PHẠM TUẤN VIỆT
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NGẮN HẠN
VÀ TRUNG HẠN CAN THIỆP BÍT
THÔNG LIÊN THẤT BẰNG DỤNG CỤ
QUA ĐƯỜNG ỐNG THÔNG Ở NGƯỜI
TRƯỞNG THÀNH
_______________________
Thày hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Nguyễn Lân Hiếu
ĐẶT VẤN ĐỀ
• TLT là bệnh tim bẩm sinh phổ biến nhất 0,1 – 5% trẻ
em
• Tỷ lệ bệnh tim bẩm sinh nói chung và TLT người lớn
nói riêng ở Việt Nam còn khá cao
• Phẫu thuật là biện pháp điều trị “chuẩn vàng” khi
còn chỉ định đóng lỗ thông nhưng có nhiều nhược
điểm
ĐẶT VẤN ĐỀ
• 1988, Lock & CS lần đầu tiên thực hiện bít TLT bằng
dụng cụ qua đường ống thông
• Kỹ thuật thực hiện được và nhiều ưu điểm so với
phẫu thuật
• Nhiều thế hệ dụng cụ mới ra đời
• Nhiều nghiên cứu trên thế giới đánh giá hiệu quả
can thiệp trên trẻ em hoặc nhiều nhóm tuổi
• Rất ít nghiên cứu dành riêng cho nhóm bệnh nhân
TLT người lớn
MỤC TIÊU
1. Đánh giá hiệu quả ngay sau can thiệp bít TLT
bằng dụng cụ ở người trưởng thành
2. Đánh giá hiệu quả ngắn hạn (sau ít nhất 3 tháng)
và trung hạn (sau ít nhất 6 tháng) của pháp can
thiệp bít TLT bằng dụng cụ ở người trưởng
thành
TỔNG QUAN
1. Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh của TLT
2. Một số đặc điểm TLT người lớn
3. Can thiệp bít TLT bằng dụng cụ qua catheter
Giải phẫu và sinh lý bệnh
Giải phẫu và sinh lý bệnh
Phân loại TLT dựa
trên huyết động
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỆNH
Mức độ và chiều luồng shunt
3 hậu quả về huyết động
Kích thước TLT
Chỉ định
Quá tải tim trái
Sức cản ĐMP
Đóng lỗ TLT bằng
Quá tải THP
phẫu thuật hoặc can
Giảm cung lượng hệ
thiệp
thống
TLT NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
BẨM SINH
• Shunt tồn lưu sau phẫu thuật
MẮC PHẢI
• Biến chứng NMCT
• Chấn thương
• Thầy thuốc gây ra
TLT BẨM SINH Ở NGƯỜI
TRƯỞNG THÀNH
• Đã được phẫu thuật/can thiệp khi còn nhỏ: Không shunt
tồn lưu
• Đã được phẫu thuật/can thiệp khi còn nhỏ: Còn shunt tồn
lưu
• TLT nhỏ không ảnh hưởng đến huyết động chưa có chỉ
định đóng
• TLT gây TAĐMP hoặc tăng gánh thất trái ở các mức độ
• Hội chứng Eisenmenger
TLT BẨM SINH Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
Chưa được phẫu thuật/can thiệp
Đã phẫu thuật/can thiệp
Mức độ luồng shunt
Shunt tồn lưu
Chức năng thất trái
Rối loạn nhịp: BAV
Áp lực động mạch phổi
Huyết khối tắc mạch (hiếm)
Hở chủ
Hở chủ
Thất phải hai buồng
Hẹp dưới van động mạch chủ
Hở ba lá
Osler
Bệnh ĐMV kèm theo
CAN THIỆP BÍT TLT BẰNG DỤNG CỤ
QUA CATHETER
• Triệu chứng lâm
sàng
• Shunt T-P có ý nghĩa
• Tăng gánh thất trái
• Tiền sử VNTMNK
Được chấp
nhận
• TLT kèm hở chủ
• Chưa có TCLS, có
tăng gánh thất trái,
chưa TAP
Cân nhắc
Can thiệp bít TLT bằng
