Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 2 (Tuần 26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.85 KB, 18 trang )

Tuần 26
Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con
I.Mục tiêu:
- H/S hiểu nghĩa các từ: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo.
- Hiểu nội dungbài: Hiểu đợc câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi
hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc đúng.
- Biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 h/s đọc bài Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc: - G/V đọc mẫu . Gọi 2 h/s đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- Y/C h/s đọc nối câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyên đọc, kết hợp giải nghĩa các từ.
+Từ: Trân trân, lợn, nắc nỏm, ngoắt, vút lên
+ Ngắt câu văn dài: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// Chúng tôinớc/các
bạn.// Cóngòi,/ cóao,/ cóbiển cả.// Cá conlên,/ thì cá to,/ngầu,/lao tới.//
+ Giải nghĩa từ: Theo phơng án (1 h/s nghĩa tìm từ khó và nêu câu hỏi y/c h/s 2 giải nghĩa
từ).
- Y/C h/s luyện đọc đoạn, cả bài.
c/Tìm hiểu bài: H/S thảo luận câu hỏi trong SGK và trả lời.
*Dự án câu hỏi bổ sung
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá
Con?
- Tôm Càng có thái độ nh thế nào?
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy
ra?
d/ Luyện đọc lại: Y/C h/s luyện đọc theo vai.
3/ Củng cố, dặn dò:


- Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
* Dự án câu trả lời bổ sung
- Lợn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái,
quẹo phải, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen
- Tôm Càng thấy một con cá tolao tới.
- 6 h/s tham gia đọc, lớp theo dõi nhân xét.
- Tự trả lời theo ý hiểu.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố về biểu tợng thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống
hàng ngày.
- Biết xem giờ đúng và giờ kim chỉ phút vào số 3, số 6.
II.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi 2 h/s lên thực hành quay kim đồng hồ và nói rõ giờ phút.
2/ H/S thực hành làm bài.
1
* Bài 1: Gọi h/s đọc các câu hỏi của bài
- Y/C h/s quan sát các hình và các giờ trên
mặt đồng hồ.
- Y/C đọc các câu hỏi, thảo luận theo cặp
các câu hỏi và trả lời.
- Hỏi thêm( dành cho h/s khả giỏi)
+ Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc
các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
* Bài 2:- Y/C h/s đọc đề, phân tích đề
- Y/C h/s nối tiếp nhau làm bài miệng
- Nhận xét cho điểm.

* Bài 3: - Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Y/C h/s làm bài vào vở
- Gợi ý h/s làm bài
+ Em điền giờ hay phút vào câu a vì sao?
+Trong 8 phút em có thể làm đợc gì?
+ Em điền giờ hay phút vào câu b vì sao?
+ Còn câu c em điền giờ hay phút hãy giải
thích cách điền của em?
- Nhận xét cho điểm h/s.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- 1 h/s đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp thực hiện theo y/c.
- Thảo luận nhóm đôi và đa ra phơng án trả
lời tất cả các câu hỏi liền mạch.
+ Thời gian là 45 phút.
- 1 h/s đọc đề, lớp đọc thầm. Thảo luận theo
nhóm đôi ý a, b về cách phân tích đề.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả sau khi thảo
luận. Hà đến trờng lúc 7 giờ.
Toàn đến trờng lúc 7 gờ 15 phút nh vậy bạn
Hà đến sớm hơn và sớm hơn 15 phút.
- Thực hiện theo y/c.
- H/S suy nghĩ và làm bài cá nhân
+ Điền giờ vì mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8
giờ không điền phút vì 8 phút là quá ít.
+ Đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách
vở
+ Điền phút vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu
đi từ nhà đến trờng mất 15 giờ thì Nam
không còn đủ thời gian làm các việc khác.

- Tự trả lời ý c.
Tiết 5: Tiếng Việt*
Luyện đọc : Tôm Càng và Cá Con
I. Mục tiêu:
- Củng cố nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. H/S biết cách tóm tắt nội dung bài.
- Rèn kĩ nang đọc diễn cảm.
- Cần bình tĩnh khi gặp nguy hiểm, biết giúp đỡ bạn.
II. Hoạt động dạy học:
1/ G/V nêu y/c nội dung tiết học.
2/ Hớng dẫn luyện đọc:
- Y/C h/s luyện đọc cá nhân( lu ý giọng đọc các câu văn). Gọi h/s khác nhận xét cho điểm.
- Tổ chức cho h/s thi đọc theo vai. Cử h/s làm giám khảo chấm, đánh giá, công bố nhóm đạt
giải.
- Y/C h/s đọc đồng thanh 2 lần.
3/ Củng cố nội dung bài: Y/C h/s nêu nội dung của bài bằng cách tóm tắt nội dung câu
chuyện.( 6 h/s nêu nội dung bài)
- Hãy kể lại việc Tôm Càng giúp Cá Con(Gọi 3 h/s kể).
4/ Nhận xét tiết học.
Tiết 6: Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2).
I.Mục tiêu:
2
- H/S làm đợc dây xúc xích bằng giấy để trang trí.
- Rèn đôi tay khéo léo.
- Thích làm đồ chơi, biết sáng tạo và yêu quý sản phẩm lao động.
II.Chuẩn bị: - G/V: Dây xúc xích bằng giấy thủ công, kéo, hồ dán. Quy trình làm dây xúc
xích.
- H/S có giấy màu, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/ G/V kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

