Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008- 2009
Tuần 23
Ngày soạn: 23/01/2009
Ngày dạy: 04/02/2009
Tiết 23
Bài 15. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc:
- Những quy định thông thờng của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc
hại.
- Phân tích đợc tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dẽ gây cháy, gây nổ và chất độc hại
khác.
- Phân tích đợc các biện pháp nhằm phàong ngừa tai nạn trên.
- Nhân biết đợc các hành vi vi phạm các quy định của nhà nớc về phòng ngừa tai nạn trên.
2. Kỹ năng.
- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định nhà nớc về phòng ngừa tai nạn vũ, khí cháy nổ và chất
độc hại.
- Nhắc mọi ngời xung quanh cùng thực hiện
3. Thái độ: Có thái độ đề phòng và tích cực nhắc nhở ngời khác đề phòng tai nạn vũ, khí
cháy nổ và chất độc hại.
II. Chuẩn bị.
- Bộ luật Hình sự
- Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Các thông tin, sự kiện trên sách báo.
III. Tiến trình:
A. ổ n định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ :
a. HVI/AIDS là gì ? Tác hại của chúng.
b. Nêu con đờng lây truyền, cách phòng tránh và quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm
HIV/AIDS.
C. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Đặt Vấn đề
- GV chiếu 3 thông tin lên bảng, yêu cầu HS đọc. - (HS đọc)
? Lí do vì sao vẫn có ngời chết do bị trúng bom
mìn gây ra ?
- Chiến tranh kết thúc, những bom mìn và
vật liệu cha nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất là
ở địa bàn ác liệt Quảng Trị.
Giáo án GDCD8 1 Phạm Thị Huyền
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008- 2009
? Thiệt hại đó nh thế nào ? - Tại Quảng Trị, từ năm 1985 1995 số
ngời chết và bị thơng là 74 ngời (65 ngời
chết) do bị bom mìn.
? Thiệt hại về cháy của nớc ta trong thời gian
1998 2002 là nh thế nào ?
- Thiệt hại về cháy nổ từ 1998 2002, cả
nớc có 5871 vụ cháy, thiệt hại 902.910
triệu ngời.
? Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm nh thế nào ? - Thiệt hại ngộ độc: từ 1999 2002 có
gần 20.000 ngời, 246 ngời tử vong (TP
Hồ Chí Minh 29 ngời với 930 ngời ngộ
độc).
? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm ? - Nguyên nhân: Do thực phẩm có nhiễm
d lợng thuốc bảo vệ thực vật, cá nóc và
nhiều lí do khác.
? Trớc những tình trạng đó, chúng ta cần có
những biện páhp gì để khắc phục những tai nạn
do vũ khí, cháy nổ và chất độc hại.
- Nâng cao hiểu biết.
- Bảo đảm phơng tiện vật chất kĩ thuật.
- Phổ biến tuyên truyền các quy định của
nhà nớc.
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
II. Nội dung bài học
1) Tác hại của tai nạn do vũ khí, cháy nổ và chất
độc hại.
? Thực trạng của việc sử dụng vũ khí, cháy nổ và
chất độc hại trái quy định.
- Mất tài sản của cá nhân, gia đình và xã
hội.
- Bị thơng, tàn phế và chết ngời.
2) Các quy định:
? Nhà nớc đã ban hành những quy định gì ? - Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán sử
dụng trái phép các loại vũ khí, chất cháy,
chất phóng xạ và chất độc hại.
- Chỉ những cơ quan đợc nhà nớc giao
nhiệm vụ và cho phép mới đợc giữ,
chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ,
chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.
- Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bảo
quản chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất
nổ, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại
phải đợc huấn luyện về chuyên môn, có
đủ phơng tiện cần thiết và luôn tuân thủ
quy định về an toàn.
3) Học sinh cần phải
? Học sinh chúng ta cần phải làm gì ? - Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn
vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
- Tuyên truyền và vận động gia đình, bạn
Giáo án GDCD8 2 Phạm Thị Huyền
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008- 2009
bè và mọi ngời xung quanh thực hiện tốt
quy định trên.
- Tố cáo các hành vi vi phạm hoặc xúi
giục ngời khác vi phạm các quy định trên.
III. Bài tập
1/ BT3/44/SGK:
- GV nêu yêu cầu của BT, yêu cầu HS trả lời. - Đáp án: a, b, d, e, g
1/ BT4/44/SGK:
- GV yêu càu HS thảo luận để trả lời. - Đáp án:
+ Câu a, b, c: Cần khuyên ngăn mọi ngời
tránh xa nơi nguy hiểm.
+ Câu d: Cần báo ngay cho cơ quan,
những ngời có trách nhiệm.
D. Củng cố
- GV cho HS thảo luận nhóm sau đó đóng vai các
tình huống sau:
- (HS thảo luận và đóng vai)
+ Tình huống 1: Đ và T tình cờ nhặt đợc quả bom
bi bên lề đờng. Đ hoảng hốt rủ T chạy đị chỗ
khác. T không đi mà nói: Chúng mình mang về
đập ra lấy chì, thuốc nổ bán lấy tiền. Đ sợ hãi
can ngăn nhng T không nghe.
+ Tình hống 2: Nhà H ở ngoại thành chuyên
trồng rau. M về nhà H chơi và rủ H ra vời da
chuột hái, H can ngăn M và nói; Ruộng da này
đợc phun nhiều thuốc sâu, da này ngon nhng
khồn để ăn mà bán, muốn ăn thì hái ở vờn cạnh
nhà.
- GV kết luận toàn bài:
E. H ớng dẫn về nhà:
- Làm BT còn lại trong SGK.
- Tìm hiểu:
+ Bộ luật Hình sự 1999: Từ điều 232 đến 240.
+ Luật Phòng cháy, chữa cháy.
+ Quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy
nổ và chất độc hại.
- Xem trớc bài 16.
G. Rút kinh nghiệm
Giáo án GDCD8 3 Phạm Thị Huyền