Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an lop 2 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.83 KB, 22 trang )

Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.
Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)
II. CHU ẨN BỊ
Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo
thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ :Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé
nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1,
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá
Con.


- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với
Tôm Càng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS
và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp,
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn
2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3
của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn
- Luyện đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
1
Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
Hoạt động2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.

- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh
như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó
dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho
bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố : Con học tập ở Tôm Càng đức tính
gì?
5 . Dặn dò : HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bò bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe,
người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào
và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá
Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà
tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái.

- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một
ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng
cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai
Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHU ẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
Hát
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
2
Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương

3. Bài mới: Luyện tập
* Bài 1: SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh
Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
* Bài 2:
GV cho HS làm bài
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố:
5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ
phút nhiều cho thạo
-Chuẩn bò: Tìm số bò chia.
Nxét tiết học
HS quan sát , đọc giờ phút
HS quan sát tranh
5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động
của Nam và các bạn
HS nêu yêu cầu
a) Hà đến trường sớm hơn
b) Quyên đi ngủ muộn hơn
HS làm bài, sửa bài
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ( tập chép)
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a
- Rèn viết sạch, đẹp.
II. CHU ẨN BỊ :

Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Bé nhìn biển
-Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì
- Lân trả lời em ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hát
- HS viết các từ:
mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
- Hs theo dõi trả lời
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những
dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì
sao?

c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố : Theo em vì sao cá không biết
nói?Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ
riêng của nó.
5. Dặn dò :HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bò bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học
- Có 5 câu.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy
nước, em có nói được không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt,
Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS chép chính tả vào vở
- HS dò bài, soát lỗi
- HS đọc đề bài trong SGK.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
- Vì nó là loài vật.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
- Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn
NX 6 (CC 2, 3); NX 7 (CC 1) TTCC: TỔ 1 + 2
II. CHU Ẩ N B Ị :
Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn
màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: Hát bài Quả
2. Bài cu õ : Một số loài cây sống trên cạn.
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
em biết.
- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống
dưới nước.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được
trên mặt nước.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- Hết giờ thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận
(phóng to) trên bảng.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ
phiếu lớn trên bảng.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1
đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống
của cây sen?
- GV nxét, chốt
Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật.
* Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả.
- Yêu cầu: HS chuẩn bò các tranh ảnh và các
cây thật sống ở dưới nước.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdục liên hệ HS
5.Dặn dò: Chuẩn bò: Loài vật sống ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.

- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS dừng thảo luận.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
Trả lời:
Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhò vàng
Nhò vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành
viên trong tổ.
- HS liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bò chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là
phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài toán có một phép nhân .
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
5
Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. CHU Ẩ N B Ị :
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:

2. Bài cu õ: Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập
và sinh hoạt
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều
nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bò chia là 6; số chia là
2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi
2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
6 = 3 x 2
- Số bò chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bò chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bò chia chưa biết, chia
cho 2 được thương là 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10

- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh
hoạt.
- Bạn nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
-HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bò chia là 6; số chia là 2;
thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của
mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
b) Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta lấy thương
nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và
phép chia theo từng cột.
- GV nxét, sửa bài
Bài 2: Tìm x
- Y/c HS làm bảng con
- Gv xnét, sửa bài

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : Gọi HS phát biểu tìm số bò chia
5.Dặn dò: Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
- HS nhẩm nêu kết quả
- Nêu quy tắc tìm số bò chia chưa biết trong
phép chia để giải thích.
X : 2 = 3 x : 3 = 2
X = 3 x 2 x = 2 x 3
X = 6 x = 6 ….
- HS đọc bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- HS phát biểu
Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghóa của việc cư xử lòch sự khi đến nhà người khác .
NX 6 (CC 1, 3) TTCC tổ 2 +3
II. CHU ẨN BỊ :

Tranh ảnh băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Lòch sự khi gọi và nhận điện thoại (T2) GV
yêu cầu vài HS lên sắm vai lại tình huống của BT 3.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : Lòch sự khi đến nhà người khác (T1)
Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện
- GV kể chuyện đến chơi nhà bạn có kết hợp tranh
minh họa.
- Hát
- HS lên thực hiện.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu học Hòa Bình
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ
như thế nào?
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì?
 GV nhận xét
Kết luận: Cần phải cư xử lòch sự khi đấn nhà người
khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ
nhà…
Hoạt động 2: Là việc theo nhóm
- GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ phiếu làm
bằng những miếng bìa nhỏ. Trong đó, mỗi phiếu có ghi
1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu
cầu các nhóm thảo luận rồi dán lên thành 2 cột: Nên

làm và không nên làm  các nhóm thảo luận 1 phút,
nêu ra kết quả.
 GV nhận xét, tuyên dương.
- Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được
những việc nào? Những việc nào em chưa làm được? Vì
sao?
 GV nhận xét.
Kết luận: Cần rèn thói quen lòch sự khi đến nhà người
khác.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
GV nêu:
a) Mọi người cần cư xử lòch sự khi đến nhà người
khác.
b) Cần cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng
làng xóm là không cần thiết.
c) Chỉ cần cư xử lòch sự khi đến nhà giàu.
d) Cư xử lòch sự khi đến nhà người khác là thể hiện
nếp sống văn minh.
- Yêu cầu HS giơ hoa để bày tỏ thái độ tán thành hay
không tán thành.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
5. Dặn dò : Thực hiện điều vừa học.
- Chuẩn bò: Lòch sự khi đến nhà người khác (t 2).
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
- HS nxét, bổ sung
- HS tự liên hệ và nêu.

- HS giơ thẻ mầu.
- Đ.
- S.
- S.
- Đ.
- HS nxét
- Nhận xét tiết học
THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU:
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×