Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

địa lí 8 tiết 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.54 KB, 2 trang )

Tiết 31 - Bài 27
Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
(Phần hành chính và khoáng sản)
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Phát triển kỹ năng đọc bản đồ.
- Củng cố các kiến thức về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thỏ, tổ chức hành chính của nớc
ta.
- Củng cố các kiến thức đã học về tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ hành chính nớc CHXHCN Việt Nam.
- Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam.
- Atlat ĐLVN
- Mỗi HS có 2 bản đồ câm (h23.2 + 26.1)
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra.
- Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản
nớc ta.
- Điền lên bản đồ trống các mỏ khoáng sản sau đây: than, dầu mỏ, bôxit, sắt, crôm,
thiếc, apatit, đá quý.
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1:
Dựa vào hình 23.2 + bảng 23.2 + Atlat ĐLVN,
làm ý a và b của BT 1 Tr100 SGK.
GV gọi HS lên bảng chỉ bản đồ, GV uốn nắn
những sai sót.
HĐ 2: Nhóm
- Chia lớp học làm 5 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
13 tỉnh (TP) theo mẫu số 1 (Phần phụ lục).
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1, 2 tỉnh thành


làm mẫu. Còn lại về nhà HS tự hoàn thiện.
- Các nhóm báo cáo tiếp kết quả (khu vực nghiên
cứu có bao nhiêu tỉnh thành ở ven biển). GV
củng cố kiến thức bằng cách kiểm tra 1 HS chỉ
bản đồ.
1. Bài tập 1
- Việt Nam gần chí tuyến Bắc hơn Xích
đạo.
- Nớc ta ở trung tâm ĐNA, nơi giao
tiếp của nhiều hệ thống tự nhiên, văn
hóa, xã hội, dân tộc, ngôn ngữ -> có
nhiều nét tơng đồng với các nớc ĐNA
HĐ 3: Cá nhân - nhóm.
2. Bài tập 2.
Dựa vào hình 26.1 + Atlat ĐLVN hoàn thành
BT2 Tr10 SGK.
Từng cặp hoặc nhóm trao đổi, kiểm tra kết quả,
tự đánh giá.
GV gọi HS lên bảng chỉ bản đồ sự phân bố của
10 KS chính ở nớc ta.
HĐ 4: Cá nhân/cặp.
Dựa vào hình 26.1 + Bảng 26.1 + Atlat ĐLVN +
kiến thức: nêu NX sự phân bố KS ở Việt Nam.
Gợi ý:
- Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển lãnh thổ -
địa chất và khoáng sản.
- Mỗi loại KS đợc hình thành vào giai đoạn địa
chất nào? ở đâu?
Đại diện HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức. - Mỗi loại khoáng sản có quy luật phân
bố riêng phù hợp với từng giai đoạn

thành tạo mỏ.
IV. Đánh giá.
1. Khoanh tròn ý sai trong câu sau:
Những tỉnh có biên giới với Trung Quốc
a. Quảng Ninh d. Hà Giang h. Điện Biên
b. Lạng Sơn e. Lào Cai i. Yên Bái
c. Cao Bằng g. Lai Châu k. Bắc Cạn
2. Trò chơi.
Tìm tên các tỉnh có chữ cái bắt đầu là B, H, N.
3. Các câu sau đúng hay sai?
a/ Dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, than bùn đợc hình thành vào các giai đoạn địa
chất: Tiền Cambri, Tân kiến tạo.
b/ Dầu mỏ, khí tự nhiên than nâu, than bùn tập trung ở các vùng đồng bằng và thềm
lục địa nớc ta.
V. Hoạt động nối tiếp
HS làm BT của bài 26 - Tập bản đồ và bài thực hành ĐL8.
VI. Phụ lục.
Mẫu số 1
Tên tỉnh
(thành phố)
Đặc điểm về vị trí địa lý
Ven biển
Có biên giới chung với
Trung Quốc Lào Campuchia

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×