Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án SHHN 9 tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.29 KB, 15 trang )

Ngày soạn:.................... Ngày dạy: .................
Tiết 1: Ý NGHĨA-TẦM QUAN TRỌNG
CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC HƯỚNG ĐI
SAU TỐT NGHIỆP THCS
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS nắm được việc chọn nghề của HS trong thời
gian qua.
HS biết hậu quả của việc định hướng nghề và chọn nghề không dựa trên cơ sở khoa
họcvà biết ý nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về hoạt động nghề của học sinh
- Máy chiếu
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: Thực hiện trong bài giảng
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Mỗi HS sau tốt nghiệp khi còn ngồi trên ghế nhà trường luôn có một định
hướng nghề cho mình, đặc biết là sau tốt nghiệp THCS. Vậy, biết chọn nghề một
cách có cơ sở khoa học có tác dụng như thế nào ? Bài học hôm nay thầy và các em
cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Nội dung nghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu thực trạng việc định
hướng nghề và chọn nghề của HS trong
thời gain qua
GV giới thiệu việc chọn nghề của HS
GV chiếu hình ảnh về một số hoạt động
nghề của HS tại một số cơ sở nghề
HS quan sát, nhận biết
? Bằng những hiểu biết của bản thân, em
hãy cho biết thực trạng của việc định
hướng và chọn nghề của mình
HS suy nghĩ, trả lời
GV nhận xét, bổ sung


HĐ2: Tìm hiểu những hậu quả của việc
định hướng nghề và chọn nghề không
dựa trên cơ sở khoa học
? Chọn nghề không dựa trên cơ sở khoa
học sẽ làm mất cân đối trong xã hội. Hãy
lấy ví dụ chứng minh nhận định trên
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
HS khác bổ sung
GV tóm tắt lại
? Ngoài những hậu quả trên còn có
những hậu quả nào khác
3 HS lần lượt trình bày
GV chiếu đáp án
HS ghi tóm tắt vào vở
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng
I. Thực trạng việc định hướng nghề và
chọn nghề:
- Đa số HS chọn hướng học tập, định
hướng nghề nghiệp, dự định chọn nghề
theo cảm tính cá nhân và gia đình mang
nặng tính chủ quan không phù hợp với
điều kiện kinh tế XH
- Hầu hết HS muốn thi vào trường đại học
- Ít HS muốn thi vào trường đào tạo nghề
II. Những hậu quả của việc định hướng
nghề và chọn nghề không dựa trên cơ
sở khoa học
- Dẫn đến mất cân đối trong các kì thi
vào trường Đại học và Cao đẳng

- Lãng phí về thời gian, sức khỏe, tài
chính của gia đình
- Tạo sức ép lớn cho việc tổ chức tuyển
sinh ở các trường
- Dẫn đến mất cân đối XH
- Thiếu HS lao động lành nghề, thừa lao
động đã qua đào tạo
III. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc
của việc chọn nghề có cơ sở khoa học
GV giới thiệu: Việc chọn nghề có cơ sở
khoa học có ý nghĩa hết sức quan trọng
? Nêu những nhận định của em về vấn đề
này. Lấy ví dụ chứng minh
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
HĐ4: Tìm hiểu những cơ sở khoa học
cho việc định hướng nghề và chọn nghề
GV nêu nội dung
HS ghi nhớ thông tin
HĐ5: Tìm hiểu những hướng đi của HS
sau tốt nghiệp
? Em dự định làm nghề gì ( Hay tiếp tục
học lên ) sau tốt nghiệp THCS
HS trả lời theo ý hiểu
chọn nghề có cơ sở khoa học
- Góp phần tích cựcvà có hiệu quả vào
việc phân luồng HS sau khi tốt nghiệp
THCS và PTTH
- Giảm áp lực về tâm lí, về tổ chức và các

