Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

BTL word Thực hành nhập môn CNTT ĐHBKHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO
MÔN HỌC
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Nhóm sinh viên thực hiện:
Lê Hải Quân – CNTT.07 MSSV: 20173316
Phùng Văn Chiến – CNTT.07 MSSV: 20171163
Dam SamNang – CNTT.07 MSSV: 20172792
Nguyễn Đình Nhu - CNTT.07 MSSV: 20171968
Giáo viên hướng dẫn: Tạ Minh Chí

HÀ NỘI
Ngày 8 tháng 10 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Tuấn và cô Lê Thanh Hương đã
cung cấp cho chúng em những kiến thức vô cứng bổ ích khi chúng em bắt đầu tìm hiểu về
Công nghệ Thông tin cũng như đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình viết bản báo
cáo này.

22


LỜI NÓI ĐẦU
Chúng em là những sinh viên mới bắt đầu học về ngành Công nghệ thông tin. Đây là một
ngành khoa học mới nhưng phát triển rất nhanh do đó chúng em cần có một nền tảng kiến
thức vững chắc, và phương pháp nghiên cứu hợp lý mới có thể theo kịp những bước tiến của
ngành. Dưới sự hướng dẫn của các thầy cô giảng dạy môn “Nhập môn Công nghệ Thông


tin” chúng em đã tìm hiểu những kiến thức cơ bản nhất về Scilab, LATEX , Web. Đây là
những công cụ cơ bản nhất để sinh viên Công nghệ thông tin chúng em có thể tiếp tục học
những kiến thức khác.

LOGO 1

33


TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong bản báo cáo này, chúng em trình bày những kiến thức cơ bản nhất về Scilab,
LATEX và Web
(gồm (X)HTML, CSS và JavaScript)
1.Scilab:


Cách cài đặt và chạy phần mềm Scilab trên Windows cũng như Linux



Các kiểu dữ liệu và toán tử cơ bản của Scilab



Xử lý ma trận trong Scilab



Cách vẽ đồ thị trong Scilab
2.LATEX:




Cách cài đặt và chạy một số engine (MiKTeX, Texlive) và front-end (như Texmaker,
TeXnicCenter) trên Windows cũng như Linux



Cấu trúc một tập tin mã nguồn



Một số lệnh đơn giản
3.Web:



Các khái niệm cơ bản về WWW



Khái niệm cơ bản về (X)HTML, CSS, JavaScript



Một vài vấn đề trong thiết kế Web

44



MỤC LỤC

GIỚI THIỆU

Chúng em thấy các vấn đề này là những vấn đề cơ bản và hết sức quan trọng để chúng em
có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu về Công nghệ Thông tin.
Cụ thể:


Scilab: Đây là một công cụ miễn phí, mạnh để giúp giải một số bài toán và vật lý.



LATEX: Đây là công cụ để chúng em viết các bản báo cáo khi học tập, nghiên cứu các
vấn đề chuyên môn.



Web: Đây là những kiến thức cơ bản nhất để chúng em có thể tự thiết kế một trang web
cá nhân cũng như cho tập thể.



Một số điều thú vị về lập trình :

55


Giao diện phần mềm paint




Home

?View

CHƯƠNG1 SCILAB
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG


Scilab là ngôn ngữ lập trình kết hợp với các phép toán số học trên nhiều lĩnh vực khoa
học.



Scilab thuộc loại ngôn ngữ thông dịch.



Khả năng xứ lý với scilab:


Số học tuyến tính, ma trận thưa.



Các hàm đa thức và các hàm hữu tỷ




Xử lý đồ thị 2D, 3D



Giải các phương trình vi phân, phương trình đại số



....

