1
12.8

10

12.8

14.3

3.2

0
Tuổi≥60 Giới nam

Hút
thuốc

Ô nhiễm

THA

RLMM

ĐTĐ

Béo phì



Phân tích đơn biến các YTNC ở nhóm có BPTNMT
Nguy cơ

OR

95% CI

P

Tuổi ≥60

2,7

1-7,9

0,05

Giới nam

3,1

1,1-8,9

0,04

Hút thuốc

4


1,9-8,1

0,00

NN,ÔNMT

4,5

1,4-14

0,01

Béo phì

1,8

0,8-4,1

>0,05

THA

0,7

0,3-1,4

>0,05

ĐTĐ


0,4

0,1-1

>0,05

RLMM

0,4

0,2-0,8

<0,05


×