mặt XH trong các mặt XH trong các kì thi
- Giúp HS chọn nghề phù hợp
- Có giá trị giáo dục, ý nghĩa kinh tế
IV. Những cơ sở khoa học cho việc
định hướng nghề và chọn nghề:
1. Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp: SGK
2. Tìm hiểu đánh giá đúng bản thân
3. Tìm hiểu nhu cầu phát triển kinh tế XH
của đất nước: SGK
4. Sự phù hợp nghề
V. Hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp:
- Tiếp tục học lên PTTH
- Thi vào các trường dạy nghề hay TH
chuyên nghiệp
IV. Củng cố:
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học
- GV đặt câu hỏi từng phần
- HS trả lời
V. Về nhà: Tìm hiểu về định hướng phát triển kinh tế xã hội của nướ ta và tại địa
phương
Ngày soạn:...................... Ngày dạy:...................
Tiết 2: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS biết chiến lược, định hướng phát triển các ngành, nghề
HS hiểu về tình hình phát triển giáo dục, công nghệ, khoa học, mục tiêu tổng quát và
nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội
II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Nêu ý nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học

2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Việt Nam là nước đang phát triển, việc định hướng phát triển kinh tế là không
thể thiếu. Chúng ta phải làm gì để góp phần cho sự đi lên của xã hội. Bài học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu mục tiêu và quan điểm
phát triển kinh tế của đất nước
Lần lượt 2 HS đọc thông tin
GV chiếu hình ảnh khái quát về tình hình
kinh tế chung của Việt Nam và của địa
phương
GV chiếu nội dung mục tiêu phát triển
đất nước đến năm2010
HS quan sát, nhận biết thông tin
HĐ2: Tìm hiểu định hướng phát triển các
ngành kinh tế và các vùng
GV đặt câu hỏi từng phần
HS lần lượt trả lời
GV chiếu nội dung từng phần
HS quan sát, ghi nhớ thông tin
HS ghi tóm tắt nội dung vào vở
GV nhấn mạnh định hướng phát triển
kinh tế của địa phương
? Gia đình em đã thực hiện công việc gì
để phát triển kinh tế
? Em đã làm gì để giúp gia đình phát triển
I. Mục tiêu và quan điểm phát triển
kinh tế của đất nước:
1. Mục tiêu chiến lược:
a. Mục tiêu tổng quát từ năm 2001-2020

- Đưa đất nước ta thoát khỏi tình trạng
kém phát triển, nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa tinh thần của nhân dân tạo
nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp hiện đại
b.Mục tiêu cụ thể:
- Đưa GDP năm 2010 tăng lên gấp đôi
năm 2000
- Nâng lên đáng kể chỉ số phát triển con
người
2. Quan điểm phát triển:
- Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng
tâm, xây dựng đồng bộ nền tảng cho một
nước công nghiệp là yêu cầu cấp thiết
II. Định hướng phát triển các ngành
1. Nông, lâm, ngư nghiệp và kinh tế nông
thôn
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn
- Chú trọng điện khí hóa , cơ giới hóa ở
nông thôn
- Xây dựng hợp lí cơ cấu sản xuất nông
nghiệp
- Phát triển và nâng cao chất lượng hiệu
quả chăn nuôi
kinh tế
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, bổ sung

GV nhấn mạnh vai trò của từng cá nhân
trong việc phát triển kinh tế chung cho xã
hội
HĐ3: Tìm hiểu việc phát triển giáo dục
và đào tạo, khoa học, công nghệ của Việt
Nam
GV nêu mục tiêu phát triển giáo dục
trong 10 năm tới
HS ghi nhớ thông tin
- Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng
- Phát huy lợi thế về thủy sản
2. Công nghiệp, xây dựng
- Phát triển công nghiệp như chế biến
nông, lâm, thủy sản điện tử, tin học, cơ
khí
- Phát triển ngành xây dựng trình độ tiên
tiến trong khu vực
- Các ngành dịch vụ
III. Phát triển giáo dục và đào tạo,
khoa học, công nghệ ở Việt Nam
- Phát triển giáo dục mầm non, củng cố
vững chắc kết quả xóa mù chữ
- Thực hiện cơ chế kết hợp chặt chẽ giữa
khoa học xã hội và nhân văn với khoa
học tự nhiên
- Đẩy mạnh xã hội hóa, đa dạng hóa các
nguồn đầu tư phát triển khoa học và công
nghệ
- Phát huy tính sáng tạo, tính dân chủ
trong khoa học và công nghệ

