Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ngu van9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.18 KB, 16 trang )

_______________________Đề số 1_____________________________

Câu1: (1,5 điểm).
Em hãy điền vào mô hình các kiểu câu đơn (học sinh vẽ hình vào giấy thi
rồi điền).
Câu 2: (0,5 điểm).
Nhà thơ Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật chính nào trong 2 câu
thơ sau (khoanh tròn ý đúng).
Gìn vàng giữ ngọc cho hay
Cho đành long kẻ chn mây cuối trời
A. So ánh; B. ẩn dụ;
C. Hoán dụ; D. Nhân hoá
Câu 3: (0,5 điểm).
Xác định phép tu từ chính trong 2 câu thơ sau ( khoanh tròn ý đúng)
Con chuồn chuồn mùa thu quả ớt ngô chấp cách
Quả ớt ngô con chuồn chuồn mùa thu rụng cánh
(Ngô Văn Phú)
A. ẩn dụ ; B. So sánh;
C. Hoán dụ; D. Nhân hoá.
(1)
(3)
(8)(6)(5) (7) (9)
1
(2)
(4)
Câu 4: (1,5 điểm).
Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, đoạn kể về Thuý Kiều bị đa vào lầu
xanh, Từ Hải - một bậc anh hùng cái thế gặp Kiều nơi này, song vẫn tâm sự:
Thiếp danh đa đến lầu hồng
Theo em Từ Hải có vi phạm phơng châm hội thoại nào không? vì sao?
Câu 5: (2,0 điểm).


Cho các câu sau:
a) Con bé đang sốt
b) Cơn sốt giá dầu thô đã làm thị trờng chao đảo.
c) Cá sốt cà chua là một món ăn ngon nhiều ngời a thích.
Hãy chứng minh rằng từ sốt đợc dùng trong các trờng hợp trên là biểu hiện
của sự phát triển từ vựng.
Câu 6: (4,0 điểm)
ý nghĩa của yếu tố kì ảo trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng - Nguyễn
Dữ.
Câu 7: (10,0 điểm)
Cảm nhận của em về mối quan hệ giữa những con ngời mới trong tác phẩm
Lặng lẽ SaPa của Nguyễn Thành Long
___________________Hết___________________
2
đáp án đề 1
Câu 1: ( 1,5 điểm)
(1) Điền: Câu đơn
(2) Điền: Câu chia theo mục đích nói
(3) Điền: Câu chia theo cấu tạo.
(4) Điền: Câu trần thuật.
(5) Điền: Câu nghi vấn.
(6) Điền: Câu cảm thán
(7) Điền: Câu cầu khiến
(8) Điền: Câu bình thờng
(9) Điền: Câu đặc biệt.
( Điền đúng đợc 6 ô ghi 1,0 điểm - đúng cả 9 ô ghi 1,5 điểm)
Câu 2: (0,5 điểm) : B
Câu 3: ( 0,5 điểm) : B
Câu 4: (1,5 điểm):
- Từ Hải đã vi phạm phơng châm hội thoại về chất (0,5 điểm)

- Vì: Kiều đang sống ở lầu xanh một nơi xấu xa. Từ Hải lại gửi thiếp danh đến
lầu hồng chỉ nơi ở của ngời con gái đài các. (0,5 điểm).
Song chính cách nói đó của Từ Hải ngời đọc mới ngỡ ngàng để rồi thấm thía
hơn tình cảm nhân văn bình dị của một bậc anh hùng cái thế, luôn trân trọng nhân
phẩm của Thuý Kiều, cảm thông với cuộc sống bị đầy đoạ của nàng. ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 2,0 điểm)
Giải thích đợc nghĩa từ sốt đợc dùng trong các câu sau:
a) Nhiệt độ cơ thể tăng lên quá mức bình thờng do bị bệnh. ( 0,5 điểm).
b) Trạng thái tăng đột ngột của giá cả ( 0,5 điểm)
c) Cách chế biến một món ăn đạt yêu cầu nóng, sốt khác với kho, xào, rán
( 0,5 điểm)
Khẳng định: Từ vựng không ngừng phát triển một trong những biểu hiện là
sự phát triển nghĩa của một từ thành từ nhiều nghĩa ( 0,5 điểm)
Câu 6: ( 4,0 điểm).
Yêu cầu viết thành bài văn ngắn bảo đảm bố cục ba phần ( 0,5 điểm)
Nội dung cần đạt đợc:
- Những yếu tố kỳ ảo có ý nghĩa hoàn chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nơng: Dù d-
ới thuỷ cung nàng vẫn quan tâm đễn chồng con, phần mộ tổ tiên, thơng nhớ quê
nhà; Dù không còn là ngời trần gian, nàng vẫn còn đó nỗi đau oan khuất, khao
khát đợc giải oan, hồi phục danh dự. ( 1,0 điểm)
- Yếu tố kỳ ảo tạo nên một kết thúc có hậu- thể hiện ớc mơ ngàn đời của dân
tộc về lẽ công bằng ( 1,0 điểm).
- Yếu tố kỳ ảo phần nào đền đáp đợc phẩm hạnh của Vũ Nơng ( 0,5 điểm)
- Yếu tố kỳ ảo có sức tố cáo sâu cay chế độ xã hội phong kiến (0,5 điểm)
( Bài làm cần có dẫn chứng sát thực, thuyết phục)
Câu 7: ( 10,0 điểm)
3
a/ Về nội dung: (9,0 đ)
Qua việc phân tích, HS làm nổi bật đợc các ý sau:
- Cuộc gặp gỡ bất ngờ, ngắn ngủi giữa những con ngời khác nhau về lứa tuổi,

