Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

De xuat CASIO TINH BAC GIANG .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.62 KB, 10 trang )

LOẠI BÀI TẬP
1. Cấu tạo nguyên tử: − Quan hệ số p, số n, số e
− Thể tích và Bán kính nguyên tử tính ra Å
− Mạng tinh thể (số nguyên tử và cạnh trong đơn vị cơ sở)
− Hạt nhân và phóng xạ (hằng số phóng xạ, niên đại vật cổ)
2. Cấu tạo phân tử: − Khoảng cách của các nguyên tử trong đồng phân hình học
− Momen lưỡng cực
3. Động học: − Cân bằng hóa học
− Tốc độ phản ứng
4. Nhiệt hóa học: − Nhiệt phản ứng
− Chiều diễn biến của phản ứng
5. Dung dịch điện li: − Nồng độ dung dịch
− pH của dung dịch
6. Điện hóa học: − Pin
− Điện phân
7. Lập công thức phân tử và xác định nguyên tố
8. Xác định thành phần % của hỗn hợp
ĐỀ XUẤT
1. Tại 25
0
C, phản ứng:
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
→
¬ 
CH


3
COOC
2
H
5
+ H
2
O có hằng số cân bằng K = 4
Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C
2
H
5
OH với 0,6 mol CH
3
COOH. Tính số mol este thu được khi phản ứng đạt
tới trạng thái cân bằng.
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
→
¬ 
CH
3
COOC
2
H

5
+ H
2
O
Phản ứng x x
[ ] 1 – x 0,6 – x x x
K =
[ ] [ ]
[ ] [ ]
3 2 5 2
2 5 3
CH COOC H H O
C H OH CH COOH

2
x
(1 x)(0,6 x)− −
= 4
⇒ 3x
2
− 6,4x + 2,4 = 0 ⇒ x
1
= 0,4855 và x
2
= 1,64 > 1
Vậy, số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng = 0,4855
1. Tại 400
0
C, P = 10atm phản ứng N
2

(k) + 3H
2
(k)
→
¬ 
2NH
3
(k) có Kp = 1,64 ×10

4
.
Tìm % thể tích NH
3
ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N
2
(k) và H
2
(k) có tỉ lệ số mol theo đúng hệ số của
phương trình.
N
2
(k) + 3H
2
(k)
→
¬ 
2NH
3
(k)
Theo PTHH:

2 2
2 2
N N
H H
P n
1
P n 3
= =
⇒ Theo gt: P
3
NH
+ P
2
N
+ P
2
H
= 10
⇒ P
3
NH
+ 4P
2
N
= 10
Và Ta có: Kp =
3
2 2
2
NH

3
N H
(P )
(P )(P )
=
2
NH
3
3
N N
2 2
(P )
(P )(3P )
= 1,64 ×10

4

3
2
NH
2
N
P
(P )
=
6,65×10

2
.
DB

Giải pt cho: 6,65 ×10

2
(P
2
N
)
2
+ 4P
2
N
− 10 = 0 ⇒ P
2
N
= 2,404 và P
2
N
= − 62,55 < 0
Vậy, P
2
N
= 2,404 ⇒ P
3
NH
= 10 − 4P
2
N
= 0,384 atm chiếm 3,84%
2. Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng axit H
2

SO
4
loãng dư thì thoát ra 8,96 dm
3
H
2
(ở đkc). Còn nếu hoà tan hỗn hợp bằng axit H
2
SO
4
đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 dm
3
SO
2
(ở đktc). Tính khối lượng
mỗi kim loại ban đầu.
♣ Cu không tan trong H
2
SO
4
loãng .
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2


2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

H
2
SO
4
đặc nóng hoà tan cả 3 kim loại :
2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2

↑ + 6H
2
O
2Al + 6H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O
Cu + 2H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
Số mol H

2
= 0,4 ; số mol SO
2
= 0,55
Hệ 3 phương trình : 56x + 27y + 64z = 17,4
x + 1,5y = 0,4
1,5x + 1,5y + z = 0,55
Giải hệ phương trình cho : x = 0,1 ; y = 0,2 ; z = 0,1
Lượng Fe bằng 5,6gam ; Al = 5,4gam ; Cu = 6,4gam
2. Hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu. Hoà tan a gam hỗn hợp bằng axit sunfuric đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68
dm
3
SO
2
(đkc) và nhận được dung dịch X. Chia đôi X, 1 nửa đem cô cạn nhận được 45,1 gam muối khan,
còn 1 nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 12 gam. Tìm a
và khối lượng mỗi kim loại.
♣ 2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H

2
O
2Al + 6H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O
Cu + 2H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
Lượng 3 muối sunfat = 45,1 x 2 = 90,2 gam và số mol SO
2

= 0,7mol
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Fe(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Al(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + Na