• Cài đặt Download link: />Cài đăt như các software thông thường. Để cài đặt được đầy đủ, cần có internet để tải
các module cần thiết.
1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC TƯƠNG TÁC VỚI SCILAB

66


• Console (Hình 1.1), Editor (Hình 1.2) (kèm khả năng Docking (Hình
1.3)) - Console:

Hình 1.1 Console
-Editor
Dễ dàng soạn thảo các file chứa tập các đọan code của Scilab.
Cách gọi ra editor: vào Application/Editor hoặc vào editor() từ console

Hình 1.2 Editor


Một số tính năng
Load into Scilab: chạy toàn bộ đoạn code trong file đang soạn thảo. Evaluate selection:

Chạy toàn bộ code được bôi đen.
77


Execute file into scilab: Chạy một file như khi gọi hàm exec
Khác với Load into Scilab: chỉ cho ra output trên màn hình khi có lệnh display()


Editor-Docking: Giúp làm việc đồng thời với editor và console

Hình 1.3 Docking


Lưu ý: Có thể tích hợp nhiều cửa sổ làm một
Có thể có nhiều lựa chọn kết hợp
Kết hợp theo tab

• Sử dụng hàm exec:
File .sci và .sce để dễ quản lý code


File .sci: chứa một hay nhiều hàm tự viết. Các hàm này sau đó sẽ đươc load vào môi
trườngScilab khi gọi getf



File .sce chứa cả các hàm tự viết và mã lệnh thực thi của Scilab

• Ngoài ra còn có phương pháp xử lí theo lô.
1.3 SỬ DỤNG HELP TRONG SCILAB

Vào chức năng help từ thanh công cụ
Nếu biết tên lệnh nhưng quên hoặc chưa biết cú pháp có thể dùng lệnh help <name> với
<name> là tên lệnh cần tra.
Ví dụ:
help sin // cho biết cú pháp của hàm sin help + // help của toán tử

88


Help trong Scilab
Nếu không biết rõ tên lệnh, có thể dùng lệnh apropos để tìm thông tin liên quan với từ
khóa.
Ví dụ:
apropos logarithm // Cho kết quả là các hàm liên quan đến logarithm
1.4 CÁC LOẠI BIẾN TRONG SCILAB
Trong Scilab, các loại biến đều được coi là ma trận (trừ một số loại như lists và một số
cấu trúc dữ liệu đặc biệt). Bao gồm: biến thực, biến boolean, biến phức, biến xâu, ma trận
(bao gồm cả vector). Với mỗi kiểu biến có một số toán tử tương ứng.
Tên biến: Để dài tùy ý nhưng chỉ xét 24 ký tự đầu tiên. Mã ASCII: a-z, A-Z, 0-9, % _
# ! ? $. Có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Một số hàm toán học cơ bản: sin(x), asin(x), cos(x), acos(x), tan(x), atan(x), cotg(x),
acot(x),. . .
1.5 MA TRẬN, VECTOR
1.5.1 KHỞI TẠO MA TRẬN
Các ký hiệu dùng để khai báo ma trận:


Ngoặc vuông “[” và “]” để đánh dấu vị trí bắt đầu và kết thúc của ma trận.




Dấu phẩy “,” để phân chia các giá trị giữa các cột.



Dấu chấm phẩy “;” để phân chia các hàng.

99


Tạo ma trận
Ngoài ra có một số hàm như:
ones, eye, zeros, rand để khởi tạo một
số dạng ma trận đặc biệt.
Ma trận rỗng:
A=[]
Tạo ra ma trận A là ma trận rỗng.
1.5.2 TRUY CẬP PHẦN TỬ CỦA MA TRẬN
Với ma trận A cho trước:


Để truy cập một phần tử: A[ i , j] Trong đó i , j là chỉ số hàng và
cột (tính từ 1)



Để truy cập nhiều phần tử:

A[x1 : x2 , y1 : y2 ]
Trong đó x1 , x2 thứ tự là chỉ số đầu và cuối của các hàng lấy giá trị, y1 , y2 thứ tự là chỉ

số đầu và cuối của cột lấy giá trị. Có thể dùng toán tử $ để chỉ hàng hoặc cột cuối cứng.
1.5.3 CÁC PHÉP TOÁN MA TRẬN
Có các phép toán +, - , *, /, tính định thức (det), trị riêng (spec) là các phép toán áp dụng
với cả ma trận như toán học.
Ngoài ra còn các phép toán như .* , ./ để áp dụng trên từng phần tử của hai ma trân.
1010


Ví dụ:

