Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

LS 12 PHẦN THẾ GIỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.26 KB, 33 trang )

Tiết 1 : Soạn ngày :
23.8.2008
PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN
2000
Chương I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945-1949
BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945-1949
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
-GV giúp học sinh nhận thức được một cách khái quát toàn cảnh thế giới sau chiến tranh
thế giới thứ hai với những đặc trưng chia thành hai phe do hai siêu cường quốc đứng đầu
Xô-Mĩ->Chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hầu như cả nửa sau
thế kỉ XX
2. Về tư tưởng:
- Nhận thức được quy luật phát triển của xã hội
3.Về kĩ năng
-Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát,bước đầu biết nhậ định,đánh giá những vấn đề
lớn của lịch sử thế giới.
II.THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ,tranh ảnh liên quan đến bài dạy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Ổn định tổ chức. (2ph)
2- Vào bài mới:(3ph)
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
Hỏi: Hội nghị IANTA diễn ra
trong bối cảnh lịch sử như thế
nào? GV cho học sinh trả lời sau
đó chốt ý.
- Trong bối cảnh đó thì một hội
nghị quốc tế được triệu tập tại


Ianta (L. Xô)
- GV cùng học sinh khai thác
hình ảnh trong sgk.
Hỏi: Họ là ai? Họ đến từ đâu? Họ
đến đây để làm gì? Sau này họ có
còn ngồi với nhau nữa không ?
- GV làm rõ hai cực đối lập này
I. HỘI NGHỊ IANTA 2/1945 VÀ NHỮNG THOẢ
THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC:
1. Bối cảnh lịch sử:
-Cuộc C/T bước vào giai đoạn cuối-> Đặt ra cho các
nước Đồng minh nhiều vấn đề quan trọng và cấp
bách.
-4->11/2/1945 Hội nghị quốc tế được triệu tập tại
Ianta (Liên Xô)
2/ Những quyết định hội nghị Ianta :
- Thống nhất mục tiêu chung tiêu diệt tận gốc chủ
nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản
- Thành lập tổ chức LHQ
- Thõa thuận và phân chia khu vực chiếm đóng và
phạm vi ảnh hưởng
-> 1945-1947 hình thành trật tự hai cực đối lập
Ianta .
GV nhấn mạnh đây là tổ chức lớn
nhất và có nhiều nước tham gia
nhất ( 192-2006).GV liên hệ đến
Việt Nam hai sự kiện ngày
20/9/1977 và 16/10/2007.
- Đây được chọn làm ngày thành
lập.

*/Phần này GV có thể cho sinh
h/đ nhóm theo những nội dung
sau: ( Mục tiêu,nguyên tắc,bộ
máy hoạt động của Liên Hiệp
Quốc,vai trò của Liên Hiệp
Quốc) hoặc
Hỏi: Mục tiêu và nguyên tắc của
LHQ là gì?
GV nhấn mạnh nắm nguyên tắc
trên được sự nhất trí của năm
cường quốc ( LX,A,P,M,TQ)
GV cho học sinh nêu vai trò của
từng cơ quan và chức vụ hiện nay
của Việt Nam tại liên hiệp quốc.
GV nhấn mạnh cơ quan giữ vai
trò quan trọng đó là Hội đồng
bảo an
Hỏi : Vì sao cơ quan này giử vai
trò quan trọng hơn các cơ quan
khác?
- Nêu một số dẫn chứng về việc
LHQ đã giải quyết được các xung
đột quốc tế....
GV làm rỏ sự hình thành của hai
cực TBCN và XHCN ,giữa Đông
Âu và Tây Âu.
II-SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC:
- Ra đời.
- 25/4->26/6/1945 thành lập LHQ tại XanPhranxixcô
(Mĩ)