2/ H/S thực hành làm dây xúc xích trang trí.
- Y/C h/s nhắc lại quy trình làm dây xúc
xích trang trí.
- Tổ chức cho h/s thực hành cá nhân làm dây
xúc xích( G/V nhắc nhở h/s cắt các nan giấy
cho thẳng theo đờng kẻ có độ dài bằng
nhau).
- G/V theo dõi động viên nhắc nhở h/s làm
dây xúc xích dài có nhiều vòng.
- Tổ chức cho h/s trng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của h/s.
3/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần chuẩn bị, kĩ năng
thực hành và sản phẩm của h/s.
- Dặn dò cho giờ học sau.
-2 h/s nhắc lại các bớc làm dây xúc xích
+ Bớc 1: Cắt thành các nan giấy
+ Bớc 2: Dán các nan giấy thành dây xúc
xích.
- Thực hành theo y/c.
- H/S trng bày theo nhóm mỗi nhóm 7 h/s
- 3 h/s tham gia cùng g/v đánh giá sản phẩm
của các nhóm.

Tiết 7: Hoạt động tập thể
Hát mừng ngày mùng 8 tháng 3
I.Mục tiêu:
- H/S biết hát các bài hát về chủ đề ngày 8/3.
- Rèn kĩ năng hát hay và kết hợp múa vận động phụ họa.
- Yêu quý, biết ơn bà, mẹ, cô giáo và các chị.

II. Hoạt động dạy học:
1/ G/V nêu y/c nội dung tiết học.
2/ H/S thực hành biểu diễn các bài hát mang chủ đề ngày 8/3.
- Y/C h/s kể tên các bài hát.
- Y/C h/s hát cá nhân từng bài hát mình
chọn.
- Y/C h/s đánh giá và lựa chọn tiết mục hay.
3/ G/V tổng kết: Tuyên dơng khen thởng h/s
đạt tiết mục hay.
4/ Nhận xét tiết học.
- H/S nối tiếp nhau kể tên các bài hát.
- Thực hành biểu diễn cá nhân.
- Lớp cử 3 h/s làm ban giám khảo, ban giám
khảo có nhiệm vụ nghe, đánh giá từng bạn
biểu diễn.
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
Ôn một số bài tập rèn luyện t thế cơ bản- Trò chơi: Kết bạn.
3
I.Mục tiêu:
- H/S tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi: Kết bạn.
- Thực hiện các động tác tơng đối chính xác. Chủ động chơi trò chơi.
- Có ý thức cao khi luyện tập.
II. Địa điểm phơng tiện: Sân trờng kẻ các vạch nh bài 46 và kẻ các ô vuông cho trò chơi.
III.Nội dung-Phơng pháp:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C h/s chạy 3 hàng dọc tại chỗ.
2/ Phần cơ bản:
* Y/C h/s tự ôn các động tác: Đi theo vạch

kẻ thẳng hai tay chống hông. Đi theo vạch
kẻ thẳng hai tay dang ngang. Đi nhanh
chuyển sang chạy.
- Tổ chức chia nhóm, bầu trởng nhóm, y/c
trởng nhóm cho nhóm thực hiện các động
tác. Mỗi động tác đi 20 m, thực hiện 5 lần.
- G/V theo dõi nhắc nhở.
* Tổ chức cho h/s chơi trò chơi: Kết bạn.
- Y/C h/s nhắc lại tên trò chơi, cách chơi
- Chia tổ cho h/s tự chơi.
- Theo dõi, sửa sai.
3/ Phần kết thúc:
- Y/C h/s đi đều theo hai hàng dọc vỗ tay và
hát.
- Y/C h/s tập một số động tác hồi tĩnh.
- G/V hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp, điểm số, chào báo cáo.
- Thực hiện theo y/c.
- Nghe g/v phổ biến các động tác cần ôn.
- Nhận chức vụ và nhận nhóm, mỗi nhóm 7
h/s và thực hiện theo hiệu lệnh của cán sự
lớp.
- Nhiều h/s nêu.
- Nhận tổ, mỗi tổ có 9 h/s và thực hiện chơi
trong vòng 10 phút.
- Thực hiện theo y/c
Tiết 2: Chính tả
Vì sao cá không biết nói
I.Mục tiêu:
- H/S chép lại đoạn truyện: Vì sao cá không biết nói? Làm bài tập chính tả phân biệt r/d.