Tính toán với ma trận
1.5.4 XÂY DỰNG VÀ TÍNH TOÁN ĐA THỨC
Xây dựng đa thức Ví dụ xây dựng đa thức: x2− 3x − 4
Nếu v là vector chứa các hệ số từ thấp đến cao v
= [-4 -3 1] p = poly (v, ‘x’, ‘coeff’)
Cách khác: Khởi tạo một đa thức là “x” và áp dụng các phép toán để xây dựng đa thức
phức tạp hơn
x = poly(0,‘x’)
p=x^2-3*x-4
Xây dựng đa thức với nghiệm cho trước: Sử dụng hàm poly nhưng tham số cuối là
“roots”. Ví dụ: Xây dựng đa thức có hai nghiệm là 1 và 2:
z = [ 1 2 ]; p =
poly(z,‘x’,‘roots’) Khi đó có:
p = 2 - 3 * x + x ^2
Như vậy hai giá trị tham số cuối cứng của hàm poly (“coeff” và “roots” có tác dụng
ngược nhau).
Tính toán với đa thức: Một số hàm như roots() để tìm nghiệm, horner() để tính giá trị của
đa thức với giá trị x nào đó, derivat() để tính đạo hàm. Ví dụ: với đa thức p = x2− 3 ∗ x − 4
1111



z = roots(p); Khi đó:
z == [-1 4]’;
horner(p,z) == [0 0]’;
derivat(p) == -3 +
2*x;
1.5.5 XÂY DỰNG VÀ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Với hệ phương trình có dạng A*x = b với A, b là hai ma trận chứa các hệ số, có thể giải
bằng cách lấy
x=A/b
Ví dụ: Để giải hệ phương trình:

có thể dựng 2 ma trận A và b chứa các hệ số để giải, cụ thể như sau:

Giải hệ phương trình
1.6 ĐỒ THỊ
Đồ thị cho dưới dạng điểm Với x, y lần lượt là 2 vector chứa hoành độ tung độ các điểm
trên đồ thị, có thể vẽ đồ thị bằng hàm:
plot2d(x,y, style = -1)
tham số style là kiểu đồ thị được vẽ. Ví dụ: Hình 1.4

1212


x=[0.5 0.7 1.3 1.7 1.8]
y=[0.1 0.2 0.75 1.5 2.2]
plot2d(x,y,style=-1)

Hình 1.3 Đồ thị dạng tập hợp điểm
Đồ thị cho dưới dạng hàm Với x là vector chứa các giá trị của biến. Sử dụng deff() và

fplot2d() Ví dụ:
x = -4:0.1:4
deff("[y]=f(x)","y=x^2")
fplot2d(x,f) ( Hình 1.5)

Hình 1.4: Đồ thị cho dưới dạng hàm
Đồ thị trong không gian 3 chiều: Có thể vẽ đồ thị của hàm 2 biến trong không gian 3
chiều, tương tự trường hợp trên, dùng hàm “plot3d” và “fplot3d”.
Ví dụ:(Hình 1.6) Vẽ đồ thị hàm z=sin(x)*y với x∈ [0;2π],y ∈ [0;5]
Ta soạn thảo trong Scilab:
x=[0:%pi/16:2*
%pi]’ y=[0:0.5:5]
1313


z=sin(x)*y
plot3d(x, y, z)

Hình 1.5: Đồ thị không gian 3 chiều
CHƯƠNG2
L A TEX

2.1 LATEX là gì?
LATEX là một hệ thống sắp chữ, một ngôn ngữ biểu diễn văn bản dẫn xuất từ TEX
Phiên bản mới nhất: LATEX2e
Tác giả Lesile Lamport.
Ưu, nhược điểm
• Ưu điểm



Soạn thảo văn bản lớn không ảnh hưởng đến tốc độ gõ. Với Word hoặc OpenOffice,
cả tài liệusẽ bị định dạng lại khi ta gõ.



Tài liệu LATEX thường có vẻ chuyên nghiệp hơn các tài liệu khác.



Gủ công thức tiện lợi.



Miễn phí (trừ một số front-end)



Kích thước mã nguồn khiêm tốn

• Nhược điểm


Không nhìn thấy văn bản khi đang gõ (phải LATEX mã nguồn mới thấy)