- 24/10/1945 hiến chương LHQ bắt đầu có hiệu lực
* Mục tiêu:
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới
- Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các nước thành
viên.
* Nguyên tắc:
- Tôn trọng quyền bình đẳng,quyền dân tộc tự quyết.
- Tôn trọng độc lập ,chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
- Chung sống HB-Sự nhất trí của 5 cường
quốc(LX,Mĩ,A,P,TQ)
* Các cơ quan chính:
Đại hội đồng
- Hội Đồng bảo an
- Ban thư ký.Ngoài ra còn có nhiều cơ quan khác
Vai trò: Giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới
- Giải quyết các xung đột quốc tế.
- Tạo ra mối quan hệ và thúc đẩy phát triển
KT,VH,GD,XH...
III SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI
ĐỐI LẬP:
- Chiến tranh kết thúc thế giới đã hình thành hai phe
đối lập gây gắt
- Đức là vấn đề trung tâm
- Tây Âu và Đông Âu
- 1/1949 hội đồng tương trợ kinh tế SEV được thành
lập
4- Củng cố:
Giáo viên giúp các em nắm lại kiến thức đã học ở bài.Nắm được vai trò của LHQ

hiện nay,thử đánh giá tác dụng của nó.
5- Dặn dò: Về nhà xem trước bài 2 :LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945-
1991.LIÊN BANG NGA 1991-2000
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
Tiết 2,3 : Soạn ngày :
26.08.2008
Chương 2 – Bài 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
-GV giúp học sinh nhận thức được một cách khái quát toàn cảnh thế giới sau chiến tranh
thế giới thứ hai với những đặc trưng chia thành hai phe do hai siêu cường quốc đứng đầu
Xô-Mĩ->Chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hầu như cả nửa sau
thế kỉ XX
2. Về tư tưởng:
- Nhận thức được quy luật phát triển của xã hội
3.Về kĩ năng
-Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát,bước đầu biết nhậ định,đánh giá những vấn đề
lớn của lịch sử thế giới.
II.THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ,tranh ảnh liên quan đến bài dạy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Ổn định tổ chức.
2- Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY -TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
? LX để khôi phục kinh tế trong bối cảnh
lsử nào?
HS - trả lời
GV - chốt ý

? Hoàn thành kế hoạch 5 năm này đã đạt
được những thành tựu quan trọng nào ?
HS – khai thác SGK
GV - nhận xét chốt ý và cho hs học theo
SGK
GV : Trình bày nội dung xây dựng và
khẳng định những thành tựu đạt được của
LX trong thời gian này.
? Cụ thể những thành tựu đạt được của LX
là gì ?
HS – SGK
I.LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 /XX
1. Liên Xô :
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945-
1950)
* Bối cảnh :
- Chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến
tranh thế giới Hai : (SGK)
- Với tinh thần tự lực tự cường của nhân
dân LX đã thực hiện thắng lợi kế hoạch 5
năm khôi phục kinh tế (1946-1950) trong
4năm 3 tháng.
* Những thành tựu đạt được :
Công nghiệp
Nông nghiệp SGK
Khoa học – kĩ thuật
b. LXô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội
(từ 1950 đến nữa đầu những năm 70/XX)

LX hoàn thành nhiều kế hoạch dài hạn
nhằm xây dựng cơ sở v/c-kt của CNXH
và đã đạt được những thành tựu to lớn:
- Công nghiệp :
- Nông nghiệp :
- Khoa học-Kĩ thuật :
SGK
? Điều kiện nào đã làm xuất hiện các nhà
nước DCND Đông Âu ?
HS - SGK
GV - Chốt ý
? Kể tên các nhà nước DCND C. Âu thành
lập?
HS – SGK
Gv - hướng dẫn khai thác hình 4 sgk
Riêng Đông Đức Gv cũng cần khai thác rõ
? Công cuộc xây dựng CNXH ở các
nước Đ.Âu trong hoàn cảnh lịch sử như
thế nào ?
HS – SGK
GV - nhận xét chốt ý và cho hs học SGK
? Những thành tựu nói chung đã đạt
được như thế nào ?
HS - SGK
Gv : Việc quan hệ kinh tế và KH-KT của
các nước XHCN C.Âu chủ yếu dựa trên tổ
chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
? Mục tiêu của SEV là gì ?
? Thành tựu đạt được và hạn chế của
SEV là gì ?

