Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tiêu sợi huyết như thế nào trong nhồi máu não cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 40 trang )

Cập nhật điều trị bệnh đột quỵ thiếu
máu não bằng thuốc tiêu huyết khối
TS.Mai Duy Tôn
Khoa Cấp cứu


Nội dung
1. Liều thuốc tiêu huyết khối
2. Điều trị kết hợp: tiêu huyết khối và can thiệp nội mạch
3. Rút ngắn thời gian door-to-needle.
4. Vai trò chẩn đoán hình ảnh trong đột quỵ không rõ thời gian.
5. Điều trị TCD phối hợp tiêu huyết khối tĩnh mạch
6. Các thang điểm tiên lượng đột quỵ não


ENCHANTED network (100+ sites)
1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch

China
30 centres
Europe (UK, France,,
Belgium, Germany, Austria,
Italy, Portugal, Spain,
Norway, Sweden, Finland

Korea
10-15 centres

~30 centres

Taiwan


10-15 centres

India
15 centres

SE Asia (Vietnam,

South America
(Chile, Brazil, Colombia,
Peru)

Thailand, Malaysia, Singapore)

10-15 centres

~20 centres
Australia
14 centres


1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch

ENCHANTED ClinicalTrials.gov number, NCT01422616


1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch
Một số kết quả chính

ENCHANTED ClinicalTrials.gov number, NCT01422616



1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch

ENCHANTED ClinicalTrials.gov number, NCT01422616


1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch
46,8%

48,9%

53,2%

51,1%

ENCHANTED ClinicalTrials.gov number, NCT01422616


1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch

ENCHANTED ClinicalTrials.gov number, NCT01422616


1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch


1.Liều thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch
Implications for clinicians:
In thrombolysis-eligible patients with acute ischemic stroke, low dose
rtPA:

• Is safe, with less symptomatic of fatal ICH, and less deaths.
• Is non—inferior (i.e., equally effective) for global functional
recovery (shift), both ITT and PP.
Low-dose alteplase should be seriously considered for all patients
with acute ischemic stroke who are thought to be at high risk of ICH,
regardless of age, ethnicity and clinical.

ENCHANTED ClinicalTrials.gov number, NCT01422616


2. Điều trị kết hợp: tiêu huyết khối tĩnh mạch và

can thiệp nội mạch


Tỷ lệ tái thông thấp với IV rt-PA
Vị trí mạch tắc

Tỷ lệ tái thông mạch

Động mạch cảnh trong

5%

Động mạch não giữa M1

30%

Động mạch não giữa M2


42%

Động mạch thân nền

11%

Tổng cộng

30%

Recanalization rate depends on timing, modality and criteria use
Kết quả gộp Saqqur cs Stroke 2007 và Bhatia cs Stroke 2010




Điều trị rtPA + Solitaire tại Bv Bạch mai
Demographic

Parameter

Age

62.3 ± 11.4

Male

52%

Median Glasgow


14 (12-15)

Median NIHSS

16 (10-23)

Heart rate

85.7 ± 18.1

SBP

140.6 ± 20.7

Blood Glucose

7.54 ± 2,69

Occlusion ICA

9/25 (36%)

Occlusion ICA and MCA M1

4/25 (16%)

Occlusion MCA M1

12/25 (48%)


Đào Việt Phương, Mai Duy Tôn, 16th Singapore Stroke Conference,2016


Điều trị rtPA + Solitaire tại Bv Bạch mai
Demographic

Parameter

Age

62.3 ± 11.4

Male

52%

Median Glasgow

14 (12-15)

Median NIHSS

16 (10-23)

Heart rate

85.7 ± 18.1

SBP


140.6 ± 20.7

Blood Glucose

7.54 ± 2,69

Occlusion ICA

9/25 (36%)

Occlusion ICA and MCA M1

4/25 (16%)

Occlusion MCA M1

12/25 (48%)

Đào Việt Phương, Mai Duy Tôn, 16th Singapore Stroke Conference, 2016


Điều trị rtPA + Solitaire tại Bv Bạch mai

Workflow time

Minutes

Onset to door


114.7 ± 44.4

Door to drug

48 ± 14,9

Drug to puncture

31.4 ± 12.4

Endovascular time

39.9 ± 22.8

Onset to recanalization

234 ± 50,1

Door to recanalization

119,3 ± 34.2

Đào Việt Phương, Mai Duy Tôn, 16th Singapore Stroke Conference, 2016


Điều trị rtPA + Solitaire tại Bv Bạch mai

Đào Việt Phương, Mai Duy Tôn, 16th Singapore Stroke Conference, 2016



Điều trị rtPA + Solitaire tại Bv Bạch mai


3.Rút ngắn thời gian door-to-needle
• Mô hình Helsinki (Helsinki model):
• Protocol “direct –to-CT” thực hiện từ 5/2012:
1. Prenotification with patients details by ambulance staff.

2. Direct to CT on ambulance stretcher.
3. Pre-retrieval of rtPA and delivery on CT table.
4. Point-of-care INR.


3.Rút ngắn thời gian door-to-needle


3.Rút ngắn thời gian door-to-needle


4.Vai trò của chẩn đoán hình ảnh trong đột quỵ
không rõ thời gian
• Điều trị thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh
mạch:
Đột quỵ lúc ngủ dậy (wake-up stroke) hoặc
không xác định được thời gian (unkown time
onset stroke)


4.Chẩn đoán hình ảnh trong đột quỵ không rõ
thời gian



4.Chẩn đoán hình ảnh trong đột quỵ không rõ
thời gian
DWI-FLAIR mismatch
 khởi phát < 3 giờ


×