Phải nhớ tên lệnh (hoặc phải có tài liệu)
1414





Hơi khó khăn khi bắt đầu

2.2 CƠ BẢN VỀ L A T E X
2.2.1 CÁC TẬP TIN NHẬP LIỆU
Dữ liệu đưa vào LATEX là văn bản thông thường được lưu dưới dạng kí tự. Tập tin này
sẽ chứa phần văn bản cũng như các lệnh định dạng của LATEX.
2.2.2 KHOẢNG TRẮNG
Các kí tự khoảng trắng hay tab được xem như nhau và được gọi là kí tự “khoảng trắng”.
Nhiều kí tự khoảng trắng liên tiếp chỉ được coi là một khoảng trắng. Các khoảng trắng ở vị
trí đầu một hàng thì được bỏ qua. Ngoài ra kí tự xuống hàng đơn được xem là một khoảng
trắng. Một hàng trắng giữa hai hàng văn bản sẽ xác định việc kết thúc một đoạn văn. Nhiều
hàng trắng được xem là một hàng trắng.
2.2.3 MỘT SỐ KÍ TỰ ĐẶC BIỆT
Những kí tự sau là các kí tự dành riêng. Nó có thể là kí tự có ý nghĩa đặc biệt trong
LATEX hay nó không thuộc vào bất kì một font chữ nào. Khi bạn nhập chúng một cách trực
tiếp thì thông thường chúng không được in ra và đôi khi chúng cho LATEX làm một số việc
không định trước hoặc có thể bị báo lỗi. Các kí tự đặc biệt đó là: # % ^ & _ { } ~ \. Để sử
dụng các kí hiệu trên, cần thêm vào một dấu gạch chéo phía trước "\" với kí tự gạch chéo thì
dùng: \textbackslash.
2.2.4 LỆNH TRONG L A T E X
Các lệnh của LATEXphân biệt chữ hoa, chú thường. Cấu trúc lệnh:
\tên lệnh{tham số băt buộc}[tham số tùy chọn]
2.2.5 CHÚ THÍCH TRONG L A T E X
-

Chú thích ngắn: dùng kí tự % : khi mà latex gặp một kí tự % thì nó sẽ bỏ qua phần còn lại
của hàng đang được xử lý. Ngoài ra, các kí tự xuống hàng và hàng trắng ở đầu hàng tiếp
theo sẽ được bỏ qua. Có thể sử dụng kí tự này để ghi chú vào tập tin soạn thảo. Ngoài ra kí

tự % còn có thể sử dụng để chia các hàng dữ liệu nhập vào quá dài khi mà các kí tự khoảng
trắng hay xuống hàng không được phép xuất hiện.

-

Chú thích dài: dùng môi trường comment của gói verbatim.
2.2.6 MỘT SỐ ENGINE VÀ FRONT-END DÙNG ĐỂ SOẠN THẢO
Engine


Windows: MiKTeX. Link: />


Linux: TeX Live. Có thể cài qua các repository.
Front-end

1515




Texmaker ( Chạy được trên Windows, Linux và
MacOS. (Hình 2.1)



TeXnicCenter ( (Hình 2.2)

Hình 2.1 Texmaker


Hình 2.2 TeXnicCenter
2.3 CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT TẬP TIN MÃ NGUỒN
\documentclass[tham số tùy chọn]{class}
% khai báo các package sử dụng.
\usepackage[. . . ] class
\begin{document}
% nội dung
\end{document}
2.3.1 LỆNH DOCUMENTCLASS

1616


Dùng để khai báo loại tài liệu. Tham số “class” để khai báo loại tài liệu, bao gồm: article,
proc, minimal, report, book, slides, letter. Các tham số tùy chọn để tùy chỉnh một số định
dạng của loại tài liệu như kích thước trang giấy, kích thước font mặc định, . . .
2.3.2 KHAI BÁO PACKAGE
Sử dụng lệnh \usepackage[...]{tên package} Trong đó tham số tùy chọn để đặt các thông
số cho package sử dụng. Ví dụ:
\usepackage[utf8]{vietnam}
Dùng để sử dụng gói vntex để dùng tiếng Việt.
\usepackage[unicode]{hyperref }
Dùng để tạo tham chiếu cho mục lục, tham số “unicode” để tạo bookmark hỗ trợ tiếng
Việt.
2.4 MỘT SỐ LỆNH ĐỂ TẠO CHƯƠNG, MỤC
Các lệnh để tạo chương mục từ lớn đến nhỏ (với article class)
\section{. . .}
\subsection{. . .}
\subsubsection{. . .}
\paragraph{. . .}