HS – SGK
GV -: Cũng giống như kinh tế - kĩ thuật
thì các nước XHCN Đ.Âu quan hệ về
chính trị - quân sự cũng dựa trên một tổ
chức mang tính chất chính trị quân sự , và
tổ chức này được thành lập
? Mục tiêu của Tổ Chức Hiệp ước Vácsava
là gì ?
? Vai trò củaTổ Chức Hiệp ước Vácsava là
gì ?
HS – SGK
-Về xã hội :
- Về chính sách đối ngoại của LX :
2. Các nước Đông Âu :
a. sự ra đời các nhà nước DCND Đông
Âu :
* Điều kiện :
- Hồng quân LX truy kích quân phát xít .
- nhân dân Đâu nổi dậy giành chính
quyền -> thành lập nhà nước DCND .
* Các nhà nước thành lập:
b. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đ.Âu:
* Hoàn cảnh lịch sử :
* Những thành tựu nói chung :
3. Q.hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
châu Âu
a. Quan hệ về kinh tế, khoa học – kĩ
thuật :
- 8/1/1949 Họi đồng tương trợ kinh tế

(SEV) được thành lập.
- Mục tiêu của SEV :
+ tăng cường sự hợp tác giữa các nước
XHCN
+ Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ
thuật.
+ Thu hẹp dần sự chênh lệch về trình
độ phát triển kinh tế giữa các nước thành
viên.
- Thành tựu đạt được : ( SGK )
- Những hạn chế : ( SGK )
b. Quan hệ chính trị – quân sự :
- 14/5/1955 đại biểu 8 nước XHCN C.Âu
họp tại Vácsava (Ba Lan) tiến hành thành
lập Tổ Chức Hiệp ước Vácsava.
- Mục tiêu của Tổ Chức Hiệp ước
Vácsava :
Thành lập liên minh phòng thủ về quân
sự và chính trị của các nước XHCN
C.Âu.
- Vai trò củaTổ Chức Hiệp ước Vácsava :
( SGK)
Tiết 3 (TT)
HOẠT ĐỘNG THẦY -TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
? Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng của
CNXH ở L.Xô là gì ?
- HS – SGK - GV : chốt ý ghi bảng

? Sự tan rã của chế độ XHCN ở L.Xô diễn
ra ntn ?

- HS – SGK - GV : chốt ý ghi bảng
? Khái quát tình hình kinh tế - chính trị
của các nước Đông Âu từ giữa những năm
70 đến 1991 ?
- HS- SGK
GV : cho học sinh hiểu rõ nguyên nhân rơi
vào khủng hoảng và tan rã ở các nước
XHCn Đ.Âu .
GV : nêu ngắn gọn diễn biến của quá trình
tan rã XHCn ở Đông Âu , đặt biệt chú ý
đên vấn đề Đức .? Theo em thì chế độ
XHCN ở L.Xô và các nước Đông Âu tan rã
xuất phát từ những nguyên nhân nào ?
- HS – SGK - GV : chốt ý phân tích
thêm và cho HS học SGK
Gv : trình bày lên bảng và đồng thời cho
học sinh ghi theo những ý cơ bản sau
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM
1991 .
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
L. Xô :
a/ Nguyên nhân : - chủ quan :
- khách quan :
( SGK)
b/ Sự tan rả của chế độ XHCN ở Liên
Xô :
- Công cuộc cải tổ của Goócbachốp :
- Diễn biến của sự tan rã :
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở

Đ. Âu:
a/ Tình hình kinh tế - chính trị ở Đông
Âu :

b/ Diễn biến của sự tan rã XHCN ở Đông
Âu :
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN
ở L.Xô và các nước Đông Âu :
SGK
III . LIÊN BANG NGA TỪ NHỮNG
NĂM 1991 ĐẾN 2000
- Liên Bang Nga là quốc gia kế tục Liên
Xô, kế thừa địa vị pháp lí trên trường
quốc tế .
- Về kinh tế : + giai đoạn : 1990 – 1995
tốc độ tăng trưởng bình quân GDP hằng
năm là số âm.
+ giai đoạn : 1996 – 2000
bắtt đầu có dấu hiệu phục hồi
- Về chính trị : Từ năm 1992 trở đi tình
nhình chính trị tiếp tục không ổn định .
Năm 1993 ban hành Hiến Pháp qui định
thể chế tổng thống bắt đầu .
- Về đối ngoại : Một mặt ngả về phương
Tây nhưng kết quả không như mong
đợi . Một mặt khôi phục và phát triển
mối quan hệ với các nước châu Á .
- Từ năm 2000 Nga có nhiều chuyuển
biến khả quan hơn.
Sơ kết bài : Gv : nhấn mạnh Liên Xôtừ 1945 đến 1970 đạt được nhiều thành tựu.Nhưng từ