dụng cụ qua catheter
2005
1999, 2000
Thanopoulos , Hijazi
& Cs
AVSDO
1997
Sideris & Cs
Buttoned device
1991
Bridges & Cs
Clamshell
umbrella
1988
Lock & Cs
Raskind double
umbrella
Lê Trọng Phi
Pfm Coil
Các dụng cụ thế
hệ mới
Tăng tính tương hợp
sinh học
Hạn chế biến chứng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Tháng
3/2014
Tháng
10/2014
Tháng
10/2015
HỒI CỨU hồ sơ
bệnh án và theo
dõi bệnh nhân
sau can thiệp từ
tháng 03/2014
Thiết kế nghiên
cứu: Hồi cứu kết
hợp với tiến cứu,
có theo dõi dọc
TIẾN CỨU các bệnh
nhân TLT người lớn
có chỉ định can
thiệp qua catheter
đến tháng 10/2015
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn
Các bệnh nhân được chẩn đoán TLT
từ 18 tuổi trở lên tại Viện Tim mạch
từ tháng 3/2014 đến tháng 10/2015
Chỉ định tuyệt đối:
Tăng gánh thất trái
Shunt T-P có ý nghĩa: Qp/Qs>1,5
TS viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Không có các tổn thương phối hợp bắt
buộc phải phẫu thuật
Các chỉ định tương đối:
Ảnh hưởng lên tâm lý xã hội, việc làm
Hở chủ kèm theo
Tiêu chuẩn loại trừ
Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn
trên hoặc:
•
Dị ứng thuốc cản quang
•
Chống chỉ định với thuốc chống ngưng
tập tiểu cầu
•
Rối loạn đông/cầm máu
•
Bệnh nhân không đồng ý can thiệp
•
TAĐMP cố định
•
VNTMNK hoặc bệnh cấp tính đang hoạt
động
•
TLT mắc phải
•
Hồ sơ thiếu số liệu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu
2. Đặc điểm của lỗ TLT trên siêu âm tim
3. Hiệu quả của can thiệp bít TLT
4. Biến chứng sau can thiệp
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
THỜI GIAN VÀ MẪU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu
Thời gian Cỡ mẫu Nguyên nhân gây
TLT
Chessa M và Cs
6 năm
40
Bẩm sinh
Al – Kashkari
và Cs
Chúng tôi
10 năm
28
19 tháng
54
Bẩm sinh và mắc
phải
Bẩm sinh
60
PHÂN BỐ TUỔI
888999999
0011111223333444
666788899
00033
557
112244
55888
3
Stem width: 10.00
Each leaf:
1 case(s)
30
1.
2.
2.
3.
3.
4.
4.
5.
X
20
9.00
16.00
9.00
5.00
3.00
6.00
5.00
1.00
Tuoi
Frequency Stem & Leaf
40
50
Tuoi Stem-and-Leaf Plot
N
X
SD
Median
Min
Max
54
29,9
9,1
26
18
53
PHÂN BỐ TUỔI
Nghiên cứu
Median
Min
Max
Butera & Cs
14
0,6
63
Jun liu & Cs
6,1
3,0
42
Carminati & Cs
8
0,4
70
Jian Yang & Cs
9
2
73
Chúng tôi
26
18
53
PHÂN BỐ GIỚI
39%
61%
Nam
Nu
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
NYHA
NYHA I
NYHA II
Tổng
Tần số
20
34
54
Tỷ lệ
37,04 %
62,96%
100%
• 100% bệnh nhân có
tiếng thổi tâm thu
vùng trước tim
• 100% bệnh nhân
không có triệu
chứng suy tim trên
lâm sàng
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Trục ĐTĐ
Trục trung gian
Trục trái
Trục phải
Tổng
Dày thất trái
Có
26
8
2
36
Không
13
5
0
18
Tổng
39
13
2
54