\subparagraph{. . .}
Nếu muốn chia tài liệu thành các phần mà không ảnh hưởng đến việc đánh số chương,
mục thì có thể dùng lệnh
\part{. . .}
Với report hoặc book, có thể có thêm lệnh:
\chapter{. . .}
2.5 SOẠN THẢO VĂN BẢN
2.5.1 FONT
Kiểu font
Có thể dùng lệnh thay đổi font hoặc lệnh khai báo font, lệnh thay đổi font thay đổi font
chỉ ảnh hưởng với nội dung là tham số của lệnh còn lệnh khai báo font ảnh hưởng tới tài liệu
từ vị trí lệnh về sau (hoặc trong khối { . . . } chứa lệnh). Một số lệnh hay dùng:
Lệnh thay đổi
font

Lệnh khai báo
font

Tác dụng

\textrm . . .

\rmfamily

font roman

\texttt . . .

\ttfamily


font teletype

\textsf . . .

\sffamily

font sans
serif
1717


\textit . . .

\itshape

in nghiêng

\textbf . . .

\bfshape

in đậm

Kích thước font
Khai báo

Môi
trường

\tiny


tiny

\scriptsize

scriptsize

\
footnotesiz
e

footnotesi
ze

\small

small

\
normalsize

normalsiz
e

\large

large

\Large


Large

\LARGE

LARGE

\huge

huge

\Huge

Huge

2.5.2 MÔI TRƯỜNG
Cấu trúc
\begin{tên môi trường} nội dung \end{tên môi trường}
Môi trường tạo danh sách, miêu tả
Để tạo danh sách không đánh thứ tự: dùng môi trường itemsize , để tạo danh sách có
đánh thứ tự: dùng môi trường enumerate , để tạo môi trường dùng để miêu tả: dùng môi
trường description
Môi trường dùng để căn lề


Căn lề trái: dùng môi trường flushleft



Căn lề phải: dùng môi trường flushright




Căn giữa: dùng môi trường center
Môi trường trích dẫn
Môi trường “quote” sử dụng với trích dẫn, những câu quan trọng và ví dụ.

Môi trường “quotation” sử dụng với trích dẫn dài, có nhiều đoạn văn, dòng đầu tiên mỗi
đoạn sẽ được indent.
Môi trường “verse” sử dụng để trích dẫn thơ.
1818


Môi trường tạo bảng biểu
Dùng môi trường tabular
-Cấu trúc:
\begin{tabular}[pos]{table spec}
% nội dung
\end{tabular}
Tham số “table spec” định nghĩa cấu trúc cột của bảng: “l” để chỉ ra một cột căn lề trái,
“c” để chỉ ra một cột căn giữa, “r” để chỉ ra một cột căn lề phải, “|” để chỉ ra một đường kẻ
dọc giữa 2 cột.
Tham số “pos” để chỉ ra vị trí của bảng so với chữ ở xung quanh.
Trong bảng: hai cột liên tiếp ngăn cách bằng dấu “& ”, hai hàng liên tiếp ngăn cách bằng
dấu “\\”.
Để tạo đường kẻ giữa 2 dòng dùng “\hline”
2.6 SOẠN THẢO CÔNG THỨC TOÁN HỌC
Nếu công thức ngắn, viết ngay trong văn bản thì có thể dùng: $ công thức $. Với công
thức dài hơn, dùng môi trường equation hoặc equation* nếu không muốn đánh số.

2.6.1 MỘT SỐ KÝ HIỆU

\lambda, \xi, \pi, \theta, \muλ,ξ,π,θ,µ
\Phi, \Omega, \DeltaΦ,Ω,∆
2.6.2 MŨ, CHỈ SỐ DƯỚI, CĂN THỨC, PHÂN THỨC
Lệnh thay đổi
font

Lệnh khai báo
font

Tác
dụng

^{...}

x^2

x2

_{...}

x_1

\sqrt[...]{...}

\sqrt[3]{2}

\frac{...} {...}

\frac{5}{2}


5
2

2.6.3 KHOẢNG CÁCH TRONG CHẾ ĐỘ TOÁN HỌC
Để tạo khoảng cách giữa hai công thức liên tiếp có thể dùng lệnh \quad hoặc \qquad để
tạo khoảng cách lớn hơn.
Ví dụ:
\begin{equation*}
\int_1^2 \ln x \mathrm{d}x
\qquad