những năm 70 của thế kỉ XX rơi vào khủng hoảng , trì trệ.
- Các nước Đông Âu :cần cho hs nắm về tên nước , về công cuộc xây dựng CNXH .
- Sự hợp tác và giúp đỡ của Liên Xô với các nước Đông Âu Hội Đồng tương trợ kinh tế
SEVvà khối hiệp ước Vácsava.
Tiết 4 : Soạn ngày :
CHƯƠNG III : CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MỸ LA TINH (1945 – 2000)
BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .Về kiến thức .
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBÁ (Trung Quốc và bán đảo
Triều Tiên )sau chiến tranh thế giới lần thứ hai .
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung
Quốc từ sau năm 1945 đến năm 2000.
2 . Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3 . Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán
đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn
là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng
tắp ,bằng phẳng mà gập ghềnh ,khó khăn.
II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh , ảnh về đất nước Trung Quốc ,bán đảo Triều Tiên .
- Máy vi tính ,máy chiếu ,màn ảnh (nếu có)
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
- Câu hỏi :phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông âu.

- Gợi ý trả lời .
2 . Giới thiệu bài mới :sau chiến tranh thế giới thứ II khu vực Đông Bắc Á có sự
biến đổi to lớn. Vậy Đông Bắc Á là một khu vực như thế nào và có sự biến đổi ra
sao ,bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề đó.
3 . Tổ chức các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG TẦY TRÒ NỘI DUNG
Sử dụng lược đồ khu vực Đông Bắc Á để giới thiệu các
nước ở khu vực này và sau đó cho hs tìm hiểu được khu
vực này đã có sự biến đổi như thế nào sau chiến tranh thế
giới lần thứ II
• Hoạt động : cả lớp
-? :đặc điểm chung các nước ỏ khu vực ĐBÁ là gì ?
+ học sinh trả lời :
+ Gv nhận xét và bổ sung :
- ? : Khu vực ĐBÁ sau chiến tranh thế giới hai có
sự chuyển biến về chính trị và kinh tế ntn ?
+ học sinh tìm hiểu sgk và trả lời .
+ Gv nhận xét và bổ sung
- Gv giải thích cho hs vì sao có sự xuất hiện 2 nhà nước
trên bán đảo Triều Tiên ? vì sao sau chiến tranh thế giới
lần II quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mỹ chuyển
sang đối đầu ?.
- về quá trình xây dựng và phát triển kinh tế .
+ Gv nhận xét và kết luận
* Hoạt động : chia nhóm (mổi nhóm chuẩn bị 5 phút)
+ nhóm 1 , mục 1 : Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 –
1959)
+ Nhóm 2, mục2 : Trung Quốc những năm không ổn
định .

+ Nhóm 3,mục 3 : Công cuộc cải cách và mở cửa (từ
năm 1978 ) .
+ Nhóm 4 ,tìm hiểu các nội dung của 3 nhóm và rút ra
nhận xét về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ
năm 1949- 2000 .
- Hs thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời
.
- Gv gọi hs đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình ,nhận xét cho từng nhóm ,bổ sung
thêm 1 số kiến thức cho phần trình bày của hs.

+ Thành tựu đạt được :Gv cho hs đọc lại hàng chữ nhỏ
I . Nét chung của khu vực Đông Bắc Á
1. Đặc điểm chung :
(SGK)
2. Sự biến đổi sau chiến tranh thế giới
lần thứ II :
- Chính trị .
+ Nước CH ND T. Hoa ra đời (10-1949)
+ Triều Tiên bị chia cắt thành 2 nước theo
vĩ tuyến 38 :
Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân
Quốc .(8-1948)
Bắc Triều Tiên là nước CH DC ND Triều
Tiên (9-1948)
-Kinh tế :
Tăng trưởng nhanh , đời sống nhân dân
được cải thiện.
II Trung Quốc:
1.Sự thành lập nước CHND Trung

Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới (1949-1959)
- Năm 1946-1949 diễn ra cuộc nội chiến
giữa Đảng quốc dân và Đảng cộng sản .
- năm 1949 nội chiến kết thúc.
- Ý nghĩa :
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và
thống trị của đế quốc .
+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến
+ 1-10-1949 nước CHND Trung Hoa
được thành lập .
+ Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ
nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống
XHCN và ảnh hưởng đến phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.
-Thành tựu : (1949-1959) đạt được nhiều
trong sgk để thấy được sự phát triển của TQ trong thời kì
này ,và chính sách ngoại giao tích cực:củng cố hoà bình
? Nguyên nhân làm cho TQ rơi vào tình trạng không ổn
định từ 1959 – 1978 ?
HS - trả lời GV - chốt ý
- ? : Đường lối “ba ngọn cờ hồng ” được triển khai như
thế nào ? nó đem lai hậu quả gì cho đất nước và nhân
dân Trung Hoa ?
+ Hs trả lời .
+Gv nhận xét và bổ sung :
.Đối ngoại:
+ Ơ mục 3 gv cho hs thấy được chính sách đối nội , đối
ngoại của Trung Quốc và giải thích “kinh tế kế hoạch hoá

”. “kinh tế thị trường XHCN”
-Đối nội :
* Kết quả :
Gv chứng minh thêm vài con số ,xuất khẩu hiện nay
của TQ chiếm 5% xuất khẩu của thế giới ,là nước chi
tiền nhiều nhất thế giới cho thâm hụt ngoại thương
của Mỹ (450 tỉ usd)
Đối với nhóm 4,sau khi đại diện nhóm lên nhận xét gv bổ
sung:từ năm 1949-2000 TQ xây dựng XHCN tuy có
những giai đoạn phát triển khác nhau và cũng có những
sai lầm nhưng TQ dã vượt qua được khủng hoảng nhờ có
những chính sách cải cách phù hợp và kịp thời nên TQ đã
đạt được nhiều thành tựu đáng kể ,nâng cao vai trò, vị trí
của TQ trên trường quốc tế
thành tựu quan trọng .
-Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách tích cực củng
cố hoà bình
+ ngày 18-1-1950 thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt Nam.
2.Trung Quốc những năm không ổn
định (1959-1978)
- Nguyên nhân :
-Đối nội : thực hiện đường lối “ba ngọn
cờ hồng” đã gây hậu quả nghiêm trọng :
+ Kinh tế: lâm vào tình trạng suy sụp , đời
sống nhân dân khó khăn
+ Chính trị : Mâu thuẫn trong nội bộ lãnh
đạo - Xảy ra cuộc “Đại cách mạng văn
hoá vô sản” ,gây ra hậu quả nghiêm trọng

về mọi mặt.
-Đối ngoại:
+ Ủng hộ cuộc chiến tranh chống Mĩ của
nhân dân Việt Nam và cuộc chiến tranh
giải phóng dân tộc ở Á,Phi, Mỹ La Tinh .
+ Xung đột biên giới với Ấn Độ,Liên Xô .
+ năm 1972 Quan hệ hoà diệu với Mỹ.
3.Công cuộc cải cách-mở cửa (từ1978)
+ Đường lối :
- Tháng 12-1978 đề ra đường lối đổi mới.
Đại Hội lần thứ XII (1982) và XIII (1987)
đã khẳng định đổi mới.
- Lấy kinh tế làm trọng tâm, cải cách
và mở cửa ,chuyển nền kinh tế sang
nền kinh tế thị trường XHCN ,xây
dựng CNXH đặc sắc TQ và biến TQ
thành quốc gia, giàu mạnh ,dân
chủ,văn minh .
+Kết quả : Kinh tế phát triển mạnh ,tốc
độ tăng trưởng cao , đời sống nhân dân
được cải thiện ,kh-kt ,văn hoá ,giáo dục
phát triển
- Đối ngoại : bình thường hoá quan hệ với
các nước ,hợp tác hữu nghị.
4 .Củng cố bài học :
5 .Dặn dò : về nhà học bài cũ
Làm bài tập ở cuối bài , đọc trước bài :các nước ĐNÁ và Ấn Độ .
6 . Định hướng trả lời câu hỏi :
Giáo viên có thể gợi ý cho hs lập niên biểu theo mẫu . thời gian ,nội dung ,sự kiện.
Tiết 5,6 : Soạn ngày :

Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được:
- Quá trình giành độc lập và thành lập các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á (đặc
biệt là Lào và Cămpuchia.) và Ấn Độ
- Sự khác nhau của hai nhóm nước trong khu vực trong quá trình phát triển kinh
tế.
- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- Thành tựu về mọi mặt của Ấn Độ trong thời kì xây dựng đất nước
2. Về tư tưởng
- Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của các
quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.
- Thấy được nét tương đồng và đa dạng về sự phát triển đất nước, nhận thức
được tính tất yếu cvủa sự hợp tác phát triển giữa các nước Đông Nam Á trong tổ
chức ASEAN trong sự hội nhập khu vực
- Khâm phục cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ và thành tựu xây dựng đất
nước của nhân dân Ấn Độ
3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp vấn đề trên cơ sở các sự kiện
đơn lẻ
Rèn luyện kỹ năng so sánh các sự kiện tiêu biểu, biết sử dụng lược đồ
II: THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Một số tranh ảnh lịch sử về Ấn Độ và Đông Nam Á
III: TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Tiết 1.Câu hỏi: Nêu những sự kiện chính trong những năm
1946-1949 dẫn đến việc thành ;lập nước Cộng Hoà Nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa
của sự thành lập đó?(4ph)
Tiết 2: Câu hỏi: Khái quát tình hình Campuchia tử 1945 đến 1993?(4ph)

2.Dẫn dắt vào bài mới: (1ph)Sau chiến tranh thế giới thứ hai Ấn độ và khu vực
Đông Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc. Nhiều nước vốn là thuộc điạ của chủ nghĩa
đế quốcđã trở thành những nước độc lập, có nền kinh tế phát triển nhanh. Và xuất
hiện sự liên kết trong khu vực tạo ra sự vững mạnh về nhiều mặt.
3.Tổ chức hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động: dùng lược đồ SGK
- Trước chiến tranh đều là thuộc
địa của các nước đế quốc Âu Mỹ
- Sau chiến tranh giành độc lập
với những mức độ khác nhau.
?: Vì sao trong hoàn cảnh quốc tế
thuận lợi như nhau vào giữa
tháng 8 năm 1945 chỉ có 3 nước
trong khu vực( Inđônêxia,Lào và
Cămpuchia ) tuyên bố độc lập,
còn các nước khác giành thắng
lợi ở mức độ thấp hơn?
HS trả lời câu hỏi
Hoạt động: Làm việc tập thể và cá
nhân
GV Giới thiệu về các giai đoạn
của cách mạng Lào
Cuộc đấu tranh giành độc lập của
nhân dân Lào trải qua 3 giai đoạn.
?: Những nguyên nhân chủ yếu
nào đem đến thắng lợi của cách
mạng Lào trong kháng chiến
chống Pháp?
HS suy nghĩ trả lời

GV chốt ý:
GV: Sơ lược các giai đoạn cách
mạng của CPC và đặt câu hỏi :
Nguyên nhân cơ bản đem đến
thắng lợi của CPC trong chống
Pháp?
HS tham khảo SGK trả lời
GV chốt ý: Sự lãnh đạo của
những người cộng sản, hoạt động
ngoại giao của quốc vương
Xihanuc, sự quyết tâm của nhân
dân CPC …

I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau C/T W
2
:
a. Vài nét chung về quá trình giành độc lập :
- Trước chiến c/t W
2
là thuộc địa của các Đ/Q Âu - Mỹ.
- Trong chiến tranh bị biến thành thuộc địa của Nhật.
- Sau chiến tranh giành được độc lập với những mức độ
khác nhau.
b. Lào ( 1945-1975) :
- 10 - 1945 tuyên bố độc lập
- 1946 - 1954 chống Pháp
- 1954 - 1975 chống Mỹ
c. Campuchia ( 1945-1993) :
- 10/1945- 1954 chống Pháp xâm lược