- Chép đúng đoạn truyện, làm đúng bài tập.
- Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn viết và bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi 2 h/s lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ sau: cái chăn, co trăn, cá trê, chê
bai. G/V nhận xét cho đddieem.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/ Hớng dẫn tập chép
- Câu chuyện kể về ai? Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em nh thế nào? Câu trả lời có gì
đáng cời?
- Câu chuyện có mấy câu?
- Nêu dấu câu đợc viết trong bài?
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai
anh em Việt. Việt hỏi anh: Vì sao cá không
biết nói?
- Lân trả lời: Em hỏi có nói đợc không?
- Có 5 câu.
- Dấu:, dấuphẩy, dấu gạch ngang,dấu chấm.
4
-Y/C h/s tìm từ khó luyện viết.
- Đọc cho h/s viết và soát lỗi.
c/ Bài tập thực hành
* Bài 2: - Gọi h/s đọc y/c.
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài. Lớp làm bài
vào vở.
- Gọi h/s nhận xét bài bạn làm.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Nhận xét tiết học.

- Đọc viết các từ: Say sa, bỗng, ngớ ngẩn...
- Mở vở viết bài và nghe đọc soát lỗi.
- Đọc : a/Điền vào chỗ trống r/ d.
- Làm bài
Đáp án: Lời ve kêu da diết./ Khâu những đ-
ờng rạo rực .
- Tự trả lời theo ý hiểu.

Tiết 3: Toán
Tìm số bị chia
I.Mục tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại.
- Làm thành thạo các dạng toán trên.
II.Đồ dùng: 2 tấm bìa( 1 tấm gắn 3 hình vuông). Thẻ từ ghi số bi chia, số chia, thơng.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
2/ Bài mới: a/ Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* G/V thao tác với đồ dùng trực quan
- Gắn bảng 6 hình vuông thành hai hàng và
nêu bài toán1.
- Y/C h/s nêu phép tính tơng ứng
- Y/C h/s nêu tên gọi các thành phần và kết
quả trong phép tính trên.
- Gắn bảng tên gọi các thành phần và kết quả
của phép tính.( 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3
là thơng).
- Y/C h/s thực hiện bài toán 2 tơng tự bài
toán 1.
* Quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Y/C h/s đọc 2 phép tính vừa lập. Hỏi trong

phép tính 6: 2 = 3 thì 6 gọi là gì? Trong phép
nhân 3
ì
2 = 6 thì 6 gọi là gì?
-3 và 2 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3
- Kết luận: Trong phép chia, SBC bằng thơng
nhân với số chia.
b/ Hớng dẫn tìm số bị chia cha biết
- Viết bảng x : 2 = 5 và y/c h/s đọc phép tính
trên.
- Y/C h/s nêu tên gọi các thành phần và kết
quả của phép tính trên.
- Y/C h/s nêu phép tính để tìm x.Vậy x bằng
mấy?
- Y/C h/s đọc lại cả bài toán.
- Kết luận: Vậy muốn tìm số bị chia ta lấy
- Quan sát và nêu lại bài toán
- Phép chia: 6 : 2 = 3
- Nhiều h/s nêu: 6 là số bị chia, 2 là số chia,
3 là thơng.
- Quan sát và nêu lại
- Thực hiện với phép nhân 3
ì
2 = 6
- Đọc: sáu chia hai bằng ba; ba nhân hai
bằng sáu. Trong phép tính nhân thì 6 gọi là
tích, trong phép tính chia thì 6 gọi là số bị
chia.
- 3 gọi là thơng; 2 gọi là số chia.
- Nhiều h/s nhắc lại kết luận.

- Đọc: x chia cho hai bằng 5.
- X là số bị chia cha biết; 2 là số chia; 5 là
thơng.
- x= 5
ì
2. Vậy x = 10.
- Thực hiện theo y/c
- Nhiều h/s nhắc lại kết luận.
5
thơng nhân với số chia .
3/ Luyện tập. thực hành:
* Bài 1: - Gọi h/s đọc đề và nêu y/c của bài
- Y/C h/s nối tiếp nhau nêu phép tính và kết
quả của phép tính.
* Bài 2: - Y/C h/s đọc đề và nêu cách tìm số
bị chia.
- Y/C h/s tự làm bài .
- Gọi h/s nhận xét bài bạn làm.
* Bài 3: Gọi 1 h/s đọc đề
- Y/C h/s thảo luận nhóm đôi về cách phân
tích bài toán.
- Gọi 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
- Gọi h/s nhận xét bài bạn làm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Thi tìm nhanh số bị chia.
- Nhận xét tiết học.
- Tính nhẩm. Nhẩm trong đầu và viết ra kết
quả.
VD: 6 : 3 = 2