2
SO
4
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
Kết tủa lọc được chỉ còn Fe(OH)
3
và Cu(OH)
2
2Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Cu(OH)
2
→ CuO + H
2
O
12 x 2 = 24gam là tổng lượng 2 oxit Fe
2

O
3
+CuO
Hệ 3 phương trình : 1,5x + 1,5y + z = 0,7
200x + 171y + 160z = 90,2
80x + 80z = 24
Giải hệ cho x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,1
Suy ra lượng Fe = 11,2gam ; Al = 5,4gam ; Cu = 6,4gam
(còn các bài 40, 64, 79, 94 Sách bồi dưỡng hóa học THCS )
2. Hỗn hợp gồm FeCl
3
, MgCl
2
, CuCl
2
hòa tan trong nước được dung dịch X.
Cho X tác dụng với Na
2
S dư tách ra một lượng kết tủa m
1
. Nếu cho một lượng dư H
2
S tác dụng với X tách ra một
lượng kết tủa m
2
. Thực nghiệm cho biết m
1
= 2,51m
2
.

Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl
2
, CuCl
2
trong X và thay FeCl
3
bằng FeCl
2
cùng lượng rồi hòa tan trong nước
thì được dung dịch Y.
CT
DB
Cho Y tác dụng với Na
2
S dư tách ra một lượng kết tủa m
3
. Nếu cho một lượng dư H
2
S tác dụng với Y tách ra một
lượng kết tủa m
4
. Thực nghiệm cho biết m
3
= 3,36m
4
.
Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
♣ MgCl
2
+ Na

2
S + 2H
2
O → Mg(OH)
2
↓ + H
2
S + 2NaCl
2FeCl
3
+ 3Na
2
S → 2FeS ↓ + S ↓ + 6NaCl
CuCl
2
+ Na
2
S → CuS ↓ + 2NaCl
MgCl
2
+ H
2
S → không phản ứng
2FeCl
3
+ H
2
S → 2FeCl
2
+ S ↓ + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
S → CuS ↓ + 2HCl
Đặt số mol các muối lần lượt là x, y, z. Ta có:
y
58x 88y 32 96z
2
16y 96z
+ + +
+
= 2,51 ⇒ 58x + 63,84y = 144,96z (1)
Số mol FeCl
2
=
162,5y
127
= 1,28y
FeCl
2
+ Na
2
S → FeS ↓ + 2NaCl
FeCl
2
+ H
2
S → không phản ứng
58x 88 1,28y 96z

96z
+ × +
= 3,36 ⇒ 58x + 112,64y = 226,56z (2)
Giải (1) và (2) cho 48,8y = 81,6z
Coi z = 18,8 thì y = 48,8 và x = 32,15
%MgCl
2
=
95 32,15
100%
95 32,15 162,5 81,6 135 48,8
×
×
× + × + ×
= 13,3%
Tính tương tự được: %CuCl
2
= 28,76% và %FeCl
3
= 57,95%
2. Một hỗn hợp bột kim loại có khả năng gồm Mg, Al, Sn. Hòa tan hết 0,75 gam hỗn hợp bằng dung dịch HCl dư
thấy thoát ra 784 ml H
2
(đo ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,75 gam hỗn hợp trong oxi dư thì thu được 1,31 gam
oxit. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
♣ Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2


2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2

Sn + 2HCl → SnCl
2
+ H
2

2Mg + O
2

0
t
→
2MgO
4Al + 3O
2

0
t
→
2Al
2
O
3

Sn + 2O
2


0
t
→
SnO
2

Số mol H
2
= 0,035
Hệ pt: 24x + 27y + 119z = 0,75 (x, y, z là số mol từng kim loại)
x +
3
2
y + z = 0,035
40x + 102
y
2
+ 183z = 1,31
Giải hệ pt cho: x = 0,02 ; y = 0,01 ; z = 0
Vậy, hỗn hợp không có Sn và % Mg =
0,02 24
100%
0,75
×
×
= 64% ; %Al = 36%

3. Một mẫu than lấy từ hang động của ngời Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy
14

C trong 1 giây
tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3 phân hủy
14
C trong 1 giây và chu kỳ bán
hủy của
14
C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại của mẩu than đó?
Hng s phúng x: k =
1
2
ln 2
t
=
0,693
5730

Niờn i ca mu than t =
0
t
N
1 5730 15,3
ln ln
k N 0,693 13,6
=
= 973,88 (nm)
3. Mt mu than ly t hang ng vựng nỳi ỏ vụi tnh Hũa Bỡnh cú 9,4 phõn hy
14
C. hóy cho bit ngi Vit c
i ó to ra mu than ú cỏch õy bao nhiờu nm? Bit chu k bỏn hy ca
14

C l 5730 nm, trong khớ quyn cú
15,3 phõn hy
14
C. Cỏc s phõn hy núi trờn u tớnh vi 1,0 gam cacbon, xy ra trong 1,0 giõy.
Hng s phúng x: k =
1
2
ln 2
t
=
0,693
5730