- 1954-1970 thời kỳ hoà bình trung lập
- 1970-1975 thời kỳ chống Mỹ
- 1975 đến 1993
+ Chống chính sách diệt chủng của Pônpốt, ngày 7/1/1979
Cộng hoà dân chủ nhân dân CPC thành lập
+ Từ 1979 nội chiến giữa Đảng nhân dân cách mạng với
Khơ me đỏ
+ 23/10 1991 hiệp định hoà bình về CPC được kí kết
+ 9/1993 Vương quốc CPC thành lập, đời sống nhân dân
bước sang thời kì mới .
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông
Giới thiệu chung là sau khi giành
độc lâp các nước đã có các chiến
lược kinh tế khác nhau

HS cử đại diện nhóm trình bày,
các thành viên khác theo dõi bổ
sung.
GV chốt ý và hoàn thành bảng
mẫu
Hoạt động : Tập thể và cá nhân
GV đặt câu hỏi: Kinh tế Lào và
Campuchia phát triển như thế
nào?
HS làm việc vói SGK và trả lời
GV chốt ý
Nam Á.
a.Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
Hướng nội Hướng ngoại
Thời gian Sau khi giành độc lập Từ những năm 60-

70 trở đi
Mục tiêu Xoá bỏ nghèo nàn lạc
hậu, xây dựng nền
kinh tế tự chủ
Khắc phục những
hạn chế của nền
kinh tế hướng nội
Nội dung Đáp ứng nhu cầu cơ
bản trong .nước,giải
quyết nạn thất nghiệp
Mở cửa thu hút đầu
tư của nước ngoài,
sx hàng xuất khẩu
Thành tựu Thái Lan (1961-1966)
thu nhập quốc dân tăng
7,6%dự trữ vàng và
ngoại tệ tăng 15%.
Với Malaixia (66-70)
Miền Tây tự túc lương
thực,miền Đông giảm
nhập khẩu lúa gạo.
Bộ mặt các nước có
những biến đổi to
lớn. Năm 1980 tổng
kim ngạch xuất
khẩu của nhóm
nước này đạt 130 tỉ
USD, chiếm 14%
tổng kim ngạch
xuất khẩu của các

quốc gia và khu vực
đang phát triển. tốc
độ tăng trưởng kinh
tế khá cao, đặc biệt
Là Xingapo
Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu
và công nghệ, chi phí
cao dẫn tới thua lỗ,
tham nhũng,quan liêu,
đời sống nhân dân khó
khăn
khủng hoảng tài
chính, kinh tế suy
thoái , một số nước
chính trị không ổn
định
b. Nhóm các nước Đông Dương:
- Lào: Về cơ bản vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu. Từ cuối
1986 đổi mới GDP năm 2000 tăng 5,7%sản suất nông
nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp 9,2
- Campuchia: Phục hồi kinh tế , công nghiệp tăng 7%
nhưng vẫn là nước nông nghiệp.
c. Nhóm các nước khác:
- Brunây: Chủ yếu dựa vào khí đốt, nhập thực phẩm
Hoạt động : Tập thể và cá nhân
?: Kinh tế Brunây và Mianma
phát triển như thế nào?
HS làm việc vói SGK và trả lời
GV chốt ý
TIẾT 2

?: Bối cảnh ra đời của tổ chức
ASEAN ?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét chốt ý
? Mục tiêu của tổ chức ASEAN là
gì ?
- HS trả lời - GV chốt ý
HS trả lời, GV gợi ý ,hướng HS
tới hội nghị cấp cao ở Bali năm
1976
GV: Vậy hiệp ước Bali có nội
dung gì?
HS làm việc với SGK để trả lời
GV chốt ý
?: sự kiện nào thể hiện bước phát
triển mới của ASEAN ?
Hoạt Động : Tập thể và cá nhân
GV dùng lược đồ Nam Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai để
giới thiệu .
?: Nguyên nhân của cuộc đấu
tranh giành độc lập của nd Ấn
Độ?
HS trả lời - GV chốt ý:
? Phong trào chống td Anh của
nhân dân Ấn Độ( 1945-1947)
diễn ra ntn ?
GV hỏi tiếp: Để đối phó Anh đã
làm gì? Hậu quả việc làm đó như
thế nào?