Kết quả:
1919


\int_1^2 \ln x \,\mathrm{d}x \end{equation*}
2.6.4 CÔNG THỨC NHIỀU DÒNG
Dùng môi trường eqnarray. Môi trường này tạo ra 3 cột, cột đầu canh lề trái, cột thứ hai
canh lề giữa, cột thứ ba canh lề phải. Các dòng được đánh số mặc định, tuy nhiên có thể bỏ
số bằng lệnh \nonumber trên dòng tương ứng, hoặc trên tất cả các dòng bằng cách dùng môi
trường eqnarray*.
Các cột tách biệt nhau bằng &, các dòng phân tách bằng \\.
Ví dụ:
\begin{eqnarray*}
f & = & x^2 + x f’
& = & 2x + 1
\end{eqnarray*}
Kết quả:
f


= x2 + x

f0 = 2x +1

2.7 THAM CHIẾU TRONG VĂN BẢN
Dùng lệnh \label{marker} để tạo tham chiếu, lệnh \ref{marker} để tham chiếu đến vị trí
đã đánh dấu hoặc \pageref{marker} để tham chiếu đến trang có label đó.
2.8 CHÈN HÌNH VÀO VĂN BẢN
Phải thêm gói graphicx:
\usepackage{ graphicx }
Để chèn hình dùng lệnh \includegraphicstên file Ví dụ để chèn hình ở trong file vidu.jpg
\includegraphics{vidu.jpg}
2.8.1 MỘT SỐ THAM SỐ HAY DÙNG
width,
height

Xác định chiều rộng và chiều dài của ảnh

scale

Xác định tỉ lệ ảnh so với ảnh gốc

angle

Xác định góc quay của ảnh (ngược chiều kim
đồng hồ)

2.8.2 TẠO TIÊU ĐỀ CHO ẢNH
Dùng thêm môi trường figure và lệnh caption. Ví dụ:
2020



\begin{figure}
\includegraphics{vidu.jpg}
\caption{Ví dụ tiêu đề ảnh} \end{figure}
2.9 Ứng dụng
Chúng em đã áp dụng những kiến thức LATEX học được để hoàn thành bản báo cáo này.
CHƯƠNG3
HTML-XHTML, CSS, JAVASCRIPT

3.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ WWW
3.1.1 KHÁI NIỆM VỀ SIÊU VĂN BẢN
Hypertext là văn bản (text) trên máy tính có sự liên kết đến một văn bản khác và có thể
truy cập trực tiếp thông qua click chuột, nhấn phím.
Hyperlink là một liên kết từ một file hypertext đến một file khác.
Hypermedia là sự mở rộng của hypertext, trong đó đối tượng có thể là văn bản, đồ họa, âm
thanh, video. . .
3.1.2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA WEB


Web là hệ thống các tài liệu hypertext liên kết với nhau thông qua mạng Internet



Các thành phần của Web


WebPage: là một trang Web.




Website: Là tập hợp các WebPage có nội dung thống nhất.



Uniform Resource Locator: dùng để định vị tài nguyên trên Internet theo cách
thuận tiện cho ngườisử dụng (thay cho địa chỉ IP không mang ý nghĩa và khó
nhớ).

Cấu trúc: giao thức://địa chỉ máy:cổng/đường dẫn đến tài nguyên –
Web Server: cung cấp tài nguyên cho máy khác.


Web Browser: dùng để khai thác dàch vụ Web.

3.2 MỘT SỐ CÔNG CỤ THƯỜNG DÙNG ĐỂ TẠO TRANG (X)HTML, CSS,
JAVASCRIPT
1.

Dreamweaver: Là công cụ có phí, mạnh, dễ sử dụng. (Hình 3.1)

2121


Hình 3. 1: Macromedia Dreamweaver 8
2.

Notepad++: Là công cụ miễn phí, nguồn mở tuy nhiên không mạnh bằng Dremweaver,
chỉ có tính năng highlight và auto-completion tuy nhiên khá hạn chế.(Hình 3.2)
Link: />

Hình 3. 2: Notepad++
3.