- Đọc : Tìm x
- 2 h/s lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
vở. VD: X: 2 = 3
X = 3
ì
2
X = 6
- Thực hiện theo y/c.
- Làm bài vào vở
Tóm tắt
1 em: 5 chiếc kẹo
3 em : ? Chiếc kẹo
Bài giải
3 em đợc có số chiếc kẹo là:
5
ì
3 = 15( chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
Tiết 4: Đạo đức
Bài 12: Lịch sự khi đến nhà ngời khác( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- H/S biết thêm một số quy tắc ứng xử khi đến nhà ngời khác và ý nghĩa của các quy tắc
ứng xử đó.
- Không đồng tình, phê bình nhắc nhở ai không biết c xử lịch sự khi đến nhà ngời khác.
- Biết cách c xử lịch sự khi đến nhà bạn và mọi ngời quen.
II. Chuẩn bị: G/V chuẩn bị một số tình huống và một số đồ trang phục cho trò chơi.
III.Hoạt động dạy hoc:
1/ Kiểm tra: Khi đến nhà ngời khác em cần
làm gì?
2/ Các hoạt động

a/ Hoạt động1: Đóng vai
- G/V chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm (mỗi nhóm hãy đóng vai 1 tình huống)
- Đa các tình huống cho các nhóm, y/c các
nhóm thảo luận nhận vai.
- Nội dung các tình huống theo SGV.
- Y/C h/s thực hiện đóng vai theo các tình
huống.
* Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình
huống.
b/ Hoạt động2: Trò chơi đố vui
- G/V phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Chia nhóm y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu
đố
- Tổ chức cho 2 nhóm đố nhau.G/V và h/s
- 2 h/s tự trả lời.
- Nghe g/v giao nhiệm vụ
- Nhận các tình huống và thảo luận nhóm
(Mỗi nhóm có 2 h/s, có 3 nhóm). Đọc thuộc
các tình huống và thực hiện lại các tình
huống.
- Nghe kết luận.
- Nghe g/v phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Thực hiện theo y/c
VD: Trẻ em có cần lịch sự khi đến nhà ngời
6
còn lại đóng vai BGK đánh giá và bổ sung ý
kiến.
* Kết luận chung: C xử lịch sự khi đến nhà
ngời khác là thể hiện nếp sống văn mimh.

Trẻ em biết c xử lịch sự sẽ đợc mọi ngời yêu
quý.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
khác không?
- Nghe kết luận.
Tiết 5: Tập đọc
Sông Hơng
I.Mục tiêu:
- H/S hiểu nghĩa các từ: Sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hơng,
một đặc ân mà thiên nhiên dành cho Huế và tình yêu tác giả dành cho Huế.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Biết yêu quý cảnh đẹp của đất nớc.
II.Đồ dùng: Bản đồ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi 2 h/s đọc bài Tôm Càng và Cá Con sau đó trả lời câu hỏi của bài.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc: - Gọi 2 h/s đọc bài, lớp đọc thầm.
- Y/C h/s đọc nối câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Từ: xanh non, mặt nớc, nở đỏ rực, lụa đào, lung linh
+ Ngắt câu văn dài và nhấn giọng một số từ: Baotranh/ làmàu xanh/ đậm nhạt khác
nhau: / màu xanh thẳm trời,/ xanh biếc của lá cây,/ xanh non của những bãi ngô,/ thảm
cỏnớc.// Hơng Giang ửng hồng cả phố phờng.//
- Y/C h/s đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh.
c/ Tìm hiểu bài: Y/C h/s thảo luận các câu hỏi trong bài và đa ra các câu trả lời.
*Dự án câu hỏi bổ sung
- Những màu xanh ấy là do cái gì tạo nên?
- Em cần làm gì khi đợc đến thăm thành phố
Huế và đợc đi thuyền trên dòng sông Hơng?
d/ Luyện đọc : Y/C h/s đọc bài cá nhân.

3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
* Dự án câu trả
- Màu xanh thẳm do da trời, màu xanh biếc
do cây lá
- Tự trả lời theo ý hiểu.
- 5 h/s đọc lại toàn bài.
Tiết6: Toán*
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm số bị chia trong phép chia.
- Rèn kĩ năng tìm số bị chia và giải bài toán có lời văn.
II.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi h/s nêu quy tắc tìm số bị chia và cho VD.
2/ H/S thực hành làm bài tập.
* Bài 1: Tìm X. - Đọc đề và nêu cách tìm số bị chia
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×