HS suy nghĩ trả lời - GV chốt ý:
80%,thu nhập bình quân đầu người cao. Từ giữa những
năm 80 chính phủ đa dạng hoá nền kinh tế
- Mianma : Chính sách hướng nội kinh tế chậm chạp. Cuối
1988 chính sách “ mở cửa” tốc độ tăng trưởng GDP 1995
là 7% năm, năm 2000 là 6,2%.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN :
- Bối cảnh:
+ Đã giành độc lập, kinh tế các nước nhiều khó khăn
+ Các cường quốc bên ngoài ảnh hưởng vào khu vực,
đặc biệt là Mỹ ở Đông Dương
+Các tổ chức khu vực xuất hiện ngày càng nhiều và
mạnh (EEC)
- Thành lập: Ngày 8/8/1967
- Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hoá, duy trì hoà bình ổn định
trong khu vực.
- Hoạt động:
+ Từ 1967 đến 1975: Non yếu, lỏng lẻo,không có vị trí
trên trường quốc tế.
+ Từ 1976 trở đi phát triển mạnh, quan hệ các nước
Đông Dương và ASEAN được cải thiện, kết nạp các
thành viên mới ( Brunây 1984,Việt Nam 1995 , Lào và
Mianma1997 , Campuchia 1999)
- Sự phát triển: Lúc đầu gồm 5 nước đến 1999 là 10 nước
=> Từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế,
xxây dựng ĐNÁ thành khu vực hoà bình,ổn định cùng phát
triển.
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Nguyên nhân: Thực dân Anh cai trị nặng nề

-> Nhu cầu giành độc lập dân tộc dâng cao ở Ấn Độ

- Diễn biến: Chia 2 giai đoạn :
- 1945 đến 1947
Từ năm 1946 phong trào bùng nổ khắp nơi và được sự
hưởng ứng của các lực lượng dân tộc -> Anh buộc phải
nhượng bộ -> “Phương án Maobattơn”-> Ấn Độ bị chia
làm hai: + Ấn Độ (theo Ấn Độ giáo)
+ Pakixtan (theo Hồi giáo)
-> 15/8/1947 hai nhà nước tự trị thành lập
-1948 đến 1950 :
Không chấp nhận qui chế tự trị Ấn Độ tiếp tục đấu tranh
? Kết quả và ý nghĩa công cuộc
đấu tranh GPDT của ND Ấn Độ
ntn ?
GV đặt câu hỏi: Những thành tựu
trên lĩnh vực kinh tế của Ấn Độ?
HS làm việc với SGK và trả lời
GV chốt ý:
: + Nông nghiệp với cách mạng
xanh Ấn Độ tự túc được lương
thực, từ 1995 xuất khẩu gạo đứng
3 thế giới
+ Công nghiệp đặc biệt là
công nghiệp nặng: Đứng 10
trong những nước sản xuất
công nghiệp lớn nhất trên t.giới
- Kết quả: 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và
thành lập nước cộng hoà.
- Ý nghĩa: Đánh dấu sự thắng lợi to lớn của nhân dân

Ấn Độ, ảnh hưởng quan trọng đến phong trào
GPDT trên thế giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước:
- Kinh tế: Đạt nhiều thành tựu đáng kể trong nông
nghiệp và công nghiệp và KH-KT( SGK)
- Đối ngoại: Hoà bình, trung lập tích cực
7/1/1972 chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với VN
1. Sơ kết bài học: (1ph) GV hệ thống lại 4 nội dung cơ bản
- Sự biến đổi của khu vực Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ
những thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập, có chủ quyền
- Các con đường phát triển kinh tế và những thành tựu chính nhiều nước đã trở
thành con rồng hoặc các nước NICs
- Lí do ASEAN ra đời, những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức
này
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Đốau 1945 phát triển từ thấp
đến cao, cuối cùng giành được độc lập hoàn toàn, những thành tưu trong xây
dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ
5. Bài tập về nhà: Lập bảng thống kê các mốc phát triển của lịch sử Campuchia
theo mẫu sau
Giai đoạn Nội dung lịch sử
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
;;;;;;;;;;;;;;;;;;
Tiết 7 : ngày :
Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MĨ LATINH
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức: HS cần nắm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×