nghề nghiệp.nhng mỗi nhân vật trong tác phẩm đều sẵn có một niềm tin
vào nhau, vào cuộc sống, vào những công việc bản thân mình đã làm, đang
làm và sẽ tiếp tục làm. (2,0 đ)
- Mối quan hệ của những ngời có tình cảm tin yêu, trân trọng, biết thông cảm
chia sẻ với những khó khăn và niềm vui trong công việc của nhau, từ đó họ
có thêm những nhận thức mới mẻ và sâu sắc hơn về cuộc sống
(3,5 đ)
- Đây là mối quan hệ giữa những tâm hồn đồng điệu, cùng chung lý tởng.
Cuộc gặp gỡ ấy giúp cho mỗi ngời càng có ý thức tự hoàn thiện mình, để
sống đẹp hơn, cống hiến nhiều hơn cho đất nớc. (3,5 đ)
b/ Về hình thức: (1,0 đ) Bài làm bám sát yêu cầu đề ra, bố cục mạch lạc, rõ
ràng; văn viết trong sáng, ít mắc các lỗi thông thờng.
________________________________________
_______________________Đề số 2_____________________________
4

I/ Trắc nghiệm: ( 4,0 điểm)
Câu 1: ( 1,0 điểm) Hãy sắp xếp những tác phẩm sau đây vào các cột tơng ứng
với từng thời kì của văn học Việt Nam.
Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo, Đêm nay Bác không ngủ, Lợm,
Sống chết mặc bay, Đập đá ở Côn Lôn, Chuyện ngời con gái Nam Xơng, Đồng
chí, Nhớ rừng, Lão Hạc, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Quê Hơng, Rằm
tháng riêng, Tức cảnh Pác Bó, Truyện Kiều, Tiếng gà tra
Các thời kì văn
học
Tác phẩm
Từ thế kỉ X
đến hết thế kỉ
XIX



Từ đầu thế kỉ
XX đến Cách
mạng tháng
Tám/1945



Từ Cách mạng
tháng
Tám/1945 đến
nay



Câu 2: (0,5 điểm)
Ghi tên nhân vật tơng ứng với mỗi câu Kiều sau:
1. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh ()
2. Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao ()
3. Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da ()
4. ở ăn thì nết cũng hay ()
5. Nhác trông nhờn nhợt màu da ()
6. Phong t tài mạo tót vời ()
7. Mặt nh chàm đổ, mình dờng dẽ run ()
Câu 3: ( 0,5 điểm)
Ghi tên chủ vào sau mỗi văn bản nhật dụng dới đây:
A. Phong cách Hồ Chí Minh
B. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
C. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển trẻ
em.

D. Ôn dịch thuốc lá..
Câu 4: (0,5 điểm)
5
Điềm đúng (Đ), sai (S) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau:
A. Bài thơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh và Bếp lửa của Bằng Việt đều
có chung một đề tài sáng tác
B. Bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính đựơc sáng tác
trong cùng một thời điểm
C. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận đợc viết theo thể thơ tự do
D. Bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy viết năm 1978
Câu 5: (1,0 điểm)
Điền nội dung thích hợp vào ô trống để hoàn thành sơ đồ sau
Câu 6: ( 0,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
1. Từ đầu trong dòng nào sau đây đợc dùng theo nghĩa chuyển?
A. Đầu bạc răng long C. Đầu súng trăng treo
B. Treo đầu dê bán thịt chó D. Đầu cá trôi, môi cá mè
2. Chuyển theo phơng thức nào?
A. Hoán dụ B. ẩn dụ
II/ Tự luận:
Câu 1: ( 4,0 điểm)
Chỉ ra phép tu từ và tác dụng của nó trong đoạn thơ sau:
Sớm mai, mây ghé chòi canh
Tra về, mây đến lợn quanh đàn gà
Xế chiều, mây đậu vờn hoa
Đêm trăng mây lại vào nhà vấn vơng
( Lu Trùng Dơng)
Câu 2: (12,0 điểm)
Cách phát triển
từ vựng
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×