Gedit: Là công cụ miễn phí, nguồn mở, ban đầu viết cho Linux, đi kèm hầu hết các
bản phân phối dùng GNOME.(Hình 3.3)

2222


Hình 3. 3: Gedit

3.3 HTML - XHTML

3.3.1 HTML, XHTML là gì?
Định nghĩa
HTML (HyperText Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu dùng để miêu tả một trang
Web.
XHTML (eXtensible HyperText Markup Language) có chức năng tương tự HTML nhưng
tuân theo XML (Extensible Markup Language) và được định nghĩa chặt chẽ hơn HTML.
XHTML có thể được các parser XML xử lý, do đó dễ xử lý bằng các ngôn ngữ, nền tảng
khác hơn HTML (tận dụng được các thư viện có sẵn).
HTML và XHTML đều được tạo thành từ các tags (gồm tag mở và tag đóng) để định
nghĩa cách hiển thà các thành phần của trang web.
Các phiên bản
Phiên bản chính thức mới nhất của HTML là HTML 4.01, HTML 5 đang là dự thảo với
nhiều tính năng mới. Phiên bản đầu tiên của HTML được Tim Berner Lee phát minh và
được W3C đưa thành chuẩn vào năm 1994, phiên bản mới nhất là 4.01 hiện tại được hoàn
thành vào 24-12-1999
Phiên bản chính thức mới nhất của XHTML là XHTML 1.1, ra đời vào tháng 5 năm 2001
2323



3.3.2 CÚ PHÁP CỦA CÁC TAGS (THẺ) TRONG (X)HTML
Bao gồm 1 thẻ mở và 1 thẻ đóng, nội dung nằm ở giữa 2 thẻ, các thẻ có thể lồng nhau
nhưng các thẻ phải được mở và đóng đúng thứ tự (mở trước thì phải đóng sau). ở thẻ mở có
thể có các thuộc tính
(attributes).
Ví dụ:
<div class="ex"><b><i>Chữ này vừa được in đậm vừa được in nghiêng và có thể chứa các lệnh
định dạng của class “ex"</i></b></div>
Với XHTML thì tên các thẻ bắt buộc viết thường, với HTML thì không phân biệt chữ
thường chữ hoa. Tuy nhiên các trình duyệt thường không thông báo lỗi cú pháp nhưng sẽ
dẫn đến kết quả hiển thị không đúng mong muốn và khi validate (3.3.5) sẽ báo lỗi.
3.3.3 CHÚ THÍCH
Cách chú thích trong (X)HTML:
<!– Nội dung chú thích .... –>
3.3.4 CẤU TRÚC MỘT TRANG HTML - XHTML
Cấu trúc tổng quát
<!DOCTYPE ....>
<html>
<head>
<title>
</title>
</head>
<body>
</body>
</html>
DOCTYPE Dùng để chỉ ra phiên bản (X)HTML sử dụng trong trang



HTML
+ " />+ " />+ " />
2424




XHTML 1.0
+ " />+ " />+ " />Phần head Dùng để chứa 1 số thẻ như
<title> Chứa tiêu đề của trang web.
<link> Chứa link đến một số file như style sheet (CSS) hoặc JavaScript.
<style> Đưa một số mã CSS vào trang web.
<script> Đưa một số đoạn script vào trang web.
<meta> Thêm một số thông tin như keyword, description để miêu tả trang web (phục
vụ các search engine)
Một số thẻ khác như <base>, <object>
Phần body Dùng để chứa nội dung chính của trang web.
3.3.5 VALIDATE MỘT TRANG WEB
Là công việc để kiểm tra xem trang web đó có tuân thủ đầy đủ theo các chuẩn của
W3C không, mục đích để đảm bảo tối đa việc hiển thị đúng trên các trình duyệt.
Có thể validate bằng cách vào trang hoặc dùng 1 số addons của
các trình duyệt như Html Validator (Firefox, Chrome).
3.3.6 MỘT SỐ THẺ HAY DÙNG
Các thẻ khối (block-level) thường dùng

Là các thẻ hiển thị trên màn hình dưới dạng một đoạn riêng. Ví dụ:

,

,

, ...



định nghĩa một đoạn (paragraph) trong trang web (ở trước và sau thẻ <div> tự
động xuống dòng).



đến

dùng để định nghĩa các tiêu đề (

là lớn nhất,

là nhỏ nhất)



<div> nhóm các tags để tạo một mục hoặc tiểu mục có cứng cách hiển thị (kết hợp
CSS, nếu không kết hợp với CSS thì không ảnh hưởng đến cách hiển thị của trang web)
2525


×