Niờn i ca mu than t =
0
t
N
1 5730 15,3
ln ln
k N 0,693 9,4
=
= 3989,32 (nm) 4000 (nm)
Ngi Vit c i ó to ra mu than ú cỏch õy khong 4000 nm

4. Cu hỡnh electron ngoi cựng ca nguyờn t ca nguyờn t X l 5p
5
. T s ntron v in tớch ht nhõn bng
1,3962. S ntron ca X bng 3,7 ln s ntron ca nguyờn t thuc nguyờn t Y. Khi cho 4,29 gam Y tỏc dng vi
lng d X thu c 18,26 gam sn phm cú cụng thc XY. Xỏc nh in tớch ht nhõn ca X, Y v vit cu hỡnh
electron ca Y.

Cu hỡnh y ca X l [
36
Kr] 5s
2
4d
10
5p
5
. s Z
X
= 53 = s proton
Mt khỏc:
x
x
n
p
=
1,3692 n
X
= 74 A
X
= p
X
+ n
X
= 53 + 74 = 127

x
y
n

n
= 3,7 n
Y
= 20
X + Y XY
4,29 18,26

Y X Y
4,29 18,26
+
=

Y 127 Y
4,29 18,26
+
=
Y = 39
A
Y
= p
Y
+ n
Y
39 = p
Y
+ 20 p
Y
= 19 hay Z
Y
= 19

Cu hỡnh electron ca Y l [
18
Ar] 4s
1
4. Mi phõn t XY
3
cú tng cỏc ht proton, ntron, electron bng 196; trong ú, s ht mang in nhiu hn s ht
khụng mang in l 60, s ht mang in ca X ớt hn s ht mang in ca Y l 76.
a) Hóy xỏc nh kớ hiu hoỏ hc ca X,Y v XY
3
.
b) Vit cu hỡnh electron ca nguyờn t X,Y.
a) Kớ hiu s n v in tớch ht nhõn ca X l Zx , Y l Zy ; s ntron (ht khụng mang in) ca X l Nx , Y l
Ny . Vi XY
3
, ta cú cỏc phng trỡnh:
Tng s ba loi ht: 2 Zx + 6 Zy + Nx + 3 Ny = 196 (1)
2 Zx + 6 Zy Nx 3 Ny = 60 (2)
6 Zy 2 Zx = 76 (3)
Cng (1) vi (2) v nhõn (3) vi 2, ta cú:
4 Zx + 12 Zy = 256 (a)
CT
DB
CT
DB
12 Zy − 4Zx = 152 (b)
Zy = 17 ; Zx = 13
Vậy X là nhôm, Y là clo. XY
3
là AlCl

3
.
b) Cấu hình electron: Al : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
; Cl : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

5. Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố X về khối lượng. Hãy
xác định công thức phân từ của khoáng đó.
♣ Hàm lượng %X = 100 – 13,77 – 7,18 – 57,48 – 2,39 = 19,18%
Cân bằng oxi hóa – khử trong hợp chất:

13,77 7,18 57,48 2,39 19,18
1 2 2 1 y

23 24 16 1 X
× + × − × + × + ×
= 0 ⇒ X = 5,33y
Lập bảng xét:
Y 1 2 3 4 5 6 7 8
X 5,33 10,66 ... ... ... 32
thấy chỉ có y = 6 là thỏa mãn X = 32 ⇒ S (lưu huỳnh)
Na : Mg : O : H : S =
13,77 7,18 57,48 2,39 19,18
: : : :
23 24 16 1 32
= 2 : 1 : 12 : 8 : 2
Công thức khoáng: Na
2
MgO
12
H
8
S
2
⇒ Na
2
SO
4
.MgSO
4
.4H
2
O
5. Một khoáng chất có chứa 20,93%Nhôm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định

công thức của khoáng chất này.
♣ Đặt % lượng Oxi = a thì % lượng Hidro = 57,37 – a
Ta có: tỷ lệ số nguyên tử Al : Si : O : H =
20,93 21,7 a
: : : (57,37 a)
27 28 16


Mặt khác: phân tử khoáng chất trung hòa điện nên

20,93 21,7 a
3 4 2 (57,37 a) 0
27 28 16
× + × − × + − =

Giải phương trình cho a = 55,82
Suy ra, Al : Si : O : H =
20,93 21,7 55,82
: : :1,55
27 28 16
= 2 : 2 : 9 : 4
Vậy công thức khoáng chất Al
2
Si
2
O
9
H
4
hay Al

2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O (Cao lanh)
6. Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm
3
♣ a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình bên)
Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là
− Ở tám đỉnh lập phương = 8 ×
1
8
= 1
− Ở 6 mặt lập phương = 6 ×
1
2
= 3
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 +
3 = 4 (nguyên tử)
b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a
2
= 4 × r
Cu

A
B
C
D
a
E
D
C
A
B
E
DB
CT

×