ThS. Phạm Trí Cao * Đề thi trắc nghiệm XSTK 2014 – Đề 2
ĐỀ 2
Thời gian: 45 phút
Không sử dụng tài liệu
Dùng bảng tra số (không có ghi công thức)
1.4: Một công ty tiến hành khảo sát 400 hộ gia đình ở một tỉnh về nhu cầu tiêu dùng sản phẩm A do
công ty sản xuất và có được bảng số liệu sau:
Số lượng tiêu dùng (kg/tháng) 0
Số hộ
1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5
40 50
60
90
70
60
30
Một báo cáo cho rằng lượng hàng A tiêu thụ trung bình ở tỉnh này là 900 tấn/tháng thì có chấp nhận được
không? Kết luận với mức ý nghóa 2%. Biết tổng số hộ gia đình ở tỉnh này là 400.000.
Cho x = 1,95 ; s= 0,9617
a) z = 4,65 . Báo cáo này không đúng với thực tế.
b) z = -4,65 . Báo cáo này đúng với thực tế.
c) z = -6,25 . Báo cáo này đúng với thực tế.
d) z = -6,25 . Báo cáo này không đúng với thực tế.
5.22: Một sinh viên thi hai môn. Xác suất sinh viên này thi đạt yêu cầu môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt
môn thứ nhất thì xác suất đạt yêu cầu môn thứ hai là 0,7. Nếu môn thứ nhất không đạt yêu cầu thì xác
suất đạt yêu cầu môn thứ hai là 0,5. Tìm xác suất để sinh viên này không đạt yêu cầu môn thứ hai.
a) 0,56
c) 0,34
b) 0,5
d) 0,66
2.18: Giả sử trong kho có rất nhiều sản phẩm của công ty A và 1000 sản phẩm của công ty B. Lấy ngẫu
nhiên 100 sản phẩm từ kho thì thấy có 9 sản phẩm của công ty B. Hãy ước lượng số sản phẩm của công
ty A trong kho.
a) (925; 1025)
b) (1085; 1246)
c) 12115
d) 10111
7.4: Một lớp có 50 sinh viên, trong đó có 8 sinh viên học giỏi Anh văn, 5 sinh viên học giỏi Toán và 3
sinh viên học giỏi cả Anh văn và Toán. Gặp ngẫu nhiên 3 sinh viên của lớp. Tính xác suất để gặp được 1
sinh viên học giỏi môn toán và 2 sinh viên không học giỏi môn nào trong hai môn toán và anh văn.
a) 0,19898;
b) 0,14311;
c) 0,21243;
d) 0,1699;
1/4
ThS. Phạm Trí Cao * Đề thi trắc nghiệm XSTK 2014 – Đề 2
1.8: Khảo sát về khối lượng của một loại trái cây, người ta thu được bảng số liệu dạng khoảng như sau:
Khối lượng (gr) 250-350 350-400 400-450 450-500 500-550 550-650
Số trái
26
58
124
102
62
28
Nếu muốn ước lượng khối lượng trung bình của loại trái cây này đạt độ tin cậy 95% thì độ chính xác là
bao nhiêu? Cho x = 450,125 ; s= 71,3501
a) (443,13 – 457,12) gr
b) 6,99 gr
c) (426,63 – 438,86) gr
d) 9,66 gr
2.12: Khảo sát 100 sản phẩm do 1 nhà máy sản xuất ra thì thấy có 80 chính phẩm. Giả sử năm sau nhà
máy sử dụng công nghệ sản xuất mới làm cho tỷ lệ chính phẩm là 90%. Với mức ý nghóa 5%, kết luận
xem công nghệ sản xuất mới có làm tăng tỷ lệ chính phẩm không?
a) t= -3,33 ; công nghệ mới làm tăng tỷ lệ chính phẩm
b) t= -3,33 ; công nghệ mới không làm tăng tỷ lệ chính phẩm
c) t= 3,11 ; công nghệ mới làm tăng tỷ lệ chính phẩm
d) t= 3,33 ; công nghệ mới không làm tăng tỷ lệ chính phẩm
9.11: Có 2 lô hàng, mỗi lô đựng 10 sản phẩm. Lô I chứa 6 chính phẩm và 4 phế phẩm, lô II chứa 7 chính
phẩm và 3 phế phẩm. Lần đầu lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô I bỏ sang lô II, sau đó lấy ngẫu nhiên 1
sản phẩm từ lô II thì thấy đó là chính phẩm. Tìm xác suất sản phẩm bỏ từ lô I sang lô II là chính phẩm.
a) 8/19
b) 11/19
c) 7/19
d) 12/19
1.15: Thống kê số lượng bán ra trong một ngày của mặt hàng dầu ăn ở một siê u thò, ta có kết quả dạng
khoảng (ai, bi cho ở bảng dưới đây. (trong đó xi là số lít bán ra trong ngày, ni là số ngày bán được số lít
tương ứng)
xi 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 80-90 90-100
ni 11
30
45
20
25
15
14
Nếu muốn ước lượng lượng dầu ăn bán ra trung bình một ngày ở cửa hàng đó với độ tin cậy 97% thì độ
chính xác đạt được là bao nhiêu. Cho x = 62,4375 ; s= 17,0919
a) (59,5 – 65,4)
b) 2,39
c) (60,5 – 66,7)
d) 2,93
2/4
ThS. Phạm Trí Cao * Đề thi trắc nghiệm XSTK 2014 – Đề 2
2.5: Tuổi thọ của các bóng đèn do một nhà máy sản xuất là đại lượng ngẫu nhiên phân phối theo qui luật
chuẩn với tuổi thọ trung bình là 1400 giờ và độ lệch chuẩn là 300 giờ. Chọn một mẫu gồm 225 bóng đèn
để kiểm tra. Tính xác suất để tuổi thọ trung bình một bóng đèn của mẫu đạt nhiều nhất 1420 giờ.