IV. Củng cố:
? Nội dung trọng tâm bài học
2 HS lần lượt trình bày
GV chốt lại nội dung bài học
V. Về nhà: Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp quanh ta
Ngày soạn:............... Ngày dạy:....................
Tiết 3: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS biết khái niệm về thế giới nghề nghiệp
HS hiểu vị thế của con người trong thế giới nghề nghiệp; biết được sự đa dạng phong
phú của nghề trong xã hội
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: ? Nêu mục tiêu phát triển kinh tế của nước ta đến năm 2020
2. Nội dung bài mới:
Đvđ: Nghề nghiệp rất đa dạng và phong phú. Tiết học này thầy và các em cùng tìm
hiểu vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm nghề
GV giới thiệu một số nghề nghiệp
HS ghi nhớ thông tin
HS lấy thêm một số ví dụ khác
? Em hiểu lao động là gì
? Việc làm có vai trò như thế nào đối với
mỗi con người
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
chung
HĐ2: Tìm hiểu vị thế của con người

trong xã hội
GV cho HS đọc thông tin SGK
3 HS lần lượt đọc
? Em hiểu thế nào về vị thế của con người
trong thế giới nghề nghiệp
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi hoàn
thiện vào phiếu học tập
Đại diện nhóm trình bày
HS khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung
GV nêu kết luận chung
HS ghi nhớ thông tin
HĐ3: Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp
GV cho HS nêu sự đa dạng và phong phú
I. Khái niệm nghề:
1. Lao động và việc làm:
a. Lao động: Là sức mạnh vật chất và tinh
thần của con người để làm ra những sản
phẩm để phát triển kinh tế.
b. Việc làm:
Là nhu cầu sử dụng lao động và các yếu
tố vật chất, kĩ thuật
Là hoạt động có ích, không bị pháp luật
ngăn cấm, tạo thu nhập hoặc lợi ích cho
bản thân gia đình
2. Chuyên môn và nghề:
- Chuyên môn là lĩnh vực lao động sản
xuất hẹp chuyên sâu
- Nghề là hình thức lao động nào đó phải
gắn bó lâu dài với công việc chuyên môn,

kĩ thuật
II. Vị thế của con người trong thế giới
nghề
- Là chỗ đứng của con người trong xã hội
với cương vị cụ thể của cá nhân trong
cộng đồng với nghĩa vụ và trách nhiệm cụ
thể của mỗi người trước XH
- Sự cống hiến bằng lao động nghề
nghiệp là 1 điều kiện để con người xác
lập vị thế trong xã hội
III. Thế giới nghề nghiệp:
1.Sự đa dạng, phong phú của nghề
về nghề trong xã hội, lấy ví dụ minh họa
HS thảo luận nhóm hoàn thiện nội dung
vào phiếu học tập
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
? Nghề nghiệp được chia thành mấy loại
? Căn cứ vào đâu mà ta có những cách
phân loại như trên
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
GV nhấn mạnh mục đích của việc phân
loại nghề nghiệp
HĐ 4: Tìm hiểu họa đồ nghề
GV giới thiệu khái niệm họa đồ nghề
HS ghi nhớ thông tin
GV lấy ví dụ khắc sâu kiến thức cho HS
nghiệp:
- Hiện nay trên thế giới có khoảng 5.984

nghề
- Sự đa dạng, phong phú của nghề biểu
hiện trình độ phát triển của một xã hội
một đất nước
- Xã hội phát triển thì điều kiện phát triển
các nghề càng phong phú
2. Phân loại nghề:
- Dựa vào đối tượng lao động
- Dựa vào mục đích lao động
- Dựa vào công cụ lao động
- Dựa vào điều kiện lao động
IV. Họa đồ nghề:
- Tên nghề và lịch sử phát triển của nghề.
Vị trí, tầm quan trọng của nghề
- Đặc điểm hoạt động của nghề
- Những yêu cầu của nghề đối với người
lao động
- Những điều kiện và khả năng tiến bộ và
thành đạt trong nghề
IV. Củng cố:
GV nhấn mạnh trọng tâm bài học
3 HS lần lượt trình bày
? Ở địa phương ta có những nghề gì, nêu vai trò và ảnh hưởng của nghề với đời sống
con người trong từng hộ gia đình
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Lần lượt 3 HS trình bày
GV nhận xét, bổ sung
V. Về nhà: Tìm hiểu về cách đánh giá bản thân khi chọn nghề và ứng dụng việc
chọn nghề của bản thân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×