VAI TRÒ CỦA CHẸN THỤ THỂ
ANGIOTENSIN II TRONG
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN
PGS.TS.BS. Đinh Thị Thu Hương
Viện Tim Mạch Quốc Gia
1
Tỉ lệ bệnh nhân suy tim
Ponikowski et al ESC Heart Failure 2014,1:4
2
Suy tim
Căn bệnh phổ biến đe dọa tính mạng
Tần suất và tỉ lệ tử vong toàn cầu
• Ảnh hưởng đến 25 triệu người trên thế giới4
• Tần suất gia tăng theo tuổi và trên 10% ở những người > 70
tuổi2
• Chiếm 1-2% tổng ngân sách y tế tại các nước phát triển5
• Liên quan đến tỉ lệ tử vong cao:
1/5 bệnh nhân tử vong trong vòng 1 năm sau khi chẩn
đoán3
Tỉ lệ đột tử do tim mạch gấp 6-9 lần so với dân số chung3
1. Hunt et al (2009). J Am Coll Cardiol 53:e1-e90
2. McMurray et al (2012). Eur Heart J 33:1787-1847
3. Rosamond et al (2008). Circulation 117:e25-e146
4.
5.
Hildebrandt et al (2010). Eur Heart J 31:1881-1889
Bundkirchen & Schwinger (2004). Eur Heart J Suppl 6:D57-D60
3
Suy tim
Căn bệnh phổ biến đe dọa tính mạng
Suy tim là hội chứng lâm sàng phức tạp
Suy tim có thể do bất kỳ rối loạn về chức năng hay cấu
trúc tim mạch làm tổn hại đến khả năng đổ đầy hay tống
máu của thất trái1
Triệu chứng cơ năng và thực thể: khó thở, mệt mỏi, ứ
dịch, ran phổi, tĩnh mạch cổ nổi, buồng tim giãn, EF giảm.2
1. Hunt et al (2009). J Am Coll Cardiol 53:e1-e90
2. McMurray et al (2012). Eur Heart J 33:1787-1847
3. Rosamond et al (2008). Circulation 117:e25-e146
4.
5.
Hildebrandt et al (2010). Eur Heart J 31:1881-1889
Bundkirchen & Schwinger (2004). Eur Heart J Suppl 6:D57-D60
4
Nguy cơ của suy tim tâm thu/tâm trương
Bhatia S, et al., N Engl J Med 2006; 55:260-9
5
Diễn tiến suy tim xảy ra qua các giai đoạn
Các giai đoạn suy tim theo ACC
Giai đoạn A
Nguy cơ ST.
Chưa có bệnh
tim cấu trúc
hoặc cơ năng.
Chưa có TC
Giai đoạn B
Có bệnh tim cấu
trúc.Chưa có TC
cơ năng hay
thực thể của ST
Giai đoạn C
Bệnh tim
cấu trúc
TC suy tim
trước dây
hoặc hiện tại
Giai đoạn D
Suy tim kháng
trị cần biện
pháp can thiệp
đặc biệt
BN có:
•THA
•BMV
•ĐTĐ
•Béo phì
•Dùng thuốc
gây độc tim
•TS gia đình
BN có:
•Tiền sử NMCT
•Tái cấu trúc TT
bao gồm phì đạt
TT và EF thấp
•Bệnh van tim
chưa có TC
BN có:
Bệnh tim cấu
trúc với TC
suy tim
BN có:
TC rõ ràng lúc
nghỉ ngơi mặc
dù đang điều
trị nội khoa tối
đa (phải nhập
viện thường
xuyên)
Jessup et al (2009). Circulation 119:1977-2016
FHx CM: Family history of cardiomyopathy; EF: Ejection fraction;
6
Diễn tiến suy tim xảy ra qua các giai đoạn
Phát hiện sớm có thể trì hoãn hoặc phòng ngừa
tiến triển suy tim
“Xác định sớm BN có tổn thương tim về cấu trúc
hoặc chức năng nhưng chưa có triệu chứng, có
thể được điều trị phòng ngừa ngay từ giai đoạn
tiền lâm sàng của bệnh, do đó trì hoãn hoặc ngăn
chặn sự tiến triển đến suy tim.”