a) 0,8413
b) 0,9772
c) 0,1587
d) 0,0228
13.3: Có 3 xạ thủ cùng bắn vào một bia. Mỗi xạ thủ bắn 1 viên. Xác suất bắn trúng bia của cầu thủ thứ
nhất, thứ hai, thứ ba tương ứng là: 0,7; 0,8; 0,9. Xác suất để có nhiều nhất 1 viên trúng bia là:
a) 0,097
b) 0,096
c) 0,098
d) 0,099
1.21: Khảo sát về thu nhập của một số người làm việc ở một công ty, ta có số liệu cho ở bảng sau:
Thu nhập (triệu đ/tháng) 4 6
Số người
8
10 12 15
9 15 30 24 12 10
Nếu muốn ước lượng thu nhập trung bình của một người ở công ty này với độ chính xác = 600 ngàn
đ/tháng thì độ tin cậy đạt được bao nhiêu %? Cho x = 9 ; s= 2,9848
a) 93,72%
b) 94,78%
c) 95,56%
d) 96,24%
2.13: Một xạ thủ có 4 viên đạn. Xác suất bắn trúng mục tiêu là 0,7. Xạ thủ này bắn từng viên vào mục
tiêu cho đến khi trúng mục tiêu hoặc hết cả 4 viên thì dừng. Gọi Y= số viên đạn bắn trúng. Tìm mod(Y).
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
3.2: Một kiện hàng có 6 sản phẩm loại A và 4 sản phẩm loại B. Lấy ngẫu nhiên từ kiện ra 2 sản phẩm.
Gọi X là số sản phẩm loại B có trong 2 sản phẩm lấy ra. Tìm Mod(X).
a) 0 ; 1
b) 1 ; 2
c) 1
d) 2
2.6: Khảo sát 100 người làm việc trong 1 ngành, ta thấy có 20 người có thu nhập cao từ 10 triệu đồng trở
lên. Nếu muốn ứớc lượng tỷ lệ người có thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên có độ chính xác 5% thì độ tin
cậy đạt được là bao nhiêu % ?
a) 89,44%
b) 90,50%
c) 85,86%
d) 78,88%
3/4
ThS. Phạm Trí Cao * Đề thi trắc nghiệm XSTK 2014 – Đề 2
14.3: Trọng lượng của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất là biến ngẫu nhiên X (X tính theo
đơn vò là gram). Cho biết XN(80, 36). Sản phẩm có trọng lượng dưới M gram là loại II. Nếu muốn tỷ lệ
sản phẩm loại II không vượt quá 15,87% thì M phải là bao nhiêu.
a) 78 gr
b) 80 gr
c) 74 gr
d) 76 gr
2.7: Một công ty tiến hành phỏng vấn 400 hộ gia đình về nhu cầu tiêu dùng một loại hàng ở một thành
phố thì thấy có 280 hộ gia đình có nhu cầu về mặt hàng này. Với độ tin cậy 95%, ước lượng số hộ gia
đình có nhu cầu về mặt hàng này của toàn thành phố. (Biết tổng số hộ gia đình của toàn thành phố này
là 800.000).
a) (522352 – 567648)
b) (542352 – 597648)
c) (524072 – 595928)
d) (532982 – 602658)
12.5: Một trung tâm bưu điện trung bình nhận được 90 cuộc gọi trong 1 giờ. Tìm xác suất để trung tâm
bưu điện này nhận được không quá 2 cuộc gọi trong một phút.
a) 0,8588
b) 0,8808
c) 0,6845
d) 0,8088
2.14: Thống kê số lượng bán ra trong một ngày của mặt hàng dầu ăn ở một siêu thò, ta có kết quả dạng
khoảng (ai, bi cho ở bảng dưới đây. (trong đó xi là số lít bán ra trong ngày, ni là số ngày bán được số lít
tương ứng)
xi 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 80-90 90-100
ni 11
30
45
20
25
15
14
Những ngày có số lít bán ra trên 80 lít được gọi là những ngày có doanh thu khá. Hãy ước lượng số ngày
có doanh thu khá trong 365 ngày của năm tới (ước lượng điểm).
a) (59 – 72)
b) (57 – 70)
c) 62
d) 66
8.7: Khả năng để một hạt đậu giống bò lép là 0,004. Chọn ngẫu nhiên 500 hạt đậu giống, xác suất có 3
hạt bò lép là:
a) 0,15123
b) 0,21034
c) 0,09278
d) 0,18045
2.3: Một lô hàng có 4000 sản phẩm. Chọn ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra thì thấy có
308 sản phẩm loại A. Nếu cho rằng số sản phẩm loại A của lô hàng là 3200 thì có chấp nhận được
không? Với mức ý nghóa 4%.
a) z = -1,4257 ; có thể chấp nhận được
b) z = -1,5 ; không thể chấp nhận được
c) z = 2,6516 ; không thể chấp nhận được
d) z = -1,5 ; có thể chấp nhận được
Hết
4/4