de Lemos & Hildebrandt (2008). Am J Cardiol 101:16A-20A
7
Chẩn đoán suy tim trong chăm sóc ban đầu
Khó khăn vì triệu chứng ít đặc hiệu
Chẩn đoán suy tim dựa vào TC thực thể và cơ năng của suy tim và các
bằng chứng khách quan của bất thường cấu trúc và chức năng của
tim1
Những hạn chế của khám lâm sàng
Triệu chứng suy tim thường không
đặc hiệu1
Gây khó phân biệt giữa suy tim và
các nguyên nhân khác1
Khó giải thích triệu chứng ở BN béo
phì, người lớn tuổi hay BN có bệnh
phổi mạn tính1
Xác định bệnh tim cấu trúc
Siêu âm tim là phương pháp
được chọn để cho biết thông tin
về chức năng và cấu trúc tim1
Tuy nhiên, siêu âm tim thường
mất thời gian và không phải lúc
nào cũng sẵn có2
X-quang ngực cũng sử dụng
hạn chế1
Nên đo natriuretic peptides (NPs) để giúp loại trừ chẩn đoán suy tim
và cho thông tin tiên lượng1
1. McMurray et al (2012). Eur Heart J 33:1787-1847
2. Paget et al (2011). Hypertension 57:702-709
8
CÁC NGUYÊN NHÂN CỦA SUY TIM
Các nguyên nhân thường gặp:
1. Tăng huyết áp
2. Bệnh mạch vành
3. Bệnh van tim hậu thấp
4. Bệnh cơ tim (giãn nở, phì đại, hạn chế)
5. Bệnh màng ngoài tim
6. Bệnh tim bẩm sinh (ASD, VSD, PDA…)
7. Các nguyên nhân khác: Suy tim cung lượng cao (thiếu
máu, thiếu vitamin B1, cường giáp, dò ĐM-TM), bệnh
cơ tim chu sinh...
9
CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY SUY TIM
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Ăn mặn (nhiều natri)
Không tuân thủ điều trị
Nhồi máu cơ tim cấp
Tăng huyết áp
Rối loạn nhịp tim cấp
Nhiễm trùng và/ hoặc sốt
Thuyên tắc phổi
Thiếu máu
Cường giáp
Thai kỳ
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng hoặc viêm cơ tim cấp
Do thuốc: kháng viêm nonsteroid
10
PHÂN ĐỘ SUY TIM THEO NYHA
NEWYORK HEART ASSOCIATION FUNCTIONAL CLASS
NYHA I: bệnh tim mà không làm hạn chế hoạt động thể lực
Hoạt động thể lực thông thường KHÔNG gây mệt quá mức, hồi
hộp đánh trống ngực (palpitation), khó thở hoặc đau thắt ngực.
NYHA II: bệnh tim dẫn đến hạn chế nhẹ hoạt động thể lực.
Dễ chịu khi nghỉ ngơi
Hoạt động thể lực thông thường KHÔNG gây mệt quá mức, hồi
hộp đánh trống ngực (palpitation), khó thở hoặc đau thắt ngực.
NYHA III: bệnh tim dẫn đến hạn chế đáng kể hoạt động thể lực
Dễ chịu khi nghỉ ngơi
Hoạt động thể lực nhẹ hơn mức thông thường thì KHÔNG gây
mệt quá mức, hồi hộp đánh trống ngực (palpitation), khó thở hoặc
đau thắt ngực.
NYHA IV: bệnh tim gây mất khả năng hoạt động thể lực vì mệt
Các triệu chứng suy tim hoặc đau thắt ngực có thể hiện diện
ngay cả lúc nghỉ.
11
Classification of Heart Failure: ACC/AHA Stage vs NYHA Class
12
THE STARLING CURVE
(Mối liên hệ giữa tiền tải và cung lượng tim)
Cung lượng tim (L /min)
10
Normal
5
Heart failure
10
20
Tiền tải (mmHg)
30
13
KẾT CỤC CỦA SUY TIM
Suy tim tâm thu
Suy tim tâm trương
Khả năng giãn
tâm thất
Sức co bóp
Tiền tải
Thể tích nhát bóp
Thể tích nhát bóp
CO, BP
14
CƠ CHẾ BÙ TRỪ
Nhằm khôi phục cung lượng tim và huyết áp
1. Hoạt hóa thần kinh thể dịch
(Neurohormonal activation)
2. Giãn tâm thất
(Ventricular dilatation)
3. Phì đại tâm thất
(Ventricular hypertrophy)
15
CƠ CHẾ BÙ TRỪ
Hoạt hóa thần kinh thể dịch
QUÁ TẢI
HOẠT HÓA THẦN
GIẢM
KINH GIAO CẢM
TƯỚI
( NOREPINEPHRINE )
MÁU DO
DỊCH DO
GIỮ MUỐI
HOẠT HÓA HỆ RENINANGIOTENSINS
VÀ NƯỚC
( ANGIOTENSIN II )
TÌNH
TRẠNG
CO MẠCH
16
SỰ HOẠT HÓA GIAO CẢM
NOREPINEPHRINE
1 - RECEPTORS
NHỊP TIM
SỨC CO BÓP
VASCULAR -RECEPTORS
CO ĐỘNG MẠCH
HUYẾT ÁP
CUNG LƯỢNG TIM
CO TĨNH MẠCH
HỒI LƯU
TĨNH MẠCH
HẬU TẢI
TIÊU THỤ OXYGEN
THIẾU MÁU CỤC BỘ
CƠ TIM
TIỀN TẢI
CHỨC NĂNG
THẤT TRÁI
SUY TIM
GIÃN TÂM THẤT
17
CHẨN ĐOÁN SUY TIM
Chẩn đoán suy tim dựa vào:
1. Bệnh sử (triệu chứng cơ năng của suy tim, ví
dụ như: khó thở)
2. Các dấu hiệu lâm sàng của suy tim
3. Xét nghiệm cận lâm sàng:
•
Siêu âm tim
•
XQ ngực
•
ECG
•
BNP, NT-pro BNP
18
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY TIM
1. Nguyên nhân tại tim:
•
•
•
Van tim
Bệnh tim thiếu máu
Cơ tim: viêm cơ tim, BCT giãn, BCT phì đại, BCT chu sản, BCT
do hóa chất…
•
THA
•
Các loạn nhịp tim
•
Một số bệnh tim bẩm sinh
2. Nguyên nhân ngoài tim:
- Sốc nhiễm trùng, nhiễm độc
- Mất nước, rối loạn điện giải
- Rối loạn chuyển hóa: ĐTĐ, béo phì
- Bệnh phổi mạn tính,
- Bệnh hệ thống tạo keo
19
Tăng huyết áp và Suy tim
THA cũng là yếu tố nguy cơ chính dẫn đến suy tim
•
•
Béo phì
ĐTĐ
Phì đại TT
RLCN
tâm trương
HF
THA
•
•
•
Hút thuốc lá
RL mỡ máu
ĐTĐ
THA dẫn đến tái
cấu trúc thất trái
NMCT
Death
RLCN
tâm thu
Overt HF
Thời gian, thập niên
Thời gian, tháng
… cuối cùng là Suy tim và tử vong
Vasan & Levy (1996). Arch Intern Med 156:1789–1796
HF: Heart failure; MI: Myocardial infarction; LVH: Left ventricular hypertrophy
20
Dự báo nguy cơ trên bệnh nhân tăng huyết áp
NT-proBNP dự báo nguy cơ tim mạch và tỉ lệ tử vong
• NT-proBNP là dấu ấn tiên lượng
biến cố tim mạch tốt hơn hsCRP
• Nồng độ NT-proBNP tăng liên
quan đến gia tăng biến cố tim
mạch: TV do tim mạch, NMCT,
đột quị, nhập viện do suy tim
Elevated NT-proBNP is associated
with increased CV events and death
*
Incidence rate, %
N/c phụ LIFE được thực hiện
trên BN THA, phì đại thất trái và
không có suy tim
*
All CV
events
CEP
*
All cause
mortality
*
CV
death
Concentrations of NT-proBNP in pg/mL: Quartile1 < 88; Quartile 2 88169; Quartile 3 170-347; Quartile 4 ≥ 348. * p < 0.001
CEP: Composite endpoint; hsCRP: High sensitivity C-reactive protein;
LIFE: Losartan Intervention For Endpoint Reduction in Hypertension
Olsen et al (2006). J Hypertens 24:1531-1539
21
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Nguyên tắc điều trị
1. Loại bỏ các yếu tố thúc đẩy suy tim
2. Điều trị nguyên nhân gây suy tim
3. Kiểm soát tình trạng suy tim sung huyết
Giảm công cho tim: giảm tiền tải và hậu tải
Kiểm soát tình trạng ứ muối và nước
Tăng sức co bóp cơ tim.
22
Thuốc ức chế hệ RAA (1)
Lựa chọn hàng đầu
Có lợi trong tất cả các giai đoạn suy tim
Giảm nguy cơ suy tim (các bệnh nhân nguy
cơ cao: ĐTĐ, NMCT cũ, rối loạn chức năng
thất trái không triệu chứng)
Bắt đầu liều thấp và tăng dần đến liều đích.
23
Thuốc ức chế hệ RAA (2)
Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh
thuốc ức chế hệ RAA làm:
Giảm biến cố thiếu máu cục bộ
Chậm tiến triển bệnh
Cải thiện khả năng gắng sức
Giảm tỷ lệ nhập viện và tử vong do suy tim.
24
Bậc thang điều trị suy tim
Jessup M, N Engl J Med 2003;